IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Tuyên Quang năm 2023 - 2024 có đáp án

Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Tuyên Quang năm 2023 - 2024 có đáp án

Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Tuyên Quang năm 2023 - 2024 có đáp án

  • 53 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the correct answer to each of the following questions from 01 to 30.

- Mark: "Thank you very much for giving me a ride into town."

- Simon:" _______"

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

It’s my pleasure: Đó là niềm vinh dự của tôi.

Dịch nghĩa:

- Mark: “Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã đưa tôi vào thị trấn.”

- Simon: “Đó là niềm vinh dự của tôi.”


Câu 2:

Mr. Brown receives a ______ salary than anyone else in the company.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

So sánh hơn với tính từ ngắn có danh từ đi sau: adj-er + N + than + O.

Dịch nghĩa: Ông Brown nhận được khoản tiền lương lớn hơn bất cứ ai khác trong công ty.


Câu 3:

A special project on pollution ______ since 2023

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + V3/ed.

Dịch nghĩa: Một dự án đặc biệt về sự ô nhiễm đã được thực hiện kể từ năm 2023.


Câu 4:

_______ and young adults, both male and female, benefit from physical activity.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Adolescents: thiếu niên

Dịch nghĩa: Thiếu niên và thanh niên, cả nam và nữ, đều được hưởng lợi từ hoạt động thể chất.


Câu 5:

: Nick said that he _______ that book at the bookstore the week before.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc câu trực tiếp sang gián tiếp: lùi động từ về một thì.

Dịch nghĩa: Nick nói rằng anh ấy đã mua quyển sách đó tuần trước.


Câu 6:

Every summer thousands of people flock to _______ countryside.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Đứng trước “countryside” luôn dùng mạo từ “the”

Dịch nghĩa: Mỗi mùa hè, hàng ngàn người đổ về nông thôn.


Câu 7:

Nicola started his own software company ______ 2019.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

In + năm: vào năm

Dịch nghĩa: Nicola thành lập công ty phần mềm của riêng mình vào năm 2019.


Câu 8:

Deforestation has a _______ contribution to atmospheric carbon dioxide increases.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Substantial: đáng kể

Dịch nghĩa: Phá rừng có sự đóng góp đáng kể vào sự gia tăng lượng khí CO2 trong không khí.


Câu 9:

Tourists are Ainterested  _______ in the famous range of cultural and artistic attractions in Hanoi.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: To be interested in: thích thú làm gì

Dịch nghĩa: Khách du lịch thích thú chuỗi danh lam thắng cảnh văn hóa nghệ thuật nổi tiếng ở Hà Nội.


Câu 10:

We  _______ a campaign to raise funds for street children last year.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Launch a campaign: khởi động chiến dịch

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã khởi động một chiến dịch để gây quỹ cho những trẻ em đường phố vào năm ngoái.


Câu 11:

Darren is very clever; I'm sure he will be  _______ in business.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Sau “to be” là một tính từ => successful (adj): thành công

Dịch nghĩa: Darren rất thông minh. Tôi đảm bảo rằng cậu ấy sẽ thành công trong lĩnh vực kinh doanh.


Câu 12:

The hat _______ my mother gave me on my birthday is very beautiful.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Mệnh đề quan hệ: “which” thay thế cho sự vật đứng trước là “the hat”

Dịch nghĩa: Cái mũ cái mà mẹ của tôi đã tặng tôi nhân dịp sinh nhật rất đẹp.


Câu 13:

It is not always easy for you to make a good _______ at the last minute.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: make a decision: đưa ra quyết định

Dịch nghĩa: Không phải lúc nào bạn cũng dễ dàng đưa ra được một quyết định đúng đắn vào phút cuối.


Câu 14:

If you ______ Oxford, you will see some interesting old buildings.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + Vs/es, S + will/ can/ shall + Vinf.

Dịch nghĩa: Nếu bạn ghé thăm Oxford, bạn sẽ thấy một số tòa nhà cổ thú vị.


Câu 15:

Although she is very popular, she is not _______ as her sister.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc câu so sánh bằng: S + to be + as + adj + as + N/clause.

Dịch nghĩa: Dù cô ấy rất nổi tiếng nhưng cô ấy không xinh như chị gái của cô ấy.


Câu 16:

Edwards took _______ photographs when he was in Nha Trang last summer vacation.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều

Dịch nghĩa: Edwards đã chụp rất nhiều ảnh khi anh ấy ở Nha Trang trong kỳ nghỉ hè năm ngoái.


Câu 17:

She couldn't sleep well last night ______ it was too noisy in the neighbourhood.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Because + Mệnh đề: bởi vì

Dịch nghĩa: Đêm qua cô ấy không thể ngủ ngon vì khu phố cô ấy quá ồn ào.


Câu 18:

The documentary about the plant-based revolution was truly__

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Sau “to be” và trạng từ “truly” là một tính từ. Chủ ngữ là vật “The documentary” nên sẽ dùng tính từ có đuôi “ing – fascinating”.

Dịch nghĩa: Bộ phim tài liệu về cuộc cách mạng dựa vào thực vật thực sự hấp dẫn.


Câu 19:

We enjoy _______ there because the air is fresh and the people are friendly.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: enjoy + V-ing: yêu thích làm gì

Dịch nghĩa: Chúng tôi thích sống ở đó vì không khí trong lành và con người thân thiện.


Câu 20:

- Tim: "Would you like to visit the museum with us this Saturday, Peter?"

- Peter: "________"

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Yes, I’d love to: Được chứ. Tôi rất muốn.

Dịch nghĩa:

- Tim: “Bạn có muốn đến thăm bảo tàng với chúng tôi vào thứ Bảy tuần này không, Peter?”

- Peter: “Được chứ. Tôi rất muốn.”


Câu 21:

If David were here now, he  _______ me to solve this problem.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + were + O, S + would/ should/ could + Vinf.

Dịch nghĩa: Nếu David ở đây bây giờ, anh ấy sẽ giúp tôi giải quyết vấn đề này.


Câu 22:

Susan is fond _______ reading biographies of some famous scientists in her free time.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: To be fond of + V-ing: yêu thích làm gì

Dịch nghĩa: Susan thích đọc tiểu sử của một số nhà khoa học nổi tiếng khi rảnh rỗi.


Câu 23:

Mary hopes _______ the gold medal, so she practices swimming every day.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: Hope to Vinf: hi vọng làm gì

Dịch nghĩa: Mary hy vọng giành được huy chương vàng nên cô ấy tập bơi hàng ngày.


Câu 24:

Have you ever met the man _______ married Mary's cousin?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Mệnh đề quan hệ: “who” thay thế cho “the man” đứng trước.

Dịch nghĩa: Bạn đã bao giờ gặp người đàn ông người mà đã kết hôn với chị họ của Mary chưa?


Câu 25:

If you get caught cheating on your exam, you'll have to _______the price which could include expulsion.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Pay the price: trả giá

Dịch nghĩa: Nếu bạn bị phát hiện gian lận trong bài thi, bạn sẽ phải trả giá có thể bao gồm cả việc đình chỉ thi.


Câu 26:

You didn't play tennis last week, _______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc câu hỏi đuôi “tag questions” ở thì quá khứ: S + didn’t + V + O, did + S?

Dịch nghĩa: Tuần trước bạn không chơi quần vợt phải không?


Câu 27:

The government is trying to  _______ people to use public buses instead of motorbikes.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Persuade someone + to + Vinf + O: thuyết phục ai đó làm gì

Dịch nghĩa: Chính phủ đang cố gắng thuyết phục người dân sử dụng xe buýt công cộng thay vì xe máy.


Câu 28:

The old man asked Mary_____.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc câu trực tiếp sang gián tiếp:   S1 + asked/ wondered + (O) + wh – qs   + S2 + V (lùi 1 bậc về QK)   + O.

Dịch nghĩa: Người đàn ông đứng tuổi hỏi Mary nơi cô ấy làm việc.


Câu 29:

The book's title caught my _______ and I picked the book up.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: catch someone’s attention: thu hút sự chú ý của ai

Dịch nghĩa: Tiêu đề cuốn sách đã thu hút sự chú ý của tôi và tôi đã cầm cuốn sách lên.


Câu 30:

Tomorrow is my friend's birthday. I _______ a special gift for her.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Diễn tả sự việc chưa xảy ra => dùng thì tương lai

Dịch nghĩa: Ngày mai là sinh nhật bạn tôi. Tôi sẽ mua một món quà đặc biệt cho cô ấy.


Câu 31:

TikTok, the popular app that (31)_______ users to create and share short videos, seems to be the most downloaded app in the world.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: allow someone to + Vinf + O: cho phép ai làm gì

Dịch nghĩa: TikTok, ứng dụng phổ biến cho phép người dùng tạo và chia sẻ các video ngắn, dường như là ứng dụng được tải xuống nhiều nhất trên thế giới.


Câu 32:

A successful challenge will (32) _______ viral, with hundreds of thousands of people

around the world taking part in.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Go viral: trở nên phổ biến và lan truyển một cách nhanh chóng

Dịch nghĩa: Một thử thách thành công sẽ được lan truyền rộng rãi với hàng trăm nghìn người trên khắp thế giới tham gia.


Câu 33:

No talent is required beyond (33) _______ extroversion and commitment.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A little + danh từ không đếm được: một ít/ một chút

Dịch nghĩa: Không cần tài năng gì ngoài một chút hướng ngoại và tận tâm.


Câu 34:

(34) _______ challenges are ideal for people who don't have spare time, enjoy performing, and like getting attention,
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

As a result: do đó, kết quả là

Dịch nghĩa: Do đó, các thử thách rất lý tưởng cho những người không có thời gian rảnh rỗi nhưng thích biểu diễn và thích được chú ý.


Câu 35:

Unsurprisingly, most of people (35) _______ take part in are children, teenagers and young adults.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Mệnh đề quan hệ: “who” thay thế cho “most of people” đứng trước

Dịch nghĩa: Không có gì ngạc nhiên khi phần lớn người tham gia là trẻ em, thiếu niên và thanh niên.

 

Dịch bài đọc:

TikTok, ứng dụng phổ biến cho phép người dùng tạo và chia sẻ các video ngắn, dường như là ứng dụng được tải xuống nhiều nhất trên thế giới. Một trong những cách phổ biến nhất mà người dùng tương tác với ứng dụng là thực hiện các thử thách. Một thử thách thành công sẽ được lan truyền rộng rãi với hàng trăm nghìn người trên khắp thế giới tham gia.

Việc sao chép video của người khác hầu như không còn nguyên bản hay sáng tạo. Dù vậy, dễ dàng nhận thấy sự hấp dẫn, đặc biệt là với khán giả trẻ. Bất cứ ai có điện thoại thông minh đều có thể tham gia. Không cần tài năng gì ngoài một chút hướng ngoại và tận tâm. Người dùng chỉ có thể đi theo xu hướng để trở nên phổ biến. Do đó, các thử thách rất lý tưởng cho những người không có thời gian rảnh rỗi, thích biểu diễn và thích được chú ý. Không có gì ngạc nhiên khi hầu hết những người tham gia đều là trẻ em, thiếu niên và thanh niên.


Câu 36:

Which could be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Thông tin: Playing video game is sometimes good for children's education, health, and social skills. (Chơi trò chơi điện tử đôi khi tốt cho việc học tập, sức khỏe và các kỹ năng xã hội của trẻ.)


Câu 37:

The word detrimental in paragraph 1 mostly means _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Detrimental = Negative: tiêu cực/ có hại

Thông tin: Many people assume that video games have a detrimental effect on young people. (Nhiều người cho rằng trò chơi điện tử có ảnh hưởng tiêu cực đến giới trẻ.)


Câu 38:

According to paragraph 2, playing combat games helps students improve their study of all the following subjects EXCEPT ______

Đáp án đúng: D

Thông tin: These games teach players to think about objects in three dimensions and this makes them better at studying science, technology, engineering, and maths. (Những trò chơi này dạy người chơi suy nghĩ về các vật thể theo không gian ba chiều và điều này giúp họ nghiên cứu khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học tốt hơn.)

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Thông tin: These games teach players to think about objects in three dimensions and this makes them better at studying science, technology, engineering, and maths. (Những trò chơi này dạy người chơi suy nghĩ về các vật thể theo không gian ba chiều và điều này giúp họ nghiên cứu khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học tốt hơn.)


Câu 39:

The word "them" in paragraph 3 refers to _____

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Thông tin: The research showed that when children spend a lot of time playing RPGs, they

get better grades at school than children who do not play them. (Nghiên cứu cho thấy khi trẻ em dành nhiều thời gian chơi trò chơi nhập vai, chúng sẽ đạt điểm cao hơn ở trường so với những đứa trẻ không chơi trò chơi nhập vai.)


Câu 40:

According to the passage, you learn to think about things in three dimensions when you _____

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Thông tin: This is especially true for combat games. These games teach players to think about objects in three dimensions. (Điều này đặc biệt đúng với các trò chơi chiến đấu. Những trò chơi này dạy người chơi suy nghĩ về các vật thể trong không gian ba chiều.)

 

Dịch bài đọc:

Nhiều người cho rằng trò chơi điện tử có ảnh hưởng tiêu cực đến giới trẻ. Họ tin rằng dành nhiều thời gian trước màn hình sẽ có hại cho tinh thần và cơ thể. Các tiêu đề báo chí thường bày tỏ quan điểm giống nhau và trò chơi đối kháng gây lo ngại nhất vì tính bạo lực. Nhưng có bằng chứng nào cho quan điểm này không? Theo một báo cáo của những nhà tâm lí học người Mỹ, sự thật không đơn giản như vậy. Chơi trò chơi điện tử đôi khi tốt cho việc học tập, sức khỏe và các kỹ năng xã hội của trẻ.

Nghiên cứu cho thấy trò chơi điện tử có thể cải thiện một số kỹ năng tinh thần nhất định. Điều này đặc biệt đúng với các trò chơi chiến đấu. Những trò chơi này dạy người chơi suy nghĩ về các vật thể theo không gian ba chiều và điều này giúp họ nghiên cứu khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học tốt hơn. Các loại trò chơi điện tử khác thường không mang lại những lợi ích này.

Tuy nhiên, các loại trò chơi điện tử khác có thể có những tác động tích cực khác. Vào năm 2013, các nhà khoa học đã thực hiện một số nghiên cứu về tác động của trò chơi nhập vai (RPG) đối với trẻ em. Nghiên cứu cho thấy khi trẻ em dành nhiều thời gian chơi trò chơi nhập vai, chúng sẽ đạt điểm cao hơn ở trường so với những đứa trẻ không chơi chúng. Nghiên cứu khác cho thấy rằng chơi bất kỳ loại trò chơi điện tử nào, kể cả trò chơi bạo lực, đều nâng cao khả năng sáng tạo của trẻ. Nhưng việc sử dụng máy tính hoặc điện thoại thông minh để gửi thư điện tử hoặc thực hiện các công việc khác không mang lại lợi ích này.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương