Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 18)

  • 5031 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

If there is an eighth Wonder of the World, it is probably the lost city of Atlantis, if only we could find it. (1) ______ the large amounts of money that have been spent trying to find the site of this ancient city, the most important question remains unanswered. Did it ever really exist? Atlantis was first described by Plato in around 360 BC. He tells how Atlantis was settled by Poseidon. The people were ruled from a city on a hill 15 miles wide and, at first, they lived simple, virtuous lives. But slowly they became more and more (2) ______ and Zeus decided to teach them a lesson. It is possible that Plato based his story on the ancient civilization of Minoan Crete, but other sites have also been told. It is true that the Minoans were an advanced society and it was possibly that ports on the north coast of Crete were destroyed by a volcano sometime around 3420 BC. When Plate died, he left the story incomplete and his student, Aristotle, claimed that Plato had (3) _______ the whole thing up. Whatever the reality, there are still thousands of people out there (4) ________ believe Atlantis will still be found.

 

(1) ______ the large amounts of money that have been spent trying to find the site of this ancient city, the most important question remains unanswered.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Vì 2 mệnh đề ở 2 vế câu mang hàm nghĩa đối lập nhau nên ta sử dụng Although (mặc dù) + mệnh đề, mệnh đề.

Không dùng Despite cũng mang nghĩa mặc dù nhưng Despite + N/Ving

Dịch: Mặc dù số tiền lớn đã được chi để cố gắng tìm ra địa điểm của thành phố cổ đại này, câu hỏi quan trọng nhất vẫn chưa được giải đáp


Câu 2:

But slowly they became more and more (2) ______ and Zeus decided to teach them a lesson.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Sau động từ become + Tính từ => D. greedy (adj): tham lam

Dịch: Nhưng dần dần họ ngày càng trở nên tham lam hơn và Zeus quyết định dạy cho họ một bài học.


Câu 3:

When Plate died, he left the story incomplete and his student, Aristotle, claimed that Plato had (3) _______ the whole thing up.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Ta có make sth up: sáng tạo ra cái gì đó (câu chuyện, lý do,…) thường để lừa ai đó, dựng chuyện

Dịch: Khi Plate chết, ông để lại câu chuyện chưa hoàn chỉnh và học trò của ông, Aristotle, cho rằng Plato đã dựng lên toàn bộ sự việc.


Câu 4:

Whatever the reality, there are still thousands of people out there (4) ________ believe Atlantis will still be found.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ ‘’who’’ để thay thế cho chủ ngữ chỉ người ‘’thousands of people out there’’

Dịch: Dù thực tế ra sao, vẫn có hàng nghìn người tin rằng Atlantis vẫn sẽ được tìm thấy.


Câu 5:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

It's only 36 centimeters tall, but to fans throughout the world, it represents the highest achievement in football. Every four years, teams from all over the globe compete to take home the FIFA World Cup Trophy, yet nobody ever does.

Do you know why? Nobody ever takes it home because the 18-carat gold trophy is kept under lock and key by FIFA (Federation Internationale de Football Association). The champions of each World Cup tournament receive only a replica. This is to protect the valuable prize from thieves, who have stolen the World Cup trophy twice in its 75-year history.

The little trophy has certainly had a troubled existence. The original trophy was made by a French sculptor, Abel LaFleur, and was called the "Jules Rimet Cup," in honor of the founder of the World Cup tournament. Sometimes during the first three World Cup events (1930, '34 and 38), the name changed to simply the "World Cup." Then during World War II, not much was seen or heard of the trophy. It was being kept hidden in a shoe box under the bed of Dr. Ottorino Barassi, the Italian vice-president of FIFA, to prevent it from falling into the hands of the Nazi army.

Although the trophy made it safely through the war, it didn't fare so well during the turbulent 1960s. In 1966, the Cup was stolen during a public showing of the trophy prior to the World Cup tournament in England. Luckily, it was found a short time later none the worse for wear in a trash container, by a little dog named Pickles.

Four years later, Brazil earned permanent possession of the original trophy by winning its third World Cup title. Unfortunately, the trophy was stolen a second time, in 1983, and was never recovered. The Brazilian Football Association had to have a duplicate trophy made.

