Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 14)

  • 5161 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest: stamped, grabbed, trapped, stopped

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Quy tắc phát âm đuôi -ed


Câu 3:

Choose the best answer to complete each sentence

We ____ go to work by car. Sky train is a wise choice during rush hour.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: shouldn't: không nên

Dịch: Chúng ta không nên đi làm bằng ô tô. Tàu điện trên cao là một lựa chọn sáng suốt trong giờ cao điểm.


Câu 4:

Due to financial conflict over years, they decided to get ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: divorce (v): ly hôn

Dịch: Do mâu thuẫn tài chính trong nhiều năm, họ quyết định ly hôn.


Câu 5:

It's time I ____ and raised a family.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Settle down: định cư, ổn định cuộc sống

Dịch: Đã đến lức tôi phải ổn định cuộc sống và nuôi gia đình.


Câu 6:

I have a ____ on a classmate who is very near and dear to me.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích:  Have crush on sb: yêu thầm, thích thầm ai đó

Dịch: Tôi đã thích thầm bạn học cùng lớp với tôi người mà rất gần gũi và thân thiết với tôi.


Câu 7:

______ dating involves couples going out together. It gives you the chance to see how your date interacts with other people.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: group dating: hẹn hò nhóm

Dịch: Hẹn hò nhóm bao gồm việc các cặp đôi đi chơi cùng nhau. Nó cho bạn cơ hội để xem người yêu của bạn tương tác với những người khác như thế nào.


Câu 8:

These watermelons were ____ sweet.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Trước tính từ là trạng từ

Dịch: Những quả dưa hấu này đặc biệt ngọt ngào.


Câu 9:

Nicole grew ____ from the hours of overtime at work. It became quite ____ that she needed a long vacation.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Những từ cần điền phải là tính từ

Dịch: Nicole trở nên mệt mỏi sau những giờ làm thêm tại nơi làm việc. Rõ ràng là cô ấy cần một kỳ nghỉ dài.


Câu 10:

It was essential for him to be financially ____ of his parents, so he decided to find a part-time job.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: independent ( a): độc lập + of

Dịch: Đó là điều cần thiết cho anh ấy để độc lập về tài chính với cha mẹ, vì vậy anh ấy quyết định tìm một công việc bán thời gian.


Câu 11:

Thanks to many investors, my dream to set up my own trading company came ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: true (a): thật, đúng

Dịch: Nhờ nhiều nhà đầu tư, giấc mơ thành lập công ty thương mại của riêng tôi đã thành hiện thực.


Câu 12:

____ communication skill plays an important role in career success.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: lnterpersonal (a): giữa cá nhân với nhau

Dịch: Kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công trong sự nghiệp.


Câu 14:

From 16 to 19 years of age, many teenagers (14) _____ a lot of time thinking or taking about being in a relationship.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: spend: sử dụng, dành nhiều.

Dịch: Từ 16 đến 19 tuổi, nhiều thanh thiếu niên dành nhiều thời gian để suy nghĩ hoặc tính đến chuyện yêu đương.


Câu 15:

(15) _______, parents should not oppose their relationships.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Therefore: vì vậy

Dịch: Vì vậy, cha mẹ không nên phản đối các mối quan hệ của con.


Câu 16:

his can help them feel (16) _______ to discuss their relationships in the future.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: confident: tự tin

Dịch: Điều này có thể giúp chúng cảm thấy tự tin thảo luận về các mối quan hệ của chúng trong tương lai.


Câu 17:

This is even more important when young people (17) _______ break-ups or broken hearts.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: suffer: trải qua

Dịch: Điều này càng quan trọng hơn khi những người trẻ bị chia tay hoặc trái tim tan vỡ.


Câu 18:

Read the passage below and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question

What’s the problem with British teenagers? Many British newspapers and TV programmes are asking this question at the moment. A lot of people are saying that there are problems with teenagers at school, on the streets and in their homes. Why? What, or who, is responsible for these problems? A recent BBC television series explores these questions. It's called 'The world's strictest parents'. Is that because British parents are very strict? Just the opposite, it seems. The director of the programme, Andrea Wiseman, explains why they are making it. She thinks that in the United Kingdom teenagers pay no attention to adults. They don't want to do well at school. They think they can do what they like and they are only interested in new fashions and Hollywood celebrities. Why are British teenagers like this? Wiseman says it's because their parents give their children everything they can. But they give their children no limits, no rules, no discipline because they want their children to be 'free'. They don't tell their children to work hard because they don't want their kids to have any stress. The problem with this is that parents give their sons and daughters no cultural values. When a teenager does something bad and their parents say something, the teenagers immediately say: 'My parents are really strict’ or 'My parents aren't fair'. So what happens in the TV programme? Some problematic British teenagers go and live with parents in different parts of the world. They live with families that believe in traditional discipline and cultural values. In Ghana, Jamaica, Botswana and the Southern US state of Alabama, the teenagers have the experience of living with parents who want and expect good behaviour and hard work. The results are interesting. In the end, the British teenagers seem to prefer having strict parents!

 

Which of the following is not TRUE about British teenagers according to Wiseman?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào câu “She thinks that in the United Kingdom teenagers pay no attention to adults.”

Dịch: Họ quan tâm nhiều đến cha mẹ của họ.


Câu 19:

The word “explores” in the passage is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: explore = investigate: khám phá, điều tra


Câu 20:

In Wiseman's opinion, British parents _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào câu “Wiseman says it’s because their parents give their children everything they can. But they give their children no limits, no rules, no discipline because they want their children to be ‘free’.”

Dịch: không sử dụng kỷ luật và quy tắc lên con họ


Câu 21:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào những ý được đưa ra trong bài.

Dịch: Có vẻ như các bậc cha mẹ người Anh không thích khắt khe vì họ muốn con trai và con gái của họ được tự do.


Câu 22:

The word “celebrities” in the passage is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: celebrities = famous people: những người nổi tiếng

Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Mark the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): I'm totally exhausted after having finished successive assignments in only a week.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: assignments: bài tập = exercises

Dịch: Tôi hoàn toàn kiệt sức sau khi hoàn thành các bài tập liên tiếp chỉ trong một tuần.


Câu 24:

Mark the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): I’ll take the new job whose salary is fantastic.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: fantastic: tuyệt vời = wonderful

Dịch: Tôi sẽ nhận công việc mới với mức lương cao ngất ngưởng.


Câu 25:

Mark the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): Let's wait here for her; I'm sure she'll turn up before long.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: turn up: xuất hiện, lộ diện = arrive

Dịch: Chúng ta hãy đợi ở đây cho cô ấy; Tôi chắc rằng cô ấy sẽ xuất hiện trước đó không lâu.


Câu 26:

Mark the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making applications to the University, and extending their visas.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: very busy: rất bận rộn, tất bật = hectic

Dịch: Tuần cuối cùng của các lớp học luôn rất bận rộn vì học sinh đang ôn thi, chấm điểm hồ sơ vào Đại học và gia hạn visa.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Mark the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): The maintenance of this company is dependent on international investment.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: self-reliant: dựa vào sức mình >< dependent: phụ thuộc

Dịch: Việc duy trì công ty này phụ thuộc vào đầu tư quốc tế.


Câu 28:

Mark the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: identical: đồng nhất >< different: khác nhau

Dịch: Nếu hai chữ ký không giống hệt nhau, ngân hàng sẽ không chấp nhận séc.


Câu 29:

Mark the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: fake: giả >< authentic: xác thực, đáng tin

Dịch: Anh ta quyết định không mua đồng hồ giả và đợi cho đến khi có nhiều tiền hơn.


Câu 30:

Mark the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): Her father likes the head cabbage rare.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: rare: tái, còn hơi sống >< over-boiled: quá sôi, quá chín

Dịch: Cha cô ấy thích bắp cải còn hơi sống


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to each of the following exchanges

“How often do you have your teeth checked?” – “____”

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch: “Bạn có thường xuyên kiểm tra răng không?”

– “Chúng đã được kiểm tra cẩn thận.”


Câu 32:

"You look very pretty in this dress." – “____”

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch: ‘Bạn trông rất xinh trong chiếc váy này.’

– “Bạn thật tuyệt khi nói điều đó.”


Câu 33:

“When will our factory be expanded?” – “____”

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch: "Khi nào nhà máy của chúng ta sẽ được mở rộng?"

- "Điều đó phụ thuộc vào quyết định của giám đốc của chúng ta."


Câu 34:

Dr. Jonas can see you next Thursday. Do you prefer morning or afternoon?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch: Tiến sĩ Jonas có thể gặp bạn vào thứ Năm tới. Bạn thích buổi sáng hay buổi chiều?

Buổi sáng là tốt nhất cho tôi.


Câu 35:

Choose the word whose stress pattern is different from the rest

Choose the word whose stress pattern is different from the rest: working, reader, couple, attract

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1


Câu 36:

Choose the word whose stress pattern is different from the rest: curfew, respect, forbid, impose

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 37:

Choose the best sentence

Jack’s watch was ten minutes slow. That was why he was late for his interview.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Cấu trúc: If + S + had (not) PII, S + would (not) have PII: Nếu ai đó đã (không) làm gì, thì ai đó sẽ đã (không) làm gì .

Dịch: Nếu đồng hồ của Jack không chậm mười phút, thì anh ấy đã không đến muộn trong cuộc phỏng vấn của mình.


Câu 38:

“I was not there at the time,” he said.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: deny doing sth = phủ nhận làm gì

Dịch: Anh ta phủ nhận có mặt ở đấy vào lúc đó.


Câu 39:

"Let's go out for a walk now," he suggested.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: suggest sb doing sth = suggest that clause – do = gợi ý làm gì

Dịch: Anh đề nghị ra ngoài đi dạo.


Câu 40:

"You broke my glasses," said the woman to me.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: blame sb for doing sth = đỗ lỗi cho ai đấy làm gì

Dịch: Người phụ nữ đổ lỗi cho tôi là đã làm vỡ kính của cô ấy.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương