Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
-
5009 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /z/ còn các đáp án còn lại phát âm là /s/ khi tận cùng bằng -p, -k, -t, -f, -gh
Câu 2:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /z/ còn các đáp án còn lại phát âm là /iz/ khi tận cùng bằng -x, -s, -sh
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ nhất
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ nhất
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My brother plays guitar…… recreation only.
Đáp án đúng: C
Giải thích: play sth for sth: chơi một trò chơi/môn thể thao nào đó với mục đích gì
Dịch: Anh trai tôi chơi guitar chỉ để giải trí
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
This multi-sport event is an occasion when friendship and …… are built and promoted.
Đáp án đúng: B
Giải thích: friendship and solidarity: tình hữu nghị và đoàn kết
Dịch: Sự kiện đa thể thao này là dịp để xây dựng và phát huy tình hữu nghị, đoàn kết.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The Vietnamese participants always take part ……..sports events with great enthusiasm.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cụm từ: take part in: tham gia vào việc gì/môn thể thao nào đó
Dịch: Các vận động viên Việt Nam luôn tham gia các sự kiện thể thao rất nhiệt tình.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Bill Gate, …. is the president of Microsoft Company, is a billionaire.
Đáp án đúng: A
Giải thích: kiến thức về đại từ quan hệ, vì đang nhắc tới Bill Gate là chủ ngữ chỉ người nên chọn who
Dịch: Bill Gate, chủ tịch của Microsoft Company, là một tỷ phú
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My uncle, an accomplished guitarist, taught me how to play.
Đáp án đúng: A
Giải thích: accomplish = skillful: cừ khôi, có kĩ năng tốt
Dịch: Chú tôi, một nghệ sĩ guitar cừ khôi, đã dạy tôi cách chơi.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Nearly 500 ………. from 11 nations took part in the first Asian Games in New Delhi, India.
Đáp án đúng: C
Giải thích:
Viewer: người xem
Spectator: khán giả
Athletes: vận động viên
Watcher: người quan sát
Dựa vào nghĩa của từ vựng ta chọn được đáp án C
Dịch: Gần 500 vận động viên đến từ 11 quốc gia đã tham gia Đại hội thể thao châu Á đầu tiên tại New Delhi, Ấn Độ.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It was the cat ……….. my mother bought yesterday.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dùng đại từ quan hệ that để thay thế cho cả người, sự vật, sự việc
Dịch: Đó là con mèo mẹ tôi mua hôm qua
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
……… that he presented her a beautiful purse.Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc câu chẻ: It + was + trạng ngữ + that …: nhấn mạnh trạng ngữ chỉ thời gian
Dịch: Vào chính ngày sinh nhật của mẹ, anh ấy đã tặng bà một chiếc ví đẹp.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Scuba-diving and windsurfing are both ……… sports.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa theo ngữ cảnh 2 môn thể thao scuba-diving: môn lặn và môn windsurfing: lướt song đều thực hiện ở dưới nước nên chọn aquatic: những thứ liên quan đến nước
Dịch: Lặn biển và lướt ván buồm đều là những môn thể thao dưới nước.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
…… took my car
Đáp án đúng: C
Giải thích: Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It was + …. + that ….
Dịch: Chính bạn là người đã lấy cái xe của tôi.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Lan classified her books …… different categories.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc classified +sth+ into: phân loại cái gì đó
Dịch: Lan đã phân loại những quyển sách của cô ấy thành từng hạng mục khác nhau
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
What do you do in your …. time? - I often listen to music.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cụm từ free/spare/leisure time: thời gian rảnh
Dịch: Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh? - Tớ thường nghe nhạc
Câu 17:
Choose the best answer A, B,C or D to compete the following passage
My hobby is (17) ……… fish. I have a modest little glass fish tank where I keep a (18) …….. of little fish. Some of them were bought (19) ……...the shop while some (20) ………. were collected from the rice field near my house. They look so beautiful swimming about in the tank. I love watching them and my mother loves watching them, too.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Danh động từ: thêm đuôi-ing vào động từ mang tính chất của một danh từ: keeping fish: nuôi cá
Dịch: Sở thích của tôi là nuôi cá.
Câu 18:
I have a modest little glass fish tank where I keep a (18) …….. of little fish.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Sau mạo từ a cần một danh từ => variety: sự đa dạng, nhiều loại
Dịch: Tôi có một bể cá bằng kính nhỏ khiêm tốn, nơi tôi nuôi nhiều loại cá nhỏ
Câu 19:
In all the world, there (be) ……… only 14 mountains that (reach) …….. above 8,000 meters.
Đáp án đúng: are / reach
Giải thích: Câu diễn tả một sự thật nên dùng thì hiện tại đơn
Dịch: Trên toàn thế giới, chỉ có 14 ngọn núi cao trên 8.000 mét.
Câu 20:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh câu ta chọn: buy sth from: mua cái gì từ đâu
Dịch: Một số trong số chúng đã được mua từ cửa hàng
Câu 21:
Đáp án đúng: comes
Giải thích: Sometimes: trạng từ tần suất là dấu hiệu của thì hiện tại đơn
Dịch: Anh ấy thỉnh thoảng đến gặp bố mẹ mình.
Câu 22:
Some of them were bought (19) ……...the shop while some (20) ………. were collected from the rice field near my house.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Sau mạo từ a cần một danh từ => variety: sự đa dạng, nhiều loại
Dịch: Tôi có một bể cá bằng kính nhỏ khiêm tốn, nơi tôi nuôi nhiều loại cá nhỏ
Câu 23:
Đáp án đúng: came / had left
Giải thích: Cấu trúc When + mệnh đề (QKĐ), mệnh đề (QKHT): Biểu thị khi việc gì xảy ra thì việc kia đã hoàn thành rồi
Dịch: Khi tôi đến, cô ấy đã đi Đà Lạt mười phút trước.
Câu 24:
My grandfather never (fly) ……... in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
Đáp án đúng: flies
Giải thích: Never: trạng từ tần suất là dấu hiệu của thì hiện tại đơn
Dịch: Ông tôi không bao giờ lái máy bay, và ông ấy cũng không có ý định làm như vậy.
Câu 25:
That book (be) …….. on the table for weeks. You (not read) ………. it yet?
Đáp án đúng: has been / haven’t you read
Giải thích: Có for + khoảng thời gian và yet là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Dịch: Cuốn sách đó đã được đặt trên bàn trong nhiều tuần. Bạn chưa đọc nó à?
Câu 26:
He told me that he (take) ……... a trip to California the following week.
Đáp án đúng: would take
Giải thích: Dạng câu gián tiếp. Dựa vào ‘’the following week’’ ta có thể hiểu câu trực tiếp là ‘’tomorrow’’ đang nói đến tương lai nên sẽ có dạng ‘’will take’’, nên khi chuyển sang gián tiếp sẽ chuyển sang dạng ‘’would take’’
Dịch: Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ có một chuyến đi đến California vào tuần sau.
Câu 27:
I knew that this road (be) ………. too narrow.
Đáp án đúng: was
Giải thích: Dạng câu gián tiếp lùi thì hiện tại đơn sang quá khứ đơn
Dịch: Tôi biết rằng con đường này quá hẹp.
Câu 28:
Đáp án đúng: am attending / was attending
Giải thích:
Câu 1 có dấu hiệu right now của thì hiện tại tiếp diễn => chia tobe +Ving.
Câu 2 có dấu hiệu thời gian cụ thể: ‘’yesterday at this time’’ => thì quá khứ tiếp diễn: was/were+Ving
Câu 29:
London (change) ……….. a lot since we first (come)………...to live here.
Đáp án đúng: has changed / came
Giải thích: Trước since ta chia động từ thì hiện tại hoàn thành, sau since chia động từ ở quá khứ đơn
Dịch: London đã thay đổi rất nhiều kể từ lần đầu tiên chúng tôi đến sống ở đây.
Câu 30:
Đáp án đúng: has lived
Giải thích: Dấu hiệu By + time và for + khoảng thời gian => thì hiện tại hoàn thành
Dịch: Margaret sinh năm 1950. Tính đến năm ngoái, cô đã sống trên trái đất này được 55 năm.Câu 31:
Put the verbs in brackets in their correct forms
Although he's a beginner, he played with ……. (ENTHUSIASTIC)
Đáp án đúng: enthusiasm (n): sự hăng hái, nhiệt huyết
Giải thích: sau giới từ with ta cần một danh từ
Dịch: Dù là người mới bắt đầu nhưng anh ấy đã chơi rất nhiệt tình.Câu 32:
There are 50 …….. in the talent contest. (COMPETE)
Đáp án đúng: competitors (n): đối thủ, người thi đấu
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh biến đổi compete sang dạng danh từ chỉ người
Dịch: Có 50 đối thủ trong phần thi tài năng.
Câu 33:
Đáp án đúng: modesty (n): sự khiêm tốn
Giải thích: Sau giới từ for ta cần một danh từ nên biến đổi modest sang dạng danh từ
Câu 34:
Đáp án đúng: educational (adj): thuộc về giáo dục
Giải thích: ở giữa đại từ sở hữu his và danh từ background ta cần một tính từ
Dịch: Lời nói và hành vi của anh ấy bộc lộ rõ ràng nền tảng giáo dục của anh ấy
Câu 35:
Đáp án đúng: telling
Giải thích: Cấu trúc be good at + Ving: giỏi làm việc gì đó
Dịch: Chúng tôi đang tìm một người giỏi kể chuyện cho trẻ em.
Câu 36:
Rewrite the sentences below with Relative Clauses
This is the man. I met him in Paris.
Đáp án đúng: This is the man whom I met in Paris
Giải thích: Dùng mệnh đề quan hệ để nối 2 câu đơn, Ở đây có sự liên quan của ‘’the man’’ và ‘’him’’ nên ta dùng whom
Dịch: Đây là người đàn ông mà tôi đã gặp ở Paris
Câu 37:
There’s the lady. Her dog was killed.
Đáp án đúng: There’s the lady whose dog was killed
Giải thích: Dùng mệnh đề quan hệ để nối 2 câu đơn, Ở đây có sự liên quan của ‘’the lady’’ và ‘’her’’ nên ta dùng whose: chỉ sự sở hữu
Dịch: Có một người phụ nữ có con chó của cô ta đã bị giết
Câu 38:
This is the lion. It has been ill recently.
Đáp án đúng: This is the lion which has been ill recently
Giải thích: Dùng mệnh đề quan hệ để nối 2 câu đơn, Ở đây có sự liên quan của ‘’the lion’’ và ‘’It’’ nên ta dùng which để thay thế cho con vật
Câu 39:
The middle-aged man is the director. My father is talking to him.
Đáp án đúng: The middle-aged man to whom my father is talking is the director.
Giải thích: Dùng mệnh đề quan hệ để nối 2 câu đơn, Ở đây có sự liên quan của ‘’The middle-aged man’’ và ‘’him’’ nên ta dùng whom và đảo ‘’to’’ lên trước đại từ quan hệ
Dịch: Người đàn ông trung niên mà bố tôi đang nói chuyện là giám đốc.
Câu 40:
I didn’t really like the car. We bought it.
Đáp án đúng: I didn’t really like the car which we bought.
Giải thích: Dùng mệnh đề quan hệ để nối 2 câu đơn, Ở đây có sự liên quan của ‘’the car’’ và ‘’it’’ nên dùng which để thay cho các từ chỉ vật
Dịch: Tôi không thực sự thích chiếc xe mà chúng tôi đã mua.