After the first trophy became the possession of Brazil's football association, a new World Cup Trophy for FIFA was designed by an Italian artist, Silvio Gazazniga, in 1974. This trophy cannot be won outright, but remains in the possession of FIFA, and rest assured they are keeping a close eye on it. Today, World Cup winners are awarded a replica of the trophy that is gold-plated, rather than solid gold like the real one.

 

The passage is mainly about _____

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Toàn bài nhắc đến World Cup Trophy

Dịch: World Cup Trophy: Cúp Thế Giới

Câu 6:

Which of the following questions is NOT answered in the passage?
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Các thông tin khác được trả lời ở câu

‘’ It's only 36 centimeters tall ‘’

‘’The original trophy was made by a French sculptor, Abel LaFleur’’

và câu ‘’Luckily, it was found a short time later none the worse for wear in a trash container, by a little dog named Pickles’’

Dịch:

''Nó chỉ cao 36 cm''

''Chiếc cúp ban đầu được thực hiện bởi một nhà điêu khắc người Pháp, Abel LaFleur''

và câu ‘’May mắn thay, nó được tìm thấy một thời gian ngắn sau đó, không có gì tệ hơn cho cái mặc trong thùng rác, bởi một chú chó nhỏ tên Pickles’’


Câu 7:

The first trophy was named the "Jules Rimet Cup" because Rimet ___

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Thông tin ở câu ‘’and was called the "Jules Rimet Cup," in honor of the founder of the World Cup tournament’’ – ‘’và được gọi là "Cúp Jules Rimet", để vinh danh người sáng lập ra giải đấu World Cup’’

Dịch: Chiếc cúp đầu tiên được đặt tên là "Jules Rimet Cup" do Rimet nghĩ ra ý tưởng về World Cup


Câu 8:

Which is true about Gazazniga's World Cup trophy?
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Thông tin đúng ở câu ‘’Today, World Cup winners are awarded a replica of the trophy that is gold-plated, rather than solid gold like the real one’’

Dịch: Ngày nay, những người vô địch World Cup được trao một bản sao của chiếc cúp được mạ vàng, thay vì vàng nguyên khối như thật.


Câu 9:

Mark the letter B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part following A from each of the other three in pronunciation in the questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /s/, các đáp án còn lại được phát âm là /k/


Câu 10:

Mark the letter B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part following A from each of the other three in pronunciation in the questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ai/, các đáp án còn lại phát âm là /y/


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A nhận trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại nhận trọng âm ở âm tiết thứ hai


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D nhận trọng âm vào âm thứ hai, các đáp án còn lại nhận trọng âm vào âm thứ nhất


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The bomb caused a gigantic explosion.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: gigantic (adj) = enormous (adj): khổng lồ, to lớn

Dịch: Quả bom đã gây ra một vụ nổ khổng lồ.


Câu 14:

He got off the bus and stood uncertainly on the street.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: uncertainly = hesitantly (adv): không chắc chắn, loạng choạng

Dịch: Anh xuống xe và đứng loạng choạng trên đường phố.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

He succeeded in getting a place at art school.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: succeeded (adj): thành công >< failed (adj): thất bại

Dịch: Anh ấy đã thành công khi nhận được một suất vào trường nghệ thuật.


Câu 16:

He was a technically accomplished musician.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: accomplished (adj): giỏi, xuất sắc >< unskilled (adj): không có kĩ năng

Dịch: Anh ấy là một nhạc sĩ giỏi về mặt kỹ thuật.


Câu 17:

Complete each of the following sentences with ONE word given in the box. No word can be used twice.

precisely       feat              please            accompany             extreme                 with

 
The explorers had to suffer the ........... heat in the desert.
Xem đáp án

Đáp án đúng: The explorers had to suffer the extreme heat in the desert.

Giải thích: the extreme heat: cái nóng khắc nghiệt

Dịch: Các nhà thám hiểm đã phải chịu cái nóng khắc nghiệt trên sa mạc.


Câu 18:

Complete each of the following sentences with ONE word given in the box. No word can be used twice.

precisely       feat              please            accompany             extreme                 with

The Channel Tunnel is a brilliant ................ of engineering.

Xem đáp án

Đáp án đúng: The Channel Tunnel is a brilliant feat of engineering.

Giải thích: Sau tính từ brilliant sẽ cần một danh từ => feat (n) công trình

Dịch: Đường hầm Channel là một kỳ công tuyệt vời của kỹ thuật.


Câu 19:

Complete each of the following sentences with ONE word given in the box. No word can be used twice.

precisely       feat              please            accompany             extreme                 with

She is unable to cope .......... her increasing workload.

Xem đáp án

Đáp án đúng: She is unable to cope with her increasing workload.

Giải thích: tobe cope with sth: đối phó với việc gì đó

Dịch: Cô ấy không thể đối phó với khối lượng công việc ngày càng tăng của mình.


Câu 20:

Complete each of the following sentences with ONE word given in the box. No word can be used twice.

precisely       feat              please            accompany             extreme                 with

The singer was .......... on the piano by her sister.

Xem đáp án

Đáp án đúng: The singer was accompanied on the piano by her sister.

Giải thích: S+ tobe + accompanied on: được ai đó đệm đàn cho

Dịch: Nữ ca sĩ được đàn chị cố ấy đệm đàn.


Câu 21:

Complete each of the following sentences with ONE word given in the box. No word can be used twice.

precisely       feat              please            accompany             extreme                 with

The city will provide grants to help restore ...... significant buildings.

Xem đáp án

Đáp án đúng: The city will provide grants to help restore precisely significant buildings.

Giải thích: Sau động từ restore (khôi phục) ta cần một trạng từ đuôi ‘’ly’’ để bổ sung ý nghĩa cho động từ

Dịch: Thành phố sẽ cung cấp các khoản tài trợ để giúp khôi phục chính xác các tòa nhà quan trọng.


Câu 22:

Complete each of the following sentences, using a suitable question tag.

Nothing you read about celebrities in magazines is right, _____?

Xem đáp án

Đáp án đúng: Nothing you read about celebrities in magazines is right, is it?

Giải thích: Câu hỏi đuôi với thì hiện tại đơn. Vì vế trước có ‘’nothing’’ mang nghĩa phủ định nên vế đuôi sẽ chia theo khẳng định

Dịch: Không có gì bạn đọc về những người nổi tiếng trên tạp chí là đúng, phải không?


Câu 23:

She hardly ever goes to parties, _______?
Xem đáp án

Đáp án đúng: She hardly ever goes to parties, does she?

Giải thích: Câu hỏi đuôi với thì hiện tại đơn. Vì vế trước có ‘’hardly’’ mang nghĩa phủ định nên vế đuôi sẽ chia theo khẳng định

Dịch: Cô ấy hầu như không bao giờ đi dự tiệc, phải không?


Câu 24:

You don't know where Karen is, ______?
Xem đáp án

Đáp án đúng: You don't know where Karen is, do you?

Giải thích: Câu hỏi đuôi với thì hiện tại đơn. Vì vế trước mang nghĩa phủ định nên vế đuôi sẽ chia theo khẳng định

Dịch: Bạn không biết nơi cô ấy ở à?


Câu 25:

These new drugs could be an important step in the fight against cancer, ______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: These new drugs could be an important step in the fight against cancer, couldn’t they?

Giải thích: Câu hỏi đuôi với ‘’could’’. Vế trước mang nghĩa khẳng định nên vế đuôi chia phủ định. Chủ ngữ ‘’These new drugs’’ là số nhiều nên vế đuôi chuyển thành ‘’they’’

Dịch: Những loại thuốc mới này có thể là một bước quan trọng trong cuộc chiến chống lại bệnh ung thư, phải không?


Câu 26:

The new teaching method encourages children to think for themselves, ______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: The new teaching method encourages children to think for themselves, doesn’t it?

Giải thích: Câu hỏi đuôi với thì hiện tại đơn. Vì vế trước mang nghĩa phủ định nên vế đuôi sẽ chia theo khẳng định. Chủ ngữ là ‘’The new teaching method’’ là số ít nên vế đuôi chuyển thành ‘’it’’

Dịch: Phương pháp giảng dạy mới khuyến khích trẻ tự suy nghĩ, phải không?


Câu 27:

Helen had turned off her TV set before 9 p.m. last night, ________?
Xem đáp án

Đáp án đúng: Helen had turned off her TV set before 9 p.m. last night, hadn’t she?

