Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 24)

  • 5021 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Circle one option (A, B, C, or D) to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

One of the (A) most important tasks (B) of parents is to teach (C) their kids to live independent(D).

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Sau động từ phải là một trạng từ cách thức

=> independent -> independently

Dịch: Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của cha mẹ là dạy con mình sống tự lập.


Câu 2:

I believe (A) that disabilities should not to prevent(B) people from (C) participating fully (D) in our community's life.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: should (not) + V nguyên thể: (không) nên làm gì

=> to prevent -> prevent

Dịch: Tôi tin rằng khuyết tật không nên ngăn cản mọi người tham gia đầy đủ vào cuộc sống cộng đồng của chúng ta.


Câu 3:

My father used to giving(A) me some good (B) advice whenever (C) I had a problem(D).

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: used to V-inf : thường làm gì (trong quá khứ)

=> giving -> give

Dịch: Cha tôi thường cho tôi một số lời khuyên bổ ích mỗi khi tôi gặp khó khăn.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D phần gạch chân được đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /z/


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại được phát âm là /t/.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D phần gạch chân được phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại phát âm là /ə/.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Whole grains are high in fiber and contain a variety of ........ that support healthy blood sugar levels.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: nutrients (n): chất dinh dưỡng

Dịch: Ngũ cốc nguyên chất có nhiều chất xơ và chứa nhiều chất dinh dưỡng hỗ trợ lượng đường trong máu khỏe mạnh.


Câu 10:

We stood on the bridge _____ the two halves of the city.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Dùng cụm V-ing để rút gọn cho các mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.

which connects => connecting the two halves of the city.

Dịch: Chúng tôi đứng trên cây cầu nối hai nửa thành phố.


Câu 11:

Mary didn't do her homework last Monday, _____?
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

 S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?

Dịch: Mary đã không làm bài về nhà thứ 2 tuần trước phải không?.


Câu 12:

The dog _____ you if it hadn’t been tied up.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P

Dịch: Con chó đã cắn bạn nếu nó không bị xích.


Câu 13:

My own ________for health is less paperwork and more running barefoot through the grass.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: perscription (n): đơn thuốc

Dịch: Đơn thuốc cho sức khỏe của riêng tôi là ít công việc bàn giấy và nhiều hơn những lần chạy chân chần trên cỏ.


Câu 14:

In most institutions in the UK, the_______starts in September or October and runs until June or July.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: academic year: năm học

Dịch: Trong hầu hết các tổ chức ở Anh, năm học bắt đầu vào tháng 9 hoặc tháng 10 và kéo dài đến tháng 6 hoặc tháng 7.


Câu 15:

With thousands of UK further education courses on offer, you can choose a course that _________your goals and interests.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: matches (v): khớp, phù hợp

Dịch: Với hàng ngàn khóa học giáo dục nâng cao của Vương quốc Anh được cung cấp, bạn có thể chọn một khóa học phù hợp với mục tiêu và sở thích của bạn.


Câu 16:

Humans _________ atmospheric carbon dioxide concentration by a third since the Industrial Revolution began.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Công thức: S + have/ has Ved/ V3 SINCE + S + has/have + V(PII)

Dịch: Con người đã tăng nồng độ carbon dioxide trong khí quyển lên một phần ba kể từ khi Cách mạng Công nghiệp bắt đầu.


Câu 17:

_________ the desalination plant, the company could offer an effective solution to the problem of water scarcity.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đối với các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, để nhấn mạnh thời gian hoặc hành động nào xảy ra trước, ta có thể dùng “having + V3/-ed” để rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

=> After the company had built the desalination plant -> Having built the desalination plant,

Dịch: Sau khi xây dựng nhà máy khử muối, công ty có thể đưa ra một giải pháp hiệu quả cho vấn đề khan hiếm nước.


Câu 18:

Studies reveal that food production will need to increase by 70 percent to ________the over 9 billion people on the Earth.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: feed (v): nuôi sống

Dịch: Các nghiên cứu tiết lộ rằng sản xuất lương thực sẽ cần tăng 70% để nuôi sống hơn 9 tỷ người trên Trái đất.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

A multitude of people attended the fund-raising presentation in the mall.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: multitude = huge crowd: đám đông khổng lồ

Dịch: Rất nhiều người đã tham dự buổi thuyết trình gây quỹ tại trung tâm thương mại.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

I have to take up my dress. I step on it all the time.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: take up: lên gấu >< make it longer: làm cho dài ra

Dịch: Tôi phải lên gấu váy của tôi. Tôi suốt ngày dẵm lên nó.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges

Paul and Daisy are discussing life in the future.

Paul: “I believe space travel will become more affordable for many people in the future.”

Daisy: “______”

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: There’s no doubt about that: Không nghi ngờ gì về điều này

Dịch: Paul: Tớ tin là du hành vũ trụ sẽ có giá có thể chi trả được đối với nhiều người trong tương lai.

Daisy: Không nghi ngờ gì về điều này.


Câu 22:

Peter: “Do you think that we should use public transportation to protect our environment?”

– Jerry: “__________.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: There’s no doubt about it: Không còn nghi ngờ gì về điều này

Dịch:

Peter: Cậu có nghĩ rằng chúng ta nên dùng phương tiện công cộng để bảo vệ môi trường không?

Jerry: Không còn nghi ngờ gì về điều này


Câu 24:

For most of them, seven to eight hours a night is (24)_____, but some sleep longer, while others manage with only four hours.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: enough: đủ

Dịch: Đối với hầu hết trong số họ, bảy đến tám giờ một đêm là đủ, nhưng một số người ngủ lâu hơn, trong khi những người khác chỉ xoay sở với bốn giờ.


Câu 25:

For a good night, having a comfortable (25)_____ to sleep is very important.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: place: nơi

Dịch: Để có một đêm ngon giấc, có một nơi thoải mái để ngủ là rất quan trọng


Câu 26:

Also, there should be (26)_____ of fresh air in the room.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: plenty of…: nhiều…

Dịch: Ngoài ra, nên có nhiều không khí trong lành trong phòng.


Câu 27:

This will help you to feel more (27)_____ when you arrive.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: feel + adj: cảm thấy (như thế nào)

rested (adj): cảm thấy khỏe mạnh và đầy năng lượng sau khi vừa nghỉ ngơi xong

Dịch: Điều này sẽ giúp bạn cảm thấy khỏe nhiều hơn khi bạn đến


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

In 1959, the government of Egypt was working on a plan to build a dam on the River Nile. It was called the Aswan Dam, and it was intended to generate electricity and allow the river water to be used for agriculture. There was one big problem with the plan, though. The dam would flood a nearby valley that contained ancient Egyptian treasures, including two enormous stone temples.

It can be difficult for governments to choose culture and history over economics. However, if countries always made decisions like this, the majority of the world's ancient sites would end up being destroyed. Luckily, UNESCO stepped in. They formed a committee that tried to convince Egypt to protect its ancient treasures. With support from many countries, they were finally successful. The huge temples were carefully removed from their original site and moved to a safe location so that the dam could be built.

After their success in saving the temples in Egypt, UNESCO went on to save more sites around the world. They protected lagoons in Venice, ruins in Pakistan, and temples in Indonesia. With industrialization changing the world rapidly, there were many sites that needed to be saved. Eventually, UNESCO formed the World Heritage Organization to protect important natural and historic sites wherever it was necessary.

By now, the World Heritage Organization has protected hundreds of sites ranging from beautiful natural islands to buildings in large cities and ancient ruins. If you're able to visit any of the many protected sites, you'll agree it was worth it.

 

What is the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Ta thấy cả đoạn văn đưa ra các chiến dịch UNESCO giải cứu và bảo vệ các kì quan thế giới.

Dịch: UNESCO to rescue: UNESCO giải cứu


Câu 29:

What is meant by the first sentence of the second paragraph?
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào thông tin: “It can be difficult for governments to choose culture and history over economics”.

Dịch: Có thể khó khăn cho các chính phủ trong việc lựa chọn văn hóa và lịch sử thay vì kinh tế


Câu 30:

Why did UNESCO get involved in Egypt?
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào thông tin: “Luckily, UNESCO stepped in. They formed a committee that tried to convince Egypt to protect its ancient treasures. With support from many countries, they were finally successful. The huge temples were carefully removed from their original site and moved to a safe location so that the dam could be built”.

Dịch: May mắn thay, UNESCO đã vào cuộc. Họ đã thành lập một ủy ban cố gắng thuyết phục Ai Cập bảo vệ các kho báu cổ xưa của mình. Với sự hỗ trợ từ nhiều quốc gia, cuối cùng họ đã thành công. Những ngôi đền khổng lồ đã được di dời cẩn thận khỏi vị trí ban đầu và chuyển đến một vị trí an toàn để có thể xây dựng con đập.


Câu 31:

Why is the World Heritage Organisation more important now than it would have been 200 years ago?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào thông tin: “With industrialization changing the world rapidly, there were many sites that needed to be saved. Eventually, UNESCO formed the World Heritage Organization to protect important natural and historic sites wherever it was necessary”.

Dịch: Với việc công nghiệp hóa đang thay đổi thế giới một cách nhanh chóng, có rất nhiều địa điểm cần được cứu. Cuối cùng, UNESCO đã thành lập Tổ chức Di sản Thế giới để bảo vệ các di tích lịch sử và tự nhiên quan trọng ở bất cứ nơi nào cần thiết ”.


Câu 32:

Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it.

He was frequently criticised for his self-centred attitude but was nonetheless very popular.

=> Frequently ............................

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he) ta rút gọn mệnh đề về dạng Ved/ V3 khi mệnh đề mang nghĩa bị động.

Dịch: Ông thường xuyên bị chỉ trích vì thái độ tự cho mình là trung tâm nhưng dù sao cũng rất nổi tiếng.


Câu 33:

Write your paper more carefully or the teacher can’t read it.

=> If ..........................

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will + V-inf

Dịch: Viết bài cẩn thận hơn hoặc không giáo viên sẽ không thể đọc nó.

= Nếu bạn không biết bài cẩn thận hơn, giáo viên không thể đọc được nó.


Câu 34:

He had spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job.

=> Having ...................

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he) ta rút gọn mệnh đề về dạng V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động.

Dịch: Anh ấy đã tiêu hết toàn bộ số tiền của anh ấy. Anh ấy quyết định về nhà và xin tiền bố.


Câu 35:

“If you don’t pay the ransom, we’ll kill your son,” the kidnappers said to them.

=> The kidnappers threatened ................

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: S + threatened + to V/ not to V : đe doạ (ai) làm gì

Thì hiện tại đơn sẽ chuyển thành thì quá khứ đơn trong câu gián tiếp

=> don’t pay => didn’t pay)

Dịch: “Nếu anh không trả tiền chuộc, chúng tôi sẽ giết con trai của anh.” – bọn bắt cóc nói với họ.

= Bọn bắt cóc đe dọa giết con trai của họ nếu họ không trả tiền chuộc.


Câu 36:

The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812. (Use reduced relative clause)

=> ...........................

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dùng cụm phân từ hai (Ved/ V3) để rút gọn cho các mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.

Dịch: Các sơ đồ được tạo ra bởi Faraday trẻ tuổi đã được gửi cho Ngài Humphry Davy vào cuối năm 1812.


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

The train drivers' strike made it hard for us to get to work.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dùng cấu trúc to find sth adj: để đưa ra một cảm nhận, quan điểm hay đánh giá về một vật/ sự việc nào đó.

Dịch: Cuộc đình công của các nhân viên lái tàu khiến cho chúng tôi khó khăn trong việc đến nơi làm việc


Câu 38:

The train should be here any minute now.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án phù hợp.

Dịch: Chúng tôi mong tàu đến đây sớm.


Câu 39:

“You have just got a promotion, haven’t you? Congratulations!” Peter said to his friend.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: congratulate sb on: chúc mừng ai

Dịch: “Bạn vừa mới được thăng chức à? Chúc mừng nhé.” Peter nói với bạn của anh ấy.


Câu 40:

We cut down many forests. The Earth becomes hot.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: The + so sánh hơn…………, the + so sánh hơn……: Càng…..càng

Dịch: Chúng ta càng chặt phá nhiều rừng thì trái đất càng trở nên nóng hơn.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương