Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 14)
-
5022 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest: stamps, friends, relatives, guitars
Đáp án đúng: A
Giải thích: Quy tắc phát âm đuôi -s, -es
Câu 2:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest: stamped, grabbed, trapped, stopped
Đáp án đúng: B
Giải thích: Quy tắc phát âm đuôi -ed
Câu 3:
Choose the best answer to complete each sentence
We ____ go to work by car. Sky train is a wise choice during rush hour.
Đáp án đúng: C
Giải thích: shouldn't: không nên
Dịch: Chúng ta không nên đi làm bằng ô tô. Tàu điện trên cao là một lựa chọn sáng suốt trong giờ cao điểm.
Câu 4:
Due to financial conflict over years, they decided to get ____.
Đáp án đúng: A
Giải thích: divorce (v): ly hôn
Dịch: Do mâu thuẫn tài chính trong nhiều năm, họ quyết định ly hôn.
Câu 5:
It's time I ____ and raised a family.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Settle down: định cư, ổn định cuộc sống
Dịch: Đã đến lức tôi phải ổn định cuộc sống và nuôi gia đình.
Câu 6:
I have a ____ on a classmate who is very near and dear to me.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Have crush on sb: yêu thầm, thích thầm ai đó
Dịch: Tôi đã thích thầm bạn học cùng lớp với tôi người mà rất gần gũi và thân thiết với tôi.
Câu 7:
______ dating involves couples going out together. It gives you the chance to see how your date interacts with other people.
Đáp án đúng: B
Giải thích: group dating: hẹn hò nhóm
Dịch: Hẹn hò nhóm bao gồm việc các cặp đôi đi chơi cùng nhau. Nó cho bạn cơ hội để xem người yêu của bạn tương tác với những người khác như thế nào.
Câu 8:
These watermelons were ____ sweet.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Trước tính từ là trạng từ
Dịch: Những quả dưa hấu này đặc biệt ngọt ngào.
Câu 9:
Nicole grew ____ from the hours of overtime at work. It became quite ____ that she needed a long vacation.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Những từ cần điền phải là tính từ
Dịch: Nicole trở nên mệt mỏi sau những giờ làm thêm tại nơi làm việc. Rõ ràng là cô ấy cần một kỳ nghỉ dài.
Câu 10:
It was essential for him to be financially ____ of his parents, so he decided to find a part-time job.
Đáp án đúng: B
Giải thích: independent ( a): độc lập + of
Dịch: Đó là điều cần thiết cho anh ấy để độc lập về tài chính với cha mẹ, vì vậy anh ấy quyết định tìm một công việc bán thời gian.
Câu 11:
Thanks to many investors, my dream to set up my own trading company came ____.
Đáp án đúng: C
Giải thích: true (a): thật, đúng
Dịch: Nhờ nhiều nhà đầu tư, giấc mơ thành lập công ty thương mại của riêng tôi đã thành hiện thực.
Câu 12:
____ communication skill plays an important role in career success.
Đáp án đúng: C
Giải thích: lnterpersonal (a): giữa cá nhân với nhau
Dịch: Kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công trong sự nghiệp.
Câu 13:
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
Nowadays, many parents are worried about their children getting involved (13) ______ romantic relationships. From 16 to 19 years of age, many teenagers (14) _____ a lot of time thinking or taking about being in a relationship. Young people learn how to form safe and healthy relationships with friends, parents, teachers and romantic partners. This can prepare them for adult life. (15) _______, parents should not oppose their relationships.
The young people should not be afraid to talk to their parents about their feelings. This can help them feel (16) _______ to discuss their relationships in the future. Most parents are always willing to lend an ear to what their children are saying. This is even more important when young people (17) _______ break-ups or broken hearts. They need a shoulder to cry on and a sympathetic ear.
Đáp án đúng: B
Giải thích: involve in: dính vào
Dịch: Ngày nay, nhiều bậc cha mẹ lo lắng về việc con cái của họ dính vào các mối quan hệ tình cảm.
Câu 14:
Đáp án đúng: C
Giải thích: spend: sử dụng, dành nhiều.
Dịch: Từ 16 đến 19 tuổi, nhiều thanh thiếu niên dành nhiều thời gian để suy nghĩ hoặc tính đến chuyện yêu đương.
Câu 15:
(15) _______, parents should not oppose their relationships.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Therefore: vì vậy
Dịch: Vì vậy, cha mẹ không nên phản đối các mối quan hệ của con.
Câu 16:
Đáp án đúng: D
Giải thích: confident: tự tin
Dịch: Điều này có thể giúp chúng cảm thấy tự tin thảo luận về các mối quan hệ của chúng trong tương lai.
Câu 17:
Đáp án đúng: A
Giải thích: suffer: trải qua
Dịch: Điều này càng quan trọng hơn khi những người trẻ bị chia tay hoặc trái tim tan vỡ.
Câu 18:
Read the passage below and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
What’s the problem with British teenagers? Many British newspapers and TV programmes are asking this question at the moment. A lot of people are saying that there are problems with teenagers at school, on the streets and in their homes. Why? What, or who, is responsible for these problems? A recent BBC television series explores these questions. It's called 'The world's strictest parents'. Is that because British parents are very strict? Just the opposite, it seems. The director of the programme, Andrea Wiseman, explains why they are making it. She thinks that in the United Kingdom teenagers pay no attention to adults. They don't want to do well at school. They think they can do what they like and they are only interested in new fashions and Hollywood celebrities. Why are British teenagers like this? Wiseman says it's because their parents give their children everything they can. But they give their children no limits, no rules, no discipline because they want their children to be 'free'. They don't tell their children to work hard because they don't want their kids to have any stress. The problem with this is that parents give their sons and daughters no cultural values. When a teenager does something bad and their parents say something, the teenagers immediately say: 'My parents are really strict’ or 'My parents aren't fair'. So what happens in the TV programme? Some problematic British teenagers go and live with parents in different parts of the world. They live with families that believe in traditional discipline and cultural values. In Ghana, Jamaica, Botswana and the Southern US state of Alabama, the teenagers have the experience of living with parents who want and expect good behaviour and hard work. The results are interesting. In the end, the British teenagers seem to prefer having strict parents!
Which of the following is not TRUE about British teenagers according to Wiseman?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào câu “She thinks that in the United Kingdom teenagers pay no attention to adults.”
Dịch: Họ quan tâm nhiều đến cha mẹ của họ.
Câu 19:
The word “explores” in the passage is closest in meaning to _______.
Đáp án đúng: B
Giải thích: explore = investigate: khám phá, điều tra
Câu 20:
In Wiseman's opinion, British parents _______.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào câu “Wiseman says it’s because their parents give their children everything they can. But they give their children no limits, no rules, no discipline because they want their children to be ‘free’.”
Dịch: không sử dụng kỷ luật và quy tắc lên con họ
Câu 21:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào những ý được đưa ra trong bài.
Dịch: Có vẻ như các bậc cha mẹ người Anh không thích khắt khe vì họ muốn con trai và con gái của họ được tự do.
Câu 22:
The word “celebrities” in the passage is closest in meaning to _______.
Đáp án đúng: A
Giải thích: celebrities = famous people: những người nổi tiếngCâu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Mark the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): I'm totally exhausted after having finished successive assignments in only a week.
Đáp án đúng: C
Giải thích: assignments: bài tập = exercises
Dịch: Tôi hoàn toàn kiệt sức sau khi hoàn thành các bài tập liên tiếp chỉ trong một tuần.
Câu 24:
Mark the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): I’ll take the new job whose salary is fantastic.
Đáp án đúng: D
Giải thích: fantastic: tuyệt vời = wonderful
Dịch: Tôi sẽ nhận công việc mới với mức lương cao ngất ngưởng.
Câu 25:
Mark the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): Let's wait here for her; I'm sure she'll turn up before long.
Đáp án đúng: A
Giải thích: turn up: xuất hiện, lộ diện = arrive
Dịch: Chúng ta hãy đợi ở đây cho cô ấy; Tôi chắc rằng cô ấy sẽ xuất hiện trước đó không lâu.
Câu 26:
Mark the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making applications to the University, and extending their visas.
Đáp án đúng: A
Giải thích: very busy: rất bận rộn, tất bật = hectic
Dịch: Tuần cuối cùng của các lớp học luôn rất bận rộn vì học sinh đang ôn thi, chấm điểm hồ sơ vào Đại học và gia hạn visa.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Mark the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): The maintenance of this company is dependent on international investment.
Đáp án đúng: B
Giải thích: self-reliant: dựa vào sức mình >< dependent: phụ thuộc
Dịch: Việc duy trì công ty này phụ thuộc vào đầu tư quốc tế.
Câu 28:
Mark the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check.
Đáp án đúng: B
Giải thích: identical: đồng nhất >< different: khác nhau
Dịch: Nếu hai chữ ký không giống hệt nhau, ngân hàng sẽ không chấp nhận séc.
Câu 29:
Mark the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money.
Đáp án đúng: A
Giải thích: fake: giả >< authentic: xác thực, đáng tin
Dịch: Anh ta quyết định không mua đồng hồ giả và đợi cho đến khi có nhiều tiền hơn.
Câu 30:
Mark the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): Her father likes the head cabbage rare.
Đáp án đúng: C
Giải thích: rare: tái, còn hơi sống >< over-boiled: quá sôi, quá chín
Dịch: Cha cô ấy thích bắp cải còn hơi sống
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to each of the following exchanges
“How often do you have your teeth checked?” – “____”
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: “Bạn có thường xuyên kiểm tra răng không?”
– “Chúng đã được kiểm tra cẩn thận.”
Câu 32:
"You look very pretty in this dress." – “____”
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: ‘Bạn trông rất xinh trong chiếc váy này.’
– “Bạn thật tuyệt khi nói điều đó.”
Câu 33:
“When will our factory be expanded?” – “____”
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: "Khi nào nhà máy của chúng ta sẽ được mở rộng?"
- "Điều đó phụ thuộc vào quyết định của giám đốc của chúng ta."
Câu 34:
Dr. Jonas can see you next Thursday. Do you prefer morning or afternoon?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: Tiến sĩ Jonas có thể gặp bạn vào thứ Năm tới. Bạn thích buổi sáng hay buổi chiều?
Buổi sáng là tốt nhất cho tôi.
Câu 35:
Choose the word whose stress pattern is different from the rest
Choose the word whose stress pattern is different from the rest: working, reader, couple, attract
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 36:
Choose the word whose stress pattern is different from the rest: curfew, respect, forbid, impose
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 37:
Choose the best sentence
Jack’s watch was ten minutes slow. That was why he was late for his interview.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc: If + S + had (not) PII, S + would (not) have PII: Nếu ai đó đã (không) làm gì, thì ai đó sẽ đã (không) làm gì .
Dịch: Nếu đồng hồ của Jack không chậm mười phút, thì anh ấy đã không đến muộn trong cuộc phỏng vấn của mình.
Câu 38:
“I was not there at the time,” he said.
Đáp án đúng: D
Giải thích: deny doing sth = phủ nhận làm gì
Dịch: Anh ta phủ nhận có mặt ở đấy vào lúc đó.
Câu 39:
"Let's go out for a walk now," he suggested.
Đáp án đúng: A
Giải thích: suggest sb doing sth = suggest that clause – do = gợi ý làm gì
Dịch: Anh đề nghị ra ngoài đi dạo.
Câu 40:
"You broke my glasses," said the woman to me.
Đáp án đúng: D
Giải thích: blame sb for doing sth = đỗ lỗi cho ai đấy làm gì
Dịch: Người phụ nữ đổ lỗi cho tôi là đã làm vỡ kính của cô ấy.