100 câu trắc nghiệm Mắt - Các dụng cụ quang cơ bản (P2)
-
8494 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mắt có thể phân biệt được 2 điểm A và B khi.
Đáp án: D
Mắt có thể phân biệt được 2 điểm A và B khi A và B đều ở trong giới hạn nhìn rõ của mắt, góc trông vật phải lớn hơn năng suất phân ly của mắt hoặc A và B phải đủ xa để các ảnh A’ và B’ ít nhất phải nằm trên 2 tế bào nhạy sáng nằm cạnh nhau trên võng mạc.
Câu 2:
Chọn phát biểu đúng khi nói về kính sửa tật cận thị?
Đáp án: A
Mắt cận thị đeo thấu kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cùng như mắt không bị tật.
Câu 3:
Chọn phát biểu sai khi nói về tật cận thị của mắt.
Đáp án: D
Điểm cực cận của mắt cận thị ở gần mắt hơn so với mắt bình thường.
Câu 4:
Trong các trường hợp sau đây, ở trường hợp nào mắt nhìn thấy ở xa vô cực?
Đáp án A
Mắt không có tật, nhìn được vật ở vô cực khi không điều tiết.
Câu 5:
Chọn phát biểu đúng khi nói về điểm cực viễn của mắt.
Đáp án: B
Điểm cực viễn là vị trí mà đặt vật tại đó, cho ảnh hiện đúng trên võng mạc khi mắt không điều tiết.
Câu 6:
Chọn phát biểu sai khi nói về cấu tạo và các đặc điểm của mắt
Đáp án: B
Thuỷ tinh thể của mắt có thể thay đổi được tiêu cự
Câu 7:
Khi chiếu phim, để người xem có cảm giác quá trình đang xem diễn ra liên tục, thì ta nhất thiết phải chiếu các cảnh cách nhau một khoảng thời gian là.
Đáp án: A
Tác động lên màng lưới còn tồn tại khoảng 0,1 s khi ánh sáng tắt
Câu 8:
Muốn nhìn rõ vật thì.
Đáp án: A
Muốn nhìn rõ vật thì vật phải đặt trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Câu 9:
Để mắt viễn có thể nhìn rõ được vật ở gần như mắt thường, thì phải đeo loại kính sao cho khi vật ở cách mắt 25cm thì.
Đáp án: A
Để nhìn rõ vật thì ảnh cuối cùng của vật phải hiện rõ trên màng lưới
Câu 10:
Để mắt lão có thể nhìn rõ được vật ở gần như mắt thường, người ta phải đeo loại kính sao cho khi vật ở cách mắt 25cm thì.
Đáp án: A
Để nhìn rõ vật thì ảnh cuối cùng của vật phải hiện rõ trên màng lưới
Câu 11:
Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì.
Đáp án: B
Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
Câu 12:
Theo định nghĩa, mắt viễn thị là mắt.
Đáp án: D
Theo định nghĩa, mắt viễn thị là mắt ở trạng thái nghỉ, tiêu điểm nằm sau võng mạc.
Câu 13:
Năng suất phân li của mắt là.
Đáp án: B
Góc trông vật:
Năng suất phân li của mắt: là góc trông vật nhỏ nhất của mắt mà mắt vẫn còn phân biệt được 2 điểm trên vật .
Câu 14:
Khi mắt nhìn vật ở vị trí điểm cực cận thì.
Đáp án: B
Khi mắt nhìn vật ở cực cận thì mắt ở trạng thái điều tiết tối đa và tiêu cự nhỏ nhất nên thủy tinh thể có độ tụ lớn nhất
Câu 15:
Tìm phát biểu sai về việc đeo kính chữa tật cận thị.
Đáp án: B
Qua kính chữa tật cận thị, ảnh ảo của vật ở xa vô cực, sẽ hiện ở điểm cực viễn
Câu 16:
Tìm phát biểu sai về việc đeo kính chữa tật viễn thị.
Đáp án: C
Khi đeo kính chữa tật viễn thị, mắt có thể nhìn rõ các vật ở gần mắt như mắt bình thường.
Câu 17:
Mắt một người có thể nhìn rõ từ 10cm ¸ 50cm.
Đáp án: D
Khi đeo kính chửa tật của mắt thì mắt sẽ nhìn rõ như mắt bình thường.
Câu 18:
Mắt một người có thể nhìn rõ từ 10cm - 50cm. Tìm phát biểu sai về mắt của người đó.
Đáp án: B
Kính chữa tật mắt của người này là kính phân kì có tiêu cự fk = - 50cm khi kính đeo sát mắt.
Câu 19:
Nội dung nào sau đây là sai?
Đáp án: A
Khoảng cách từ quang tâm của thủy tinh thể đến võng mạc không thay đổi được.
Câu 20:
Khi vật ở xa tiến lại gần mắt thì
Đáp án: B
Khi vật ở xa (fmax) tiến lại gần (fmin) mắt thì tiêu cự của thủy tinh thể giảm xuống.