Thứ sáu, 19/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 5. B: Vocabulary and Grammar có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 5. B: Vocabulary and Grammar có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 5. B: Vocabulary and Grammar có đáp án

  • 853 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer

In 1886 in the United States, a pharmacist named Dr. John Pemberton tried to invent a medicine because he wanted a cure for ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Những chứng/ căn bệnh đau đầu (nghĩa khái quát)

Dịch: Vào năm 1886 tại Hoa Kỳ, một dược sĩ tên là Tiến sĩ John Pemberton đã cố gắng phát minh ra một loại thuốc vì ông ấy muốn có một phương pháp chữa trị chứng đau đầu.


Câu 2:

The European Patent Convention, which was implemented in 1977, created a European Patent Office that can issue ____ European patent.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Mạo từ không xác định đứng trước phụ âm /j/

Dịch: Công ước Bằng sáng chế Châu Âu, được thực hiện vào năm 1977, đã thành lập Văn phòng Sáng chế Châu Âu có thể cấp bằng sáng chế Châu Âu.


Câu 3:

The first American ____ the propelling of a boat by steam was William Henry, a gunsmith of Lancaster, Pennsylvania.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Động từ nguyên thể làm bổ tố cho danh từ có tính từ chỉ thứ tự đi kèm

Dịch: Người Mỹ đầu tiên cố gắng đẩy thuyền bằng hơi nước là William Henry, một thợ rèn súng ở Lancaster, Pennsylvania.


Câu 4:

The carbon dioxide gas given ____ by the fermenting vat was known as "fixed air".

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

give off: thải ra

Dịch: Khí carbon dioxide do thùng lên men thải ra được gọi là "không khí cố định".


Câu 5:

It is the classical Athenians who can probably lay claim ____ the invention of commercial advertising as we know it today.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

lay claim to ...: tuyên bố chủ quyền đối với ...

Dịch: Chính những người Athen cổ điển có lẽ có thể tuyên bố về việc phát minh ra quảng cáo thương mại như chúng ta biết ngày nay.


Câu 6:

The invention of printing on paper provided a technology ____ which information could be stored over the long term.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

provide smb/smth with = cung cấp

Dịch: Việc phát minh ra in trên giấy đã cung cấp một công nghệ mà thông tin có thể được lưu trữ lâu dài.


Câu 7:

The key ____ inventive success often requires being in the right place at the right time.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

the key to: bí quyết dẫn tới

Dịch: Chìa khóa thành công của sáng tạo thường đòi hỏi bạn phải ở đúng nơi vào đúng thời điểm.


Câu 8:

An invention developed ____ one purpose will sometimes find use in entirely different circumstances.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

for purpose: vì mục đích

Dịch: Một sáng chế được phát triển cho một mục đích đôi khi sẽ được sử dụng trong những trường hợp hoàn toàn khác nhau.


Câu 9:

Some inventions make bigger impact on the public than ____, and some inventions quickly become part of everyday life.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đại từ thay thế số nhiều

Dịch: Một số phát minh tạo ra tác động lớn đến công chúng hơn những phát minh khác và một số phát minh nhanh chóng trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày.


Câu 10:

Throughout History Inventions ____ the world and the lives of people many times through history.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả

Dịch: Trong suốt lịch sử Các phát minh đã thay đổi thế giới và cuộc sống của con người nhiều lần qua lịch sử.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

It was not until 1959, twenty-one years after Carlson invented xerography, that the first convenient office copier using xerography was unveiled.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Unveiled (còn bị che đậy/giấu) >< known (đã biết)

Dịch: Mãi đến năm 1959, 21 năm sau khi Carlson phát minh ra xerography, chiếc máy photocopy văn phòng tiện lợi đầu tiên sử dụng xerography mới được ra mắt.


Câu 12:

It's hard to credit just one person with the invention of television, but it's indisputable that John Logie Baird was the first to transmit moving pictures.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Indisputable (chắc chắn) >< questionable (nghi ngờ)

Dịch: Thật khó để ghi nhận chỉ một người có công phát minh ra tivi, nhưng không thể chối cãi rằng John Logie Baird là người đầu tiên truyền những bức ảnh chuyển động.


Câu 13:

Inventor, a person who brings ideas or objects together in a novel way to create an invention, something that did not exist before.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Novel (mới lạ, khác thường) >< traditional (truyền thống)

Dịch: Nhà sáng chế, một người kết hợp các ý tưởng hoặc đối tượng lại với nhau theo một cách mới lạ để tạo ra một phát minh, thứ mà trước đó không tồn tại.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer

Both inventors and engineers look for ways to improve things in areas like health, food, safety, transportation, aerospace, electronics, ____, and the environment.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dịch: Cả nhà phát minh và kỹ sư đều tìm cách cải thiện mọi thứ trong các lĩnh vực như sức khỏe, thực phẩm, an toàn, giao thông vận tải, hàng không vũ trụ, điện tử, truyền thông và môi trường.


Câu 15:

The bicycle as we know it today was originally developed as the "safety bicycle", because other bikes ____ were extremely dangerous.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trạng ngữ chỉ thời gian

Dịch: Chiếc xe đạp như chúng ta biết ngày nay ban đầu được phát triển với tên gọi "xe đạp an toàn", bởi vì các loại xe đạp khác vào thời điểm đó cực kỳ nguy hiểm.


Câu 16:

Ever ____ the invention of the hydrogen bomb, attempts have been made to harness the power of nuclear fusion for peaceful purposes.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giới từ tạo trạng ngữ chỉ thời gian đối với thời hoàn thành

Dịch: Kể từ khi phát minh ra bom khinh khí, các nỗ lực đã được thực hiện để khai thác sức mạnh của phản ứng tổng hợp hạt nhân cho các mục đích hòa bình.


Câu 17:

The late 1800s and early 1900s ____ excitement over a wide array of inventions and developments.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dùng thì quá khứ đơn vì có ‘The late 1800s and early 1900s’

Dịch: Cuối những năm 1800 và đầu những năm 1900 mang lại sự phấn khích về một loạt các phát minh và phát triển.


Câu 18:

The earliest computers were developed during World War II for processing ballistic numbers and numeric analytics, but the thought of having machines ____ difficult mathematics can be traced back to England in the years around 1800.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

have smb/smth do smth = để ai/ cái gì làm gì

Dịch: Những chiếc máy tính đầu tiên được phát triển trong Thế chiến thứ hai để xử lý số đạn đạo và phân tích số, nhưng ý nghĩ về việc máy tính có thể tính toán những phép toán khó có thể bắt nguồn từ nước Anh vào những năm 1800.


Câu 19:

A patent invention is protected by law ____ only particular people or companies have the right to make or sell it.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Liên từ chỉ điều kiện kết quả (so that + mệnh đề: để mà …)

Dịch: Một phát minh sáng chế được pháp luật bảo vệ để chỉ những người hoặc công ty cụ thể mới có quyền tạo ra hoặc bán nó.


Câu 20:

Ever since the first prehistoric stone tools, ____ have lived in a world shaped by invention.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Danh từ chỉ con người nói chung

Dịch: Kể từ những công cụ đá đầu tiên của thời tiền sử, con người đã sống trong một thế giới được định hình bởi sự phát minh.


Bắt đầu thi ngay