Giải thích: Câu hỏi đuôi với thì quá khứ hoàn thành. Vì vế trước mang nghĩa khẳng định nên vế đuôi sẽ chia theo phủ định

Câu 28:

Complete each of the following sentences with the correct tense / form of the verb in brackets.

The tower is the oldest part of the church. It (believe) ______ to be over 600 years old.
Xem đáp án

Đáp án đúng: The tower is the oldest part of the church. It is believed to be over 600 years old.

Giải thích: Cấu trúc chủ ngữ giả: It is + believed + ….: nó được tin rằng

Dịch: Tháp là phần cổ nhất của nhà thờ. Nó được cho là đã hơn 600 năm tuổi.


Câu 29:

It is commonly believed that school (be) ______ where people go to get an education.
Xem đáp án

Đáp án đúng: It is commonly believed that school is where people go to get an education.

Giải thích: Vì chủ ngữ là school (trường học) số ít nên sẽ chia động từ theo cách chia số ít

Dịch: Người ta thường tin rằng trường học là nơi mọi người đến để được học hành.

Câu 30:

A new law is expected (introduce) _______ next year.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A new law is expected to be introduced next year.

Giải thích: Cấu trúc bị động kép: S+tobe+PII+to +V nguyên thể. Nhưng ‘’a new law’’ là chủ ngữ của câu bị động nên sẽ chia ‘’to be introduced’’ để thể hiện tính bị động của nó

Dịch: Một luật mới dự kiến ​​sẽ được áp dụng vào năm sau.


Câu 31:

Ten people are reported (injure) ______ in the explosion last night.
Xem đáp án

Đáp án đúng: Ten people are reported to have been injured in the explosion last night.

Giải thích:

Nếu động từ V1 chia thì hiện tại đơn và V2 chia thì quá khứ đơn (tức là động từ ở 2 bên khác thì): S2 + is / am / are + PII + to have + PII

Vì động từ V2 chia ra, nên phải chuyển thành “to have been PII”

Dịch: Mười người được cho là đã bị thương trong vụ nổ đêm qua.


Câu 32:

Rewrite each of the following sentences, as directed, so that the meaning stays the same.

His bad behavior made the teacher angry. (Change the sentence into cleft sentence)

=> It ______________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: It was his bad behavior that made the teacher angry.

Giải thích: Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ chỉ vật ‘’his bad behavior’’: It +is/was+N+that +V+O

Dịch: Chính cách cư xử tệ của anh ta đã khiến giáo viên tức giận


Câu 33:

The monkeys amused the children. (Change the sentence into cleft sentence in the passive)

=> It ______________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: It was the children that were amused by the monkeys.

Giải thích: Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ chỉ người ‘’the children’’: It+is/was+N+that+tobe+PI

Dịch: Chính những đứa trẻ cũng thấy thích thú với lũ khỉ.


Câu 34:

You think your favorite singer has a lovely voice. You say to your friend:

=> The singer has a lovely voice, ______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: The singer has a lovely voice, doesn’t she?

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi với thì hiện tại đơn. Vì vế trước đang ở thể khẳng định nên phần đuôi sẽ mượn trợ động từ hợp với chủ ngữ ‘’the singer’’ số ít và chia phủ định

Dịch: Cô ca sĩ có một giọng hát đáng yêu, phải không?


Câu 35:

He considers that all children are born with equal intelligence. (Change the sentence into passive)

=> All children _______________________________________________
Xem đáp án

Đáp án đúng: All children are believed to be born with equal intelligence.

Giải thích: Cấu trúc bị động kép: S+tobe+PII+to +V nguyên thể. Nhưng ‘’all children’’ là chủ ngữ của câu bị động nên sẽ chia ‘’to be born’’ để thể hiện tính bị động của nó

Dịch: Tất cả trẻ em được cho là được sinh ra với trí thông minh như nhau.


Câu 36:

The doctor reported that the patient fully recovered. (Change the sentence into passive)

=> It ______________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: It was reported that the patient fully recovered.

Giải thích: Cấu trúc bị động kép: It is/was+PII+that +S2+V2+O2

Dịch: Nó được thông báo rằng bệnh nhân đã hoàn toàn bình phục.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương