Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 9)
-
5163 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase
Post Office service is (1) _______ developing with some certain inventions. The first envelopes were made (2) _________ cloth, animal skins, or vegetable parts. The Babylonians wrapped their messages in thin sheets of clay that were then baked. In 1653, a Frenchman, De Valayer established a postal system in Paris. He set up mail boxes and delivered any letters placed in them if they used envelopes which only he sold. (3) ______ enemy put live mice into the letter boxes and ruined De Valayer's business.
A schoolmaster from England, Rowland Hill (4) ________ the adhesive postage stamp in 1837, an act for (5) _______ he was knighted. Through his efforts the first stamp in the world was issued in England in 1840. Hill created the first uniform postage rates that were based on weight, rather than size.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép
Dịch: Dịch vụ Bưu điện ngày càng phát triển với một số phát minh nhất định.
Câu 2:
Đáp án đúng: C
Giải thích: made of: được làm từ
Dịch: Những chiếc phong bì đầu tiên được làm bằng vải, da động vật hoặc các bộ phận thực vật.
Câu 3:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào quy tắc sử dụng mạo từ
Dịch: Một đối thủ đã đặt những con chuột sống vào các hộp thư và phá hỏng công việc kinh doanh của De Valayer.
Câu 4:
Đáp án đúng: C
Giải thích: invented: sáng tạo ra
Dịch: Một hiệu trưởng người Anh, Rowland Hill đã phát minh ra con tem bưu chính dính vào năm 1837
Câu 5:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Quy tắc sử dụng mệnh đề quan hệ
Dịch: Rowland Hill, một hiệu trưởng đến từ Anh đã phát minh ra con tem bưu chính dính vào năm 1837, một hành động mà ông được phong tước hiệp sĩ.
Câu 6:
Scientists around the world have been studying the warming of waters in the Pacific Ocean known as EL Nino. The appearance of EL Nino is known to affect the weather around the world. Scientists still do not completely understand it. Yet they now find they can use it to tell about the future in different areas of the world.
One example is the work of two scientists at Columbia University in New York, Mark Cane and Gordon Eshel. A scientist of Zimbabwe, Roger Buckland worked with them. They have found that when EL Nino appears, Zimbabwe has little or no rain. This means corn crops in Zimbabwe are poor. The last EL Nino was in 1991 to 1993. That was when southeastern suffered a serious lack of rain.
The scientists wrote about their recent work in the publication "Nature". Their computer program can tell when an EL Nino will develop up to a year before it does. They suggest that this could provide an effective early warning system for southern Africa, and could prevent many people from starving.
EL Nino is known as ......................
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào câu “Scientists around the world have been studying the warming of waters in the Pacific Ocean known as EL Nino”
Dịch: EL Nino được biết đến như là sự ấm lên của các vùng nước ở Thái Bình Dương.
Câu 7:
Scientists study EL Nino in order that they can .....................
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào “That was when southeastern suffered a serious lack of rain.
They suggest that this could provide an effective early warning system for southern Africa.”
Dịch: cung cấp một loại cảnh báo sớm cho nơi sẽ bị hạn hán.
Câu 8:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào các ý được ra trong bài
Dịch: Tự nhiên là tên bài báo được các nhà khoa học viết gần đây.
Câu 9:
Which of the following is TRUE according to the article?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào “The appearance of EL Nino is known to affect the weather around the world.”
Dịch: EL Nino ảnh hưởng đến thời tiết ở một số nơi trên thế giới.
Câu 10:
Choose the best title for this article.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào các ý được ra trong bài
Dịch: Sự xuất hiện của EL Nino Có thể đoán trước được.
Câu 11:
Choose one word whose underlined part is pronounced differently: consume, nuclear, fuel, polluted
Đáp án đúng: D
Giải thích: Phần gạch chân đáp án D phát âm là /uː/; các đáp án còn lại phát âm là /juː/
Câu 12:
Choose one word whose underlined part is pronounced differently: however, heat, exhausted, hundred
Đáp án đúng: C
Giải thích: Phần gạch chân đáp án C là âm câm; các đáp án còn lại phát âm là /h/
Câu 13:
Choose one word whose underlined part is pronounced differently: food, noodles, bamboo, flood
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /u:/. Đáp án D phát âm là /ʌ/
Câu 14:
Choose one word whose stress pattern is different
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 15:
Choose one word whose stress pattern is different: nuclear, convenient, release, supplies
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1; các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 16:
Choose one word whose stress pattern is different: chemical, footprint, sustain, necessary
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 17:
Solar energy are used to .................. satellites.
Đáp án đúng: D
Giải thích: power: cung cấp năng lượng
Dịch: Năng lượng mặt trời được sử dụng để cung cấp năng lượng cho các vệ tinh.
Câu 18:
If you want to send a document and do not want to lose its original shape, our _____ service will help you.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Facsimile Service: dịch vụ fax
Dịch: Nếu bạn muốn gửi tài liệu mà không muốn mất định dạng gốc, dịch vụ fax sẽ hỗ trợ cho bạn làm điều đó.
Câu 19:
The amount of solar energy that reaches the earth depends ............... the atmosphere.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Depend on: phụ thuộc
Dịch: Lượng năng lượng mặt trời truyền đến trái đất phụ thuộc vào bầu khí quyển.
Câu 20:
The post office offers the.............. Mail Service which is particularly fast.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Express Mail Service: dịch vụ chuyển phát nhanh
Dịch: Bưu điện cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh.
Câu 21:
If the wind does not blow, there is no...............wind energy.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Câu đã đầy đủ các thành phần, không cần thêm mạo từ.
Dịch: Nếu gió không thổi thì không có năng lượng gió.
Câu 22:
National Parks are established to create the environment for rare animals to survive and..........offspring.
Đáp án đúng: B
Giải thích: produce: sản xuất
Dịch: Vườn quốc gia được thành lập để tạo môi trường cho các loài động vật quý hiếm sinh tồn và sinh ra con cái.
Câu 23:
Đáp án đúng: C
Giải thích: dựa vào cấu trúc câu bị động
Dịch: Cô ấy là phụ nữ đầu tiên bị giết theo cách này.
Câu 24:
Our house ...................... in the storm last night.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + V-ed/V3
Dịch: Ngôi nhà của chúng ta bị hủy hoại trong cơn bão tối qua.
Câu 25:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc quá khứ đơn: S + V-ed/V2
Dịch: Tối qua, anh ấy đã xin lỗi tôi vì đã đến muộn.
Câu 26:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/are/am + V-ing
Dịch: Chúng tôi đang thực hiện một bài tập về thì hiện tại tiếp diễn vào lúc này.
Câu 27:
Đáp án đúng: C
Giải thích: obey: nghe lời, tuân lệnh
Dịch: Nếu mọi người tuân theo luật, sẽ không có tai nạn nữa.
Câu 28:
How far is his house ………….the city center?
Đáp án đúng: D
Giải thích: How far + tobe + địa chỉ + from + địa chỉ: xa bao nhiêu
Dịch: Nhà bạn cách trung tâm thành phố bao xa?
Câu 29:
Express Money Transfer is one of the quickest ways ……..help us to send money.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào cách sử dụng mệnh đề quan hệ
Dịch: Chuyển tiền nhanh là một trong những cách nhanh nhất giúp chúng tôi gửi tiền.
Câu 30:
…………… fax transmission is commonly used in most offices.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Danh từ không đếm được và không xác định nên không cần mạo từ
Dịch: Truyền fax thường được sử dụng trong hầu hết các văn phòng.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Tourists can do and see a lot in Ha Long Bay at a reasonable price.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Reasonable (hợp lí) >< exorbitant (đắt cắt cổ)
Dịch: Khách du lịch có thể làm và xem rất nhiều ở Vịnh Hạ Long với giá cả hợp lý.
Câu 32:
Visitors with more abundant travel budgets can enjoy the comfort of five-star hotels and luxury cruise ships.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Abundant (dồi dào) >< tight (ít ỏi)
Dịch: Những du khách có ngân sách du lịch dồi dào hơn có thể tận hưởng sự thoải mái tại các khách sạn năm sao và tàu du lịch sang trọng.
Câu 33:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)in each of the following questions
They can enjoy the -comfort and elegance of five-star hotels and luxury cruise ships.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Elegance = Grace (sự thanh lịch)
Dịch: Họ có thể tận hưởng sự tiện nghi và thoải mái của khách sạn năm sao và tàu du lịch sang trọng.
Câu 34:
He’s really delighted with his success.
Đáp án đúng: A
Giải thích: delighted = pleased (a) hài lòng
Dịch: Anh ấy thực sự rất hài lòng với thành công của mình.
Câu 35:
Find the mistake in the following sentences
Find the mistake: Most of the houses on the street was built in the previous century.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Chủ ngữ của câu là “most of the houses” (đếm được số nhiều) nên tobe là “were”.
Dịch: Hầu hết những ngôi nhà trên phố đều được xây dựng từ thế kỷ trước.
Câu 36:
Find the mistake: It is very difficult for her to prevent him for smoking in her house.
Đáp án đúng: D
Giải thích: prevent sb from Ving (ngăn cản ai làm gì)
Dịch: Cô rất khó ngăn cản anh ta hút thuốc trong nhà cô.
Câu 37:
Choose the correct sentence
Đáp án đúng: C
Giải thích: Câu gốc có nghĩa “Chúng tôi đã là bạn của nhau trong nhiều năm. Nó là khá dễ dàng để chia sẻ bí mật giữa chúng tôi.”
Dịch: Là bạn bè trong nhiều năm, chúng tôi cảm thấy khá dễ dàng để chia sẻ những bí mật giữa chúng tôi.
Câu 38:
We got lost because we forgot to take a map with us.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Câu gốc có nghĩa “Chúng tôi bị lạc vì quên mang theo bản đồ.”
Dịch: Chúng tôi đã bị lạc vì chúng tôi quên mất mang một tấm bản đồ theo.
Câu 39:
“You have just got a promotion, haven’t you? Congratulations!” Peter said to his friend.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Câu gốc có nghĩa ““Bạn vừa được thăng chức, phải không? Xin chúc mừng!" Peter nói với bạn mình.”
Dịch: Peter đã chúc mừng bạn mình được thăng chức.
Câu 40:
She is very intelligent. She can solve all the problems in no time.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đây là cấu trúc đảo ngữ của so….that.
Dịch: Cô ấy rất thông minh nên cô ấy có thể giải quyết tất cả các vấn đề trong thời gian ngắn.