Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 23)

  • 5013 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently

Choose the word whose underlined part is pronounced differently: stayed, borrowed, kissed, enjoyed

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: đáp án C phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently: illness, climate, impact, distance

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: đáp án B phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/


Câu 3:

Choose the word whose stress is placed in different position from that of the rest

Choose the word whose stress is placed in different position from that of the rest: disappearance, increasingly, situation, economic.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.


Câu 4:

Choose the word whose stress is placed in different position from that of the rest: scholarship, practical, emission, flexible

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.


Câu 5:

Choose the best answer to complete the following sentences

A(n) _________disease is an illness that can be passed from one person to another.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: infectious diseases: các bệnh truyền nhiễm

Dịch: Bệnh truyền nhiễm là bệnh có thể truyền từ người này sang người khác.


Câu 6:

Global warming leads _______ climate change.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: lead to: dẫn đến

Dịch: Trái đất nóng lên dẫn đến biến đổi khí hậu.


Câu 7:

Global warming is an increase in the average _______ of the earth’s atmosphere.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: temperature: nhiệt độ

Dịch: Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trung bình của khí quyển trái đất.


Câu 8:

When people finish a postgraduate course, they can get a ____________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: master’s degree: bằng thạc sĩ

Dịch: Khi mọi người hoàn thành khóa học sau đại học, họ có thể nhận được bằng thạc sĩ


Câu 9:

When a student enters a college or university, he/she has to choose a main subject of study, which is called ___________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: major: chuyên ngành

Dịch: Khi học sinh vào một trường cao đẳng hoặc đại học, anh / cô ấy phải chọn một môn học chính của ngành học, được gọi là chuyên ngành.


Câu 10:

Ha Long Bay is well­known ______ its beautiful scenery.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: well­known for sth: nổi tiếng về một điều gì đó

Dịch: Vịnh Hạ Long được biết đến với nhiều cảnh đẹp


Câu 11:

The Temple of Preah Vihear in Cambodia is composed of a series of sanctuaries ______ by a system of pavements and staircases over an 800 metre long axis.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “linked”

Dịch: Đền Preah Vihear ở Campuchia bao gồm rất nhiều điện thờ được liên kết bởi một hệ thống vỉa hè và cầu thang gác trên một trục dài 800 mét.


Câu 12:

The vegetation layers in Cat Ba Archipelago form spectacular and scenic landscapes and make the site become ....... of all Vietnam's typical ecosystems.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Home: nơi cư trú

Dịch: Các lớp thảm thực vật ở Quần đảo Cát Bà tạo thành những cảnh quan kỳ vĩ, ngoạn mục và biến khu vực này trở thành nơi cư trú của tất cả các hệ sinh thái đặc trưng của Việt Nam.


Câu 13:

Her classmates admire her so much because she has a clear _________ mind.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: analytical (a): thuộc về phân tích, phép phân tích

Dịch: Các bạn cùng lớp ngưỡng mộ cô rất nhiều vì cô có đầu óc phân tích rõ ràng.


Câu 14:

The public praised the local farmers for ... millions of trees on the surrounding hills.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: praise + O + for + V.ing/ having + V.p.p: khen ngợi ai vì đã làm gì

Dịch: Công chúng ca ngợi nông dân địa phương vì đã trồng hàng triệu cây trên những ngọn đồi xung quanh.


Câu 15:

Why don’t you take a break? You ________ the Internet all day.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dịch: Tại sao bạn không nghỉ ngơi? Bạn đã lướt Internet cả ngày.


Câu 16:

Give the correct form of the words in the brackets

The lecture is about the ……………….. of the world heritage sites. (preserve)

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Sau mạo từ "the" cần một danh từ.

Dịch: Bài giảng nói về việc bảo tồn các di sản thế giới.


Câu 17:

The tour of cave system is the main ………. for tourists in Phong Nha Ke Bang National Park. (attract)

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Sau mạo từ the + tính từ ta cần một danh từ tạo thành cụm danh từ

Dịch: Tham quan hệ thống hang động là điểm thu hút du khách chính ở Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng


Câu 18:

Scholars believe that there are still relics buried under the tomb and awaiting ……… (excavate)

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Sau tính từ ta cần một danh từ.

Dịch: Các học giả tin rằng vẫn còn những di vật được chôn dưới lăng mộ và đang chờ khai quật


Câu 19:

New York city is facing with the problem of …………… electricity network. (age)

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: ageing: cũ

Dịch: Thành phố New York đang đối mặt với vấn đề mạng lưới điện già cỗi


Câu 20:

Cities will be ………………… and traffic will be heavy. (population)

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: overpopulated: quá đông

Dịch: Các thành phố sẽ quá đông dân cư và giao thông sẽ đông đúc


Câu 21:

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions

Though called by sweet-sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph). Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean. They occur in both the northern and southern hemispheres. Large ones have destroyed cities and killed hundreds of thousands of people.

Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celsius (80 degrees Fahrenheit) slightly north or south of the earth’s equator. Warm, humid air full of water vapor moves upward. The earth’s rotation causes the growing storm to start to rotate around its center (called the eye). At a certain height, the water vapor condenses, changing to liquid and releasing heat. The heat draws more air and water vapor upward, creating a cycle as air and water vapor rise and liquid water falls. If the cycle speeds up until winds reach 118 kilometers per hour, the storm qualifies as a tropical cyclone.

Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. This is a rise in sea level, sometimes seven meters or more, caused by the storm pushing against the ocean’s surface. Storm surge was to blame for the flooding of New Orleans in 2005. The storm surge of Cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pushed seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths.

It has never been easy to forecast a tropical cyclone accurately. The goal is to know when and where the next tropical cyclone will form. “And we can’t really do that yet,” says David Nolan, a weather researcher from the University of Miami. The direction and strength of tropical cyclones are also difficult to predict, even with computer assistance. In fact, long-term forecasts are poor; small differences in the combination of weather factors lead to very different storms. More accurate forecasting could help people decide to evacuate when a storm is on the way.
 

As stated in paragraph 1, tropical cyclones are storms with winds blowing at speeds of ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào câu “tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour”

Dịch: hơn 100 km / h


Câu 22:

The word “they” in paragraph 1 refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào câu “tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph). Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean.”

Dịch: bão nhiệt đới


Câu 23:

According to the passage, tropical cyclones are called typhoons in ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào câu “Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean.”

Dịch: Thái Bình Dương


Câu 24:

Which of the following comes first in the process of storm formation?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào câu “Warm, humid air full of water vapor moves upward”.

Dịch: Không khí ấm, ẩm di chuyển lên trên.


Câu 25:

The word “evacuate” in paragraph 4 mostly means ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: evacuate: sơ tán

Dịch: move to safer places: di chuyển đến nơi an toàn hơn


Câu 27:

If you have ___(27)___ studied before, you will enjoy the special, new pleasure of increasing your knowledge.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch: Nếu bạn chưa từng học trước đây, bạn sẽ được tận hưởng niềm vui đặc biệt, mới mẻ khi nâng cao kiến ​​thức của mình.


Câu 28:

You don’t actually ___(28)___ to the Open University for lectures, but study at home, using television, radio and computer software.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: go to + places: đi đến nơi nào đó

Dịch: Bạn không thực sự đến trường Đại học Mở để nghe giảng mà tự học ở nhà, sử dụng phần mềm máy tính, đài phát thanh và truyền hình


Câu 29:

You can ___(29)___ one class a month if you wish at an Open University center.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: attend: góp mặt, tham dự

Dịch: Bạn có thể tham gia một lớp mỗi tháng nếu bạn muốn học tại một trung tâm của Đại học Mở


Câu 30:

If you ___(30)___ like to know more, all you have to do is complete the form below.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: would like + V to nguyên thể

Dịch: Nếu bạn muốn biết thêm, tất cả những gì bạn phải làm là hoàn thành biểu mẫu bên dưới


Câu 31:

Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given

The building is the highest one in our city. It was destroyed in the earthquake. (using participle)

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ ở hình thức bị động

Dịch: Tòa nhà bị phá hủy trong trận động đất là tòa nhà cao nhất trong thành phố của chúng tôi.


Câu 32:

The man is our English teacher. He talked to you yesterday. (using participle)

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ ở hình thức bị động

Dịch: Người đàn ông nói chuyện với bạn ngày hôm qua là giáo viên tiếng Anh của chúng tôi.


Câu 33:

After she had read her book carefully, she did the exercises confidently.

Having ______________

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Rút gọn 2 vế có cùng chủ ngữ.

Dịch: Sau khi đọc kỹ cuốn sách của mình, cô ấy đã làm các bài tập một cách tự tin.


Câu 34:

Lan had played truant for class. She was accused of it.

Lan _______________

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: accused of V-ing: buộc tội về việc gì đó

Dịch: Lan bị cáo buộc trốn học.


Câu 35:

Mai started studying her lesson since 7 o’clock. She’s still studying. (been)

Mai ______________

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dịch: Mai đã học bài từ 7 giờ tối.


Câu 36:

Choose the word or phrase that needs correcting

With clear evidence, his company couldn't deny having dump a large quantity of toxins into the sea.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: having dump => having dumped (having + VpII)

Dịch: Với bằng chứng rõ ràng, công ty của ông không thể phủ nhận việc đã đổ một lượng lớn chất độc xuống biển.


Câu 37:

The passer - by who he stopped me in the street asked me for directions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: he stopped => Bỏ "he"

Dịch: Người qua đường dừng lại hỏi tôi đường.


Câu 38:

Humans now have to suffer the effects of global warming due to having treat the environment irresponsibly.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: treat the environment => treated the environment (having + VpII)

Dịch: Con người hiện phải gánh chịu hậu quả của sự nóng lên toàn cầu do đối xử với môi trường một cách vô trách nhiệm.


Câu 39:

These brown shoes look nice, aren’t they?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Kiến thức câu hỏi đuôi.

Dịch: Đôi giày màu nâu này trông thật đẹp phải không?


Câu 40:

Having denied the responsibility for the environmental it caused, the factory was forced to close down.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: environmental => environment

Dịch: Do chối bỏ trách nhiệm về môi trường do mình gây ra, nhà máy buộc phải đóng cửa.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương