Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 12)

  • 5038 lượt thi

  • 45 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D được phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /o͞o/, các đáp án còn lại phát âm là /ō/


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /s/, các đáp án còn lại được phát âm là /sw/

Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /SH/, các đáp án còn lại phát âm là /t/


Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The runner was very tired, but he ………….. reach the destination before he collapsed.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Could + V và tobe able to + V cùng dùng diễn tả một điều gì đó có thể xảy ra. Tuy nhiên, nếu một người nào đó trong một hoàn cảnh phải làm gì đó, cố gắng, xoay xở để làm gì đó thì ta sử dụng tobe (was/were)+able to+V

Dịch: Người chạy đã rất mệt, nhưng anh ta đã có thể về đích trước khi ngã quỵ.


Câu 7:

Many forests are being ……….. to make way for new farming land.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh và nghĩa của cụm từ:

A. đặt xuống

B. chặt đổ, cắt bỏ

C. ngắt (điện, cầu dao)

D. dập tắt

Dịch: Nhiều khu rừng đang bị chặt phá để nhường đất canh tác mới.


Câu 8:

I have been learning to play ………….. piano since last summer.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Sử dụng mạo từ ‘’the’’ với các danh từ chỉ nhạc cụ

Dịch: Tôi đã học chơi piano từ mùa hè năm ngoái.


Câu 9:

You went to the post office yesterday, ………?
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi với thì quá khứ đơn: mệnh đề chính ở dạng khẳng định thì đuôi sẽ ở dạng phủ định

Dịch: Bạn đã đến bưu điện ngày hôm qua phải không?


Câu 10:

Vitamin C ……… by the human body. It gets into the blood stream quickly.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Ta có dấu hiệu ‘’by the human body’’ là dấu hiệu của câu bị động và đây là một câu diễn tả sự thật nên sẽ chia động từ bị động với thì hiện tại đơn

Dịch: Vitamin C được cơ thể con người hấp thụ dễ dàng. Nó đi vào máu nhanh chóng.


Câu 11:

You can't expect to have any friends if you don't ……….. the effort with people.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Ta có cụm: to make an effort to V: cố gắng để làm gì

Dịch: Bạn không thể mong đợi có bất kỳ người bạn nào nếu bạn không nỗ lực với mọi người.


Câu 12:

Mrs. Nga, …………….. I introduced to you, is my aunt.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ whom dùng để chỉ người mà câu đang nhắc đến. Không dùng whose để chỉ sở hữu, không dùng that sau dấu phẩy

Dịch: Bà Nga, người mà tôi giới thiệu với bạn, là dì của tôi.


Câu 13:

The speech ………… we listened last night was extremely informative.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ chỉ vật làm tân ngữ nên ta chọn which, ngoài ra ta có listen + to nên khi đi cùng đại từ quan hệ sẽ đảo giới từ ‘’to’’ lên trước ‘’which’’

Dịch: Bài phát biểu mà chúng tôi đã nghe đêm qua rất nhiều thông tin.


Câu 14:

The novel ……….. by Patrick is a best-seller.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Mệnh đề quan hệ rút gọn mang nghĩa bị động, động từ rút gọn thành PII/Ved

Dịch: Cuốn tiểu thuyết do Patrick viết là một cuốn sách bán chạy nhất.


Câu 15:

The opening ceremony of the 31 SEA Games will be held ………. May 12th, 2022 at Hanoi’s My Dinh National Stadium.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Nếu chỉ nói về tháng ta sẽ sử dụng ‘’in’’, nhưng khi có ngày + tháng ta sẽ sử dụng giới từ ‘’on’’

Dịch: Lễ khai mạc SEA Games 31 sẽ được tổ chức vào ngày 12 tháng 5 năm 2022 tại Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội.


Câu 16:

Neil Armstrong is an American astronaut and known as the first human ………. foot on the moon.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Cụm to set foot on: đặt chân đến + địa điểm

Dịch: Neil Armstrong là một phi hành gia người Mỹ và được biết đến là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.


Câu 17:

Sydney Opera House is widely regarded as a ………… of the modern world.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh và nghĩa của từ:

A. wonder (n): kì quan

B. heritage (n): di sản

C. possession (n): của cải, tài sản

D. belonging (n): thuộc về

Dịch: Nhà hát Opera Sydney được nhiều người coi là kỳ quan của thế giới hiện đại.


Câu 18:

Every Saturday night, we are eager to watch a ………… broadcast of England Champion League.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh và nghĩa của từ:

A. direct: trực tiếp (hành động)

B. present: hiện tại

C. live: (phát song) trực tiếp

D. alive: còn sống

Dịch: Mỗi tối thứ bảy, chúng tôi háo hức được xem chương trình truyền hình trực tiếp của England Champion League.


Câu 19:

Endive can be used ……… as a green salad or as a cooking vegetable.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Ta có cụm từ: either …. or và neither ….. nor

Dịch: Endive có thể được sử dụng như một món salad xanh hoặc như một loại rau nấu ăn.


Câu 20:

We have to suffer a lot of floods due to our widespread ……… of forests.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Chỗ trống cần một danh từ: DT + of + DT

Dịch: Chúng ta phải hứng chịu rất nhiều trận lụt do rừng bị tàn phá trên diện rộng.


Câu 21:

……… through the fashion magazines, she realized that her clothes were out of fashion.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cách rút gọn câu với phân từ hoàn thành: Having + PII

Dịch: Sau khi xem qua các tạp chí thời trang, cô nhận ra rằng quần áo của mình đã lỗi mốt.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable to response to complete each of following exchanges.

Mark is complimenting Sue on her new dress.

- Mark: ‘’You look very nice in this dress.’’ - Sue: ‘’………..’’

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch: - Mark: ‘’Trông bạn rất đẹp trong bộ váy này. ’’ - Sue: ‘’ Cảm ơn! Mẹ tôi đã mua nó ở cửa hàng LV''


Câu 23:

Ha is thanking Nam for his help.

- Ha: ‘’Thank you so much for your valuable help.’’ - Nam:’’………..’’

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch: - Hà: ‘’Cảm ơn rất nhiều vì sự giúp đỡ quý báu của các bạn. ’’ - Nam: ’’ Không có gì đâu’


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

There's a parcel and some letters for you.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: parcel (n) = package (n): bưu kiện

Dịch: Có một bưu kiện và một số bức thư cho bạn.


Câu 25:

I do a lot of reading in my free time. Reading is my favorite hobby.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: free time = spare time: thời gian rảnh

Dịch: Tôi đọc rất nhiều trong thời gian rảnh. Đọc sách là sở thích yêu thích của tôi.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

We don't know precisely how the accident happened.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: precisely = accurately: chính xác >< inexactly: không chính xác

Dịch: Chúng tôi không biết chính xác vụ tai nạn đã xảy ra như thế nào.


Câu 27:

She's been trying to get through her driving test for 2 years and she's finally succeeded.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: succeeded (adj): thành công >< failed (adj): thất bại

Dịch: Cô ấy đã cố gắng vượt qua bài kiểm tra lái xe trong 2 năm và cuối cùng cô ấy đã thành công.


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

In the past, people don't (A) tend to pay (B) much attention to (C) leisure activities (D)
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Có ‘’In the past’’ là dấu hiệu của thì quá khứ đơn thì phải chia động từ => didn’t

Dịch: Trong quá khứ, mọi người không có xu hướng chú ý nhiều đến các hoạt động giải trí


Câu 29:

Some very (A) well-known (B) British football players have gone to (C) clubs aboard (D)
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: well-known (adj) nổi tiếng, cực kì nổi tiếng nên không cần ‘’very’’

Dịch: Một số cầu thủ bóng đá nổi tiếng của Anh đã đến các câu lạc bộ trên tàu


Câu 30:

Each (A) neighborhood in (B) New York has their (C) own characteristics (D).

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Vì chủ ngữ là each +DT: chỉ chủ ngữ số ít nên đổi ‘’their’’ thành ‘’its’’

Dịch: Mỗi khu phố ở New York đều có những đặc điểm riêng


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

My favorite sport is swimming. I learned to swim when I was five and I have been to the swimming pool at least twice a week ever since.

You do not need ……(31)….. special equipment if you want to learn to swim – only a pair of swimming trunks if you are a boy, or a swimming costume and a cap if you are a girl. When you start you may like to use a ring or some water-wings. Try to find a good teacher. You must learn to keep your balance in the water and then your teacher will show how to move your arms and legs so that you move along …..(32)….. and easily start making good progress.

Most people learn the breaststroke first and then go on to backstroke and crawl. After that, you can learn to dive. Diving is probably the thing …..(33)……I like doing most when I go to the pool. I am particularly interested ……(34)…… swimming faster than anyone else but I love trying to dive as gracefully as possible.

Swimming is not an expensive sport and it is very good for all the muscles in your body. I would …..(35)…… anyone at any age to take up swimming as a hobby.

 

You do not need ……(31)….. special equipment if you want to learn to swim – only a pair of swimming trunks if you are a boy, or a swimming costume and a cap if you are a girl.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: equipment là danh từ không đếm được nên chọn much + DT không đếm được

Dịch: Bạn không cần nhiều thiết bị đặc biệt nếu bạn muốn học bơi - chỉ cần một chiếc quần bơi nếu bạn là con trai, hoặc trang phục bơi và mũ lưỡi trai nếu bạn là con gái.


Câu 32:

You must learn to keep your balance in the water and then your teacher will show how to move your arms and legs so that you move along …..(32)….. and easily start making good progress.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Sau động từ ta cần một trạng từ đuôi ‘’ly’’ để bổ sung ý nghĩa cho động từ

Dịch: Bạn phải học cách giữ thăng bằng trong nước và sau đó giáo viên của bạn sẽ hướng dẫn cách cử động tay và chân của bạn để bạn di chuyển nhịp nhàng và dễ dàng bắt đầu tiến bộ tốt.


Câu 33:

Diving is probably the thing …..(33)……I like doing most when I go to the pool.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Ta dùng ‘’what’’ để nói đến điều/sự việc/sự vật mà tác giả đang nói đến phía trước

Dịch: Lặn có lẽ là điều tôi thích làm nhất khi đến bể bơi.


Câu 34:

I am particularly interested ……(34)…… swimming faster than anyone else but I love trying to dive as gracefully as possible.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Ta có cụm tobe interested in: hứng thú, thích thú với cái gì

Dịch: Tôi đặc biệt thích việc bơi nhanh hơn bất kỳ ai khác nhưng tôi thích cố gắng lặn một cách duyên dáng nhất có thể.


Câu 35:

 I would …..(35)…… anyone at any age to take up swimming as a hobby.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: would recommend: đưa ra lời khuyên

Dịch: Tôi muốn khuyên bất cứ ai ở mọi lứa tuổi nên xem bơi lội như một sở thích.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

The search for alternative sources of energy has led in various directions. Many communities are burning garbage and other biological waste products to produce electricity. Converting waste products to gases or oil is also an efficient way to dispose of wastes.

Experimental work is being done to derive synthetic fuels from coal, oil shale, and coal tars. But to date, that process has proven expensive. Other experiments are underway to harness power with giant windmills. Geothermal power, heat from the earth, is also being tested.

Some experts expect utility companies to revive hydroelectric power derived from streams and rivers. Fifty years ago, hydroelectric power provided one third of the electricity used in the United States, but today it supplies only four percent. The oceans are another potential source of energy. Scientists are studying ways to convert the energy of ocean currents, tides, and waves to electricity. Experiments are also underway to make use of temperature differences in ocean water to produce energy.

 

What is the passage mainly about?
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Toàn bài nhắc đến các nguồn năng lượng thay thế như ‘’the energy of ocean currents, tides, and waves to electricity’’

Dịch: Đoạn văn chủ yếu nói về các nghiên cứu về các nguồn năng lượng thay thế


Câu 37:

According to the passage, fifty years ago, one-third of the electricity in the United States was provided by ……….

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Thông tin ở: ‘’Fifty years ago, hydroelectric power provided one-third of the electricity used in the United States’’

Dịch: Năm mươi năm trước, năng lượng thủy điện cung cấp một phần ba lượng điện được sử dụng ở Hoa Kỳ


Câu 38:

The word ‘’it’’ in the last paragraph refers to …..
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Thông tin ở: ‘’Fifty years ago, hydroelectric power provided one-third of the electricity used in the United States’’

Dịch: Năm mươi năm trước, năng lượng thủy điện cung cấp một phần ba lượng điện được sử dụng ở Hoa Kỳ


Câu 39:

The word ‘’expensive’’ in the second paragraph is closet in meaning to ………

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: expensive = costly: tốn kém, đắt đỏ

Dịch: Nhưng cho đến nay, quá trình đó đã được chứng minh là tốn kém


Câu 40:

According to the passage, scientists are studying all of the following sources of energy to change to electricity EXCEPT ……
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Thông tin ở câu ‘’Scientists are studying ways to convert the energy of ocean currents, tides, and waves to electricity’’

Dịch: Các nhà khoa học đang nghiên cứu cách chuyển đổi năng lượng của hải lưu, thủy triều và sóng biển thành điện năng


Câu 41:

Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentences printed before it. Write your answers on your answer sheet.

My grandmother taught me how to collect stamps

=> It was my ……………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: It was my grandmother who taught me how to collect stamps

Giải thích: Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It was + chủ ngữ + who/that+V

Dịch: Chính bà tôi đã dạy tôi cách sưu tập tem


Câu 42:

It’s possible for us to borrow books from the school library.

=> We can ……………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: We can borrow books from the school library

Giải thích: It’s possible: có thể = can

Dịch: Chúng ta có thể mượn sách từ thư viện trường


Câu 43:

The woman living next door to my house is an environmentalist.

=> The woman ……………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: The woman who is living next door to my house is an environmentalist

Giải thích: Biến đổi từ dạng rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng đầy đủ

Dịch: Người phụ nữ sống cạnh nhà tôi là một nhà bảo vệ môi trường


Câu 44:

People say that Bill Gates is one of the richest men in the world.

=> Bill Gates ……………………………………………………
Xem đáp án

Đáp án đúng: Bill Gates is said to be one of the richest men in the world

Giải thích: Cách biến đổi dạng bị động với động từ ‘’say’’

Dịch: Bill Gates được cho là một trong những người đàn ông giàu nhất thế giới


Câu 45:

‘’You should see a doctor about the pain in your arm’’ my friend said to me.

=> My friend ……………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: My friend advised me to see a doctor about the paint in my arm.

Giải thích: Cách chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp với động từ advised

Dịch: Bạn tôi khuyên tôi nên đi khám bác sĩ về vết sơn ở cánh tay.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương