IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Văn Đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 9 Cánh diều có đáp án

Đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 9 Cánh diều có đáp án

Đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 9 Cánh diều có đáp án ( Đề 1 )

  • 308 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tác giả tả cảnh theo trình tự nào?

Xem đáp án

Tác giả tả cảnh vịnh Hạ Long không theo trình tự thời gian mà tả theo đặc điểm nổi bật của cảnh.


Câu 2:

Bài văn gồm mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần?

Xem đáp án

Bài văn gồm 3 phần

* Mở bài: (câu đầu)

Giới thiệu về vịnh Hạ Long

* Thân bài: gồm 3 đoạn

- Đoạn 1: Từ “Cái đẹp của Hạ Long” đến “...như dải lụa xanh”: Sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo.

- Đoạn 2: Từ “Thiên nhiên Hạ Long” Đến “...cũng phơi phới”: Vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.

- Đoạn 3: Từ “Tuy bốn mùa là vậy...” đến “...ngân lên vang vọng”: Những nét riêng biệt hấp dẫn của Hạ Long qua bôn mùa.


Câu 3:

Tìm những hình ảnh so sánh trong bài.

Xem đáp án

Những hình ảnh so sánh trong bài

- “....hàng nghìn đảo nhấp nhô, khuất khúc như rồng chầu, phượng múa”.

- “Có chỗ đảo dàn ra thưa thớt như quân cờ bày chon von trên mặt biển”.

- “ mặt vịnh Hạ Long như một dòng suối, lúc uốn quanh chân đảo như dải lụa xanh”.

- “Ngọn gió lúc êm ả như ru, lúc phần phật như quạt”


Câu 4:

Nêu tác dụng của các biện pháp so sánh đó.

Xem đáp án

1. So sánh về hình dáng đảo:

So sánh đảo với rồng chầu phượng múa: Thể hiện sự hùng vĩ, uy nghi của các hòn đảo.

So sánh đảo với bức tường thành: Thể hiện sự kiên cố, vững chãi của các hòn đảo.

So sánh đảo với quân cờ: Thể hiện sự nhấp nhô, lấp lánh của các hòn đảo trên mặt biển.

2. So sánh về không gian vịnh:

So sánh mặt vịnh với ao, thành vũng: Thể hiện sự đa dạng về địa hình của vịnh.

So sánh mặt vịnh với dòng suối: Thể hiện sự uốn lượn, quanh co của các hòn đảo.

3. So sánh về màu sắc:

So sánh màu nước vịnh với màu xanh biếc: Thể hiện sự trong xanh, tươi mát của nước.

So sánh màu núi với màu xanh lam: Thể hiện sự hùng vĩ, thơ mộng của núi non.

So sánh màu trời với màu xanh lục: Thể hiện sự tươi sáng, bao la của bầu trời.

4. So sánh về âm thanh:

So sánh tiếng gió với tiếng ru, tiếng quạt: Thể hiện sự êm ả, nhẹ nhàng của gió.

So sánh tiếng gió với tiếng máy, tiếng xe, tiếng cần trục: Thể hiện sự sôi động, náo nhiệt của cuộc sống.

Tác dụng của các hình ảnh so sánh:

Giúp cho việc miêu tả cảnh vật trở nên sinh động, cụ thể, hấp dẫn hơn. Nhờ có các hình ảnh so sánh, người đọc có thể hình dung ra được vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng của Vịnh Hạ Long một cách dễ dàng và rõ ràng hơn.

Gợi tả cảm xúc của tác giả trước cảnh đẹp Vịnh Hạ Long. Qua các hình ảnh so sánh, ta có thể cảm nhận được niềm tự hào, say mê của tác giả trước vẻ đẹp của non sông đất nước.

Làm cho ngôn ngữ thêm phong phú, tăng tính biểu cảm. Việc sử dụng các hình ảnh so sánh một cách hợp lý giúp cho bài viết trở nên sinh động, hấp dẫn và thu hút người đọc hơn.

Ngoài ra, các hình ảnh so sánh còn góp phần khẳng định giá trị của Vịnh Hạ Long - một di sản thiên nhiên độc đáo của Việt Nam.


Câu 5:

Anh/ chị hãy viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử mà mình đã từng tham quan.

Xem đáp án

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh

- Học sinh biết tạo lập một bài văn thuyết minh đảm bảo đủ cấu trúc 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.

b. Xác định đúng vấn đề thuyết minh

Anh/ chị hãy viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử mà mình đã từng tham quan.

c. Triển khai vấn đề.

- HS có thể triển khai theo những cách khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:

1. Mở bài:

- Giới thiệu về danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử mà mình đã từng tham quan.

- Nêu cảm nhận chung về vẻ đẹp, giá trị lịch sử hoặc văn hóa của địa danh.

- Giới thiệu khái quát về địa danh sẽ thuyết minh (tên, vị trí địa lý).

2. Thân bài:

a) Khái quát về địa điểm:

* Vị trí địa lý:

- Địa danh nằm ở đâu (tỉnh/thành phố, khu vực cụ thể).

- Môi trường xung quanh (đồi núi, sông suối, đồng bằng hay khu đô thị...).

* Lịch sử hình thành và phát triển:

- Nguồn gốc, quá trình hình thành, tên gọi ban đầu và sự thay đổi qua thời gian (nếu có).

- Những sự kiện lịch sử hoặc nhân vật nổi tiếng gắn liền với di tích/danh lam thắng cảnh.

- Các câu chuyện, truyền thuyết, giai thoại liên quan (nếu có).

b) Mô tả chi tiết về danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử:

* Kiến trúc, cảnh quan, đặc điểm nổi bật:

- Mô tả chi tiết về các công trình kiến trúc, cảnh quan chính.

- Những điểm đặc biệt và giá trị thẩm mỹ, nghệ thuật của địa danh (nếu có).

- Các yếu tố tự nhiên (cây cối, hoa cỏ, suối, hồ, núi...) hoặc các công trình nhân tạo (đền, chùa, tượng đài, nhà cổ...).

* Giá trị văn hóa và lịch sử:

- Giá trị lịch sử: Vai trò của di tích trong các giai đoạn lịch sử của dân tộc.

- Giá trị văn hóa: Những nét văn hóa, tín ngưỡng, tập tục được lưu truyền và giữ gìn.

- Tầm quan trọng trong đời sống tinh thần của người dân địa phương và du khách.

c) Ý nghĩa và sức hút đối với du khách:

* Thu hút khách tham quan:

- Lượng du khách tham quan hàng năm.

- Các dịch vụ du lịch, sự kiện hoặc lễ hội gắn liền với địa danh.

* Cảm nhận cá nhân:

- Ấn tượng và cảm xúc khi tham quan địa danh này.

- Những điều học hỏi, cảm nhận về vẻ đẹp, giá trị của danh lam thắng cảnh/di tích lịch sử.

3. Kết bài:

- Khẳng định tầm quan trọng của danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử đó đối với đất nước.

- Kêu gọi mọi người hãy đến tham quan, tìm hiểu để cảm nhận và trân trọng những giá trị mà di tích mang lại.

- Lời nhắn nhủ về việc bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh.

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

e. Sáng tạo

- Bài viết có luận điểm rõ ràng, lập luận thuyết phục, diễn đạt trong sáng, bài viết thể hiện được sự sáng tạo, độc đáo riêng.                                                                                                           

- Chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, văn phong lưu loát; không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.


Bắt đầu thi ngay