Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 9)

  • 5029 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

The first envelopes were made (2) _________ cloth, animal skins, or vegetable parts.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: made of: được làm từ

Dịch: Những chiếc phong bì đầu tiên được làm bằng vải, da động vật hoặc các bộ phận thực vật.


Câu 3:

(3) ______ enemy put live mice into the letter boxes and ruined De Valayer's business.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào quy tắc sử dụng mạo từ

Dịch: Một đối thủ đã đặt những con chuột sống vào các hộp thư và phá hỏng công việc kinh doanh của De Valayer.


Câu 4:

A schoolmaster from England, Rowland Hill (4) ________ the adhesive postage stamp in 1837,
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: invented: sáng tạo ra

Dịch: Một hiệu trưởng người Anh, Rowland Hill đã phát minh ra con tem bưu chính dính vào năm 1837


Câu 5:

an act for (5) _______ he was knighted. Through his efforts the first stamp in the world was issued in England in 1840.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Quy tắc sử dụng mệnh đề quan hệ

Dịch: Rowland Hill, một hiệu trưởng đến từ Anh đã phát minh ra con tem bưu chính dính vào năm 1837, một hành động mà ông được phong tước hiệp sĩ.


Câu 6:

Read the passage and then choose the best answer

Scientists around the world have been studying the warming of waters in the Pacific Ocean known as EL Nino. The appearance of EL Nino is known to affect the weather around the world. Scientists still do not completely understand it. Yet they now find they can use it to tell about the future in different areas of the world.

One example is the work of two scientists at Columbia University in New York, Mark Cane and Gordon Eshel. A scientist of Zimbabwe, Roger Buckland worked with them. They have found that when EL Nino appears, Zimbabwe has little or no rain. This means corn crops in Zimbabwe are poor. The last EL Nino was in 1991 to 1993. That was when southeastern suffered a serious lack of rain.

The scientists wrote about their recent work in the publication "Nature". Their computer program can tell when an EL Nino will develop up to a year before it does. They suggest that this could provide an effective early warning system for southern Africa, and could prevent many people from starving.

 

EL Nino is known as ......................

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào câu “Scientists around the world have been studying the warming of waters in the Pacific Ocean known as EL Nino”

Dịch: EL Nino được biết đến như là sự ấm lên của các vùng nước ở Thái Bình Dương.


Câu 7:

Scientists study EL Nino in order that they can .....................

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào “That was when southeastern suffered a serious lack of rain.

They suggest that this could provide an effective early warning system for southern Africa.”

Dịch: cung cấp một loại cảnh báo sớm cho nơi sẽ bị hạn hán.


Câu 8:

Which of the following is NOT true according to the article?
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào các ý được ra trong bài

Dịch: Tự nhiên là tên bài báo được các nhà khoa học viết gần đây.


Câu 9:

Which of the following is TRUE according to the article?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào “The appearance of EL Nino is known to affect the weather around the world.”

Dịch: EL Nino ảnh hưởng đến thời tiết ở một số nơi trên thế giới.


Câu 10:

Choose the best title for this article.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào các ý được ra trong bài

Dịch: Sự xuất hiện của EL Nino Có thể đoán trước được.


Câu 11:

Choose one word whose underlined part is pronounced differently

Choose one word whose underlined part is pronounced differently: consume, nuclear, fuel, polluted

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Phần gạch chân đáp án D phát âm là /uː/; các đáp án còn lại phát âm là /juː/


Câu 12:

Choose one word whose underlined part is pronounced differently: however, heat, exhausted, hundred

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Phần gạch chân đáp án C là âm câm; các đáp án còn lại phát âm là /h/


Câu 13:

Choose one word whose underlined part is pronounced differently: food, noodles, bamboo, flood

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /u:/. Đáp án D phát âm là /ʌ/


Câu 14:

Choose one word whose stress pattern is different

Choose one word whose stress pattern is different: spacious, office, service, equip
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1


Câu 15:

Choose one word whose stress pattern is different: nuclear, convenient, release, supplies

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1; các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 16:

Choose one word whose stress pattern is different: chemical, footprint, sustain, necessary

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1


Câu 17:

Solar energy are used to .................. satellites.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: power: cung cấp năng lượng

Dịch: Năng lượng mặt trời được sử dụng để cung cấp năng lượng cho các vệ tinh.


Câu 18:

If you want to send a document and do not want to lose its original shape, our _____ service will help you.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Facsimile Service: dịch vụ fax

Dịch: Nếu bạn muốn gửi tài liệu mà không muốn mất định dạng gốc, dịch vụ fax sẽ hỗ trợ cho bạn làm điều đó.


Câu 19:

The amount of solar energy that reaches the earth depends ............... the atmosphere.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Depend on: phụ thuộc

Dịch: Lượng năng lượng mặt trời truyền đến trái đất phụ thuộc vào bầu khí quyển.


Câu 20:

The post office offers the.............. Mail Service which is particularly fast.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Express Mail Service: dịch vụ chuyển phát nhanh

Dịch: Bưu điện cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh.


Câu 21:

If the wind does not blow, there is no...............wind energy.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Câu đã đầy đủ các thành phần, không cần thêm mạo từ.

Dịch: Nếu gió không thổi thì không có năng lượng gió.


Câu 22:

National Parks are established to create the environment for rare animals to survive and..........offspring.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: produce: sản xuất

Dịch: Vườn quốc gia được thành lập để tạo môi trường cho các loài động vật quý hiếm sinh tồn và sinh ra con cái.


Câu 23:

She was the first women ...................... in this way.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: dựa vào cấu trúc câu bị động

Dịch: Cô ấy là phụ nữ đầu tiên bị giết theo cách này.


Câu 24:

Our house ...................... in the storm last night.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + V-ed/V3

Dịch: Ngôi nhà của chúng ta bị hủy hoại trong cơn bão tối qua.


Câu 25:

Last night, he ................ me for .................... late.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cấu trúc quá khứ đơn: S + V-ed/V2

Dịch: Tối qua, anh ấy đã xin lỗi tôi vì đã đến muộn.


Câu 26:

We ..................... an exercise on the present continuous tense at the moment.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/are/am + V-ing

Dịch: Chúng tôi đang thực hiện một bài tập về thì hiện tại tiếp diễn vào lúc này.


Câu 27:

If people _________ the rules, there are no more accidents.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: obey: nghe lời, tuân lệnh

Dịch: Nếu mọi người tuân theo luật, sẽ không có tai nạn nữa.


Câu 28:

How far is his house ………….the city center?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: How far + tobe + địa chỉ + from + địa chỉ: xa bao nhiêu

Dịch: Nhà bạn cách trung tâm thành phố bao xa?


Câu 29:

Express Money Transfer is one of the quickest ways ……..help us to send money.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào cách sử dụng mệnh đề quan hệ

Dịch: Chuyển tiền nhanh là một trong những cách nhanh nhất giúp chúng tôi gửi tiền.


Câu 30:

…………… fax transmission is commonly used in most offices.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Danh từ không đếm được và không xác định nên không cần mạo từ

Dịch: Truyền fax thường được sử dụng trong hầu hết các văn phòng.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Tourists can do and see a lot in Ha Long Bay at a reasonable price.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Reasonable (hợp lí) >< exorbitant (đắt cắt cổ)

Dịch: Khách du lịch có thể làm và xem rất nhiều ở Vịnh Hạ Long với giá cả hợp lý.


Câu 32:

Visitors with more abundant travel budgets can enjoy the comfort of five-star hotels and luxury cruise ships.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Abundant (dồi dào) >< tight (ít ỏi)

Dịch: Những du khách có ngân sách du lịch dồi dào hơn có thể tận hưởng sự thoải mái tại các khách sạn năm sao và tàu du lịch sang trọng.


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)in each of the following questions

They can enjoy the -comfort and elegance of five-star hotels and luxury cruise ships.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Elegance = Grace (sự thanh lịch)

Dịch: Họ có thể tận hưởng sự tiện nghi và thoải mái của khách sạn năm sao và tàu du lịch sang trọng.


Câu 34:

He’s really delighted with his success.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: delighted = pleased (a) hài lòng

Dịch: Anh ấy thực sự rất hài lòng với thành công của mình.


Câu 35:

Find the mistake in the following sentences

Find the mistake: Most of the houses on the street was built in the previous century.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Chủ ngữ của câu là “most of the houses” (đếm được số nhiều) nên tobe là “were”.

Dịch: Hầu hết những ngôi nhà trên phố đều được xây dựng từ thế kỷ trước.


Câu 36:

Find the mistake: It is very difficult for her to prevent him for smoking in her house.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: prevent sb from Ving (ngăn cản ai làm gì)

Dịch: Cô rất khó ngăn cản anh ta hút thuốc trong nhà cô.


Câu 37:

Choose the correct sentence

We have been friends for years. It is quite easy to share secrets between us.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Câu gốc có nghĩa “Chúng tôi đã là bạn của nhau trong nhiều năm. Nó là khá dễ dàng để chia sẻ bí mật giữa chúng tôi.”

Dịch: Là bạn bè trong nhiều năm, chúng tôi cảm thấy khá dễ dàng để chia sẻ những bí mật giữa chúng tôi.


Câu 38:

We got lost because we forgot to take a map with us.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Câu gốc có nghĩa “Chúng tôi bị lạc vì quên mang theo bản đồ.”

Dịch: Chúng tôi đã bị lạc vì chúng tôi quên mất mang một tấm bản đồ theo.


Câu 39:

“You have just got a promotion, haven’t you? Congratulations!” Peter said to his friend.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Câu gốc có nghĩa ““Bạn vừa được thăng chức, phải không? Xin chúc mừng!" Peter nói với bạn mình.”

Dịch: Peter đã chúc mừng bạn mình được thăng chức.


Câu 40:

She is very intelligent. She can solve all the problems in no time.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đây là cấu trúc đảo ngữ của so….that.

Dịch: Cô ấy rất thông minh nên cô ấy có thể giải quyết tất cả các vấn đề trong thời gian ngắn.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương