Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 23)
-
5013 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently
Choose the word whose underlined part is pronounced differently: stayed, borrowed, kissed, enjoyed
Đáp án đúng: C
Giải thích: đáp án C phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently: illness, climate, impact, distance
Đáp án đúng: B
Giải thích: đáp án B phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/
Câu 3:
Choose the word whose stress is placed in different position from that of the rest
Choose the word whose stress is placed in different position from that of the rest: disappearance, increasingly, situation, economic.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Câu 4:
Choose the word whose stress is placed in different position from that of the rest: scholarship, practical, emission, flexible
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Câu 5:
Choose the best answer to complete the following sentences
A(n) _________disease is an illness that can be passed from one person to another.
Đáp án đúng: D
Giải thích: infectious diseases: các bệnh truyền nhiễm
Dịch: Bệnh truyền nhiễm là bệnh có thể truyền từ người này sang người khác.
Câu 6:
Global warming leads _______ climate change.
Đáp án đúng: B
Giải thích: lead to: dẫn đến
Dịch: Trái đất nóng lên dẫn đến biến đổi khí hậu.
Câu 7:
Global warming is an increase in the average _______ of the earth’s atmosphere.
Đáp án đúng: C
Giải thích: temperature: nhiệt độ
Dịch: Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trung bình của khí quyển trái đất.
Câu 8:
When people finish a postgraduate course, they can get a ____________.
Đáp án đúng: C
Giải thích: master’s degree: bằng thạc sĩ
Dịch: Khi mọi người hoàn thành khóa học sau đại học, họ có thể nhận được bằng thạc sĩ
Câu 9:
When a student enters a college or university, he/she has to choose a main subject of study, which is called ___________.
Đáp án đúng: C
Giải thích: major: chuyên ngành
Dịch: Khi học sinh vào một trường cao đẳng hoặc đại học, anh / cô ấy phải chọn một môn học chính của ngành học, được gọi là chuyên ngành.
Câu 10:
Ha Long Bay is wellknown ______ its beautiful scenery.
Đáp án đúng: D
Giải thích: wellknown for sth: nổi tiếng về một điều gì đó
Dịch: Vịnh Hạ Long được biết đến với nhiều cảnh đẹp
Câu 11:
The Temple of Preah Vihear in Cambodia is composed of a series of sanctuaries ______ by a system of pavements and staircases over an 800 metre long axis.
Đáp án đúng: A
Giải thích: mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “linked”
Dịch: Đền Preah Vihear ở Campuchia bao gồm rất nhiều điện thờ được liên kết bởi một hệ thống vỉa hè và cầu thang gác trên một trục dài 800 mét.
Câu 12:
The vegetation layers in Cat Ba Archipelago form spectacular and scenic landscapes and make the site become ....... of all Vietnam's typical ecosystems.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Home: nơi cư trú
Dịch: Các lớp thảm thực vật ở Quần đảo Cát Bà tạo thành những cảnh quan kỳ vĩ, ngoạn mục và biến khu vực này trở thành nơi cư trú của tất cả các hệ sinh thái đặc trưng của Việt Nam.
Câu 13:
Her classmates admire her so much because she has a clear _________ mind.
Đáp án đúng: B
Giải thích: analytical (a): thuộc về phân tích, phép phân tích
Dịch: Các bạn cùng lớp ngưỡng mộ cô rất nhiều vì cô có đầu óc phân tích rõ ràng.
Câu 14:
The public praised the local farmers for ... millions of trees on the surrounding hills.
Đáp án đúng: B
Giải thích: praise + O + for + V.ing/ having + V.p.p: khen ngợi ai vì đã làm gì
Dịch: Công chúng ca ngợi nông dân địa phương vì đã trồng hàng triệu cây trên những ngọn đồi xung quanh.
Câu 15:
Why don’t you take a break? You ________ the Internet all day.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dịch: Tại sao bạn không nghỉ ngơi? Bạn đã lướt Internet cả ngày.
Câu 16:
Give the correct form of the words in the brackets
The lecture is about the ……………….. of the world heritage sites. (preserve)
Đáp án đúng: A
Giải thích: Sau mạo từ "the" cần một danh từ.
Dịch: Bài giảng nói về việc bảo tồn các di sản thế giới.
Câu 17:
The tour of cave system is the main ………. for tourists in Phong Nha Ke Bang National Park. (attract)
Đáp án đúng: C
Giải thích: Sau mạo từ the + tính từ ta cần một danh từ tạo thành cụm danh từ
Dịch: Tham quan hệ thống hang động là điểm thu hút du khách chính ở Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng
Câu 18:
Scholars believe that there are still relics buried under the tomb and awaiting ……… (excavate)
Đáp án đúng: D
Giải thích: Sau tính từ ta cần một danh từ.
Dịch: Các học giả tin rằng vẫn còn những di vật được chôn dưới lăng mộ và đang chờ khai quật
Câu 19:
New York city is facing with the problem of …………… electricity network. (age)
Đáp án đúng: A
Giải thích: ageing: cũ
Dịch: Thành phố New York đang đối mặt với vấn đề mạng lưới điện già cỗi
Câu 20:
Cities will be ………………… and traffic will be heavy. (population)
Đáp án đúng: A
Giải thích: overpopulated: quá đông
Dịch: Các thành phố sẽ quá đông dân cư và giao thông sẽ đông đúc
Câu 21:
Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions
Though called by sweet-sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph). Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean. They occur in both the northern and southern hemispheres. Large ones have destroyed cities and killed hundreds of thousands of people.
Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celsius (80 degrees Fahrenheit) slightly north or south of the earth’s equator. Warm, humid air full of water vapor moves upward. The earth’s rotation causes the growing storm to start to rotate around its center (called the eye). At a certain height, the water vapor condenses, changing to liquid and releasing heat. The heat draws more air and water vapor upward, creating a cycle as air and water vapor rise and liquid water falls. If the cycle speeds up until winds reach 118 kilometers per hour, the storm qualifies as a tropical cyclone.
Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. This is a rise in sea level, sometimes seven meters or more, caused by the storm pushing against the ocean’s surface. Storm surge was to blame for the flooding of New Orleans in 2005. The storm surge of Cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pushed seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths.
It has never been easy to forecast a tropical cyclone accurately. The goal is to know when and where the next tropical cyclone will form. “And we can’t really do that yet,” says David Nolan, a weather researcher from the University of Miami. The direction and strength of tropical cyclones are also difficult to predict, even with computer assistance. In fact, long-term forecasts are poor; small differences in the combination of weather factors lead to very different storms. More accurate forecasting could help people decide to evacuate when a storm is on the way.As stated in paragraph 1, tropical cyclones are storms with winds blowing at speeds of ______.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào câu “tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour”
Dịch: hơn 100 km / h
Câu 22:
The word “they” in paragraph 1 refers to ______.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào câu “tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph). Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean.”
Dịch: bão nhiệt đới
Câu 23:
According to the passage, tropical cyclones are called typhoons in ______.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào câu “Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean.”
Dịch: Thái Bình Dương
Câu 24:
Which of the following comes first in the process of storm formation?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào câu “Warm, humid air full of water vapor moves upward”.
Dịch: Không khí ấm, ẩm di chuyển lên trên.
Câu 25:
The word “evacuate” in paragraph 4 mostly means ______.
Đáp án đúng: A
Giải thích: evacuate: sơ tán
Dịch: move to safer places: di chuyển đến nơi an toàn hơn
Câu 26:
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase
Like any other universities, the Open University can give you a degree. However, you don’t have to ___(26)___ working to study. It can also open up a whole variety of interest. If you have ___(27)___ studied before, you will enjoy the special, new pleasure of increasing your knowledge. You will make friends of all kinds. You may also find that your qualification provides new career opportunities.
You don’t actually ___(28)___ to the Open University for lectures, but study at home, using television, radio and computer software. You can ___(29)___ one class a month if you wish at an Open University center. Of course, there are exams to take, as in any universities. If you ___(30)___ like to know more, all you have to do is complete the form below. It could be the start of a wonderful new period in your life.
Đáp án đúng: A
Giải thích: stop + V-ing: dừng hẳn làm việc gì đó
Dịch: Tuy nhiên, bạn không cần phải ngừng làm việc để học tập.
Câu 27:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: Nếu bạn chưa từng học trước đây, bạn sẽ được tận hưởng niềm vui đặc biệt, mới mẻ khi nâng cao kiến thức của mình.
Câu 28:
Đáp án đúng: D
Giải thích: go to + places: đi đến nơi nào đó
Dịch: Bạn không thực sự đến trường Đại học Mở để nghe giảng mà tự học ở nhà, sử dụng phần mềm máy tính, đài phát thanh và truyền hình
Câu 29:
Đáp án đúng: B
Giải thích: attend: góp mặt, tham dự
Dịch: Bạn có thể tham gia một lớp mỗi tháng nếu bạn muốn học tại một trung tâm của Đại học Mở
Câu 30:
Đáp án đúng: C
Giải thích: would like + V to nguyên thể
Dịch: Nếu bạn muốn biết thêm, tất cả những gì bạn phải làm là hoàn thành biểu mẫu bên dưới
Câu 31:
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given
The building is the highest one in our city. It was destroyed in the earthquake. (using participle)
Đáp án đúng: B
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ ở hình thức bị động
Dịch: Tòa nhà bị phá hủy trong trận động đất là tòa nhà cao nhất trong thành phố của chúng tôi.
Câu 32:
The man is our English teacher. He talked to you yesterday. (using participle)
Đáp án đúng: A
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ ở hình thức bị động
Dịch: Người đàn ông nói chuyện với bạn ngày hôm qua là giáo viên tiếng Anh của chúng tôi.
Câu 33:
After she had read her book carefully, she did the exercises confidently.
Having ______________
Đáp án đúng: D
Giải thích: Rút gọn 2 vế có cùng chủ ngữ.
Dịch: Sau khi đọc kỹ cuốn sách của mình, cô ấy đã làm các bài tập một cách tự tin.
Câu 34:
Lan had played truant for class. She was accused of it.
Lan _______________
Đáp án đúng: A
Giải thích: accused of V-ing: buộc tội về việc gì đó
Dịch: Lan bị cáo buộc trốn học.
Câu 35:
Mai started studying her lesson since 7 o’clock. She’s still studying. (been)
Mai ______________
Đáp án đúng: C
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dịch: Mai đã học bài từ 7 giờ tối.
Câu 36:
Choose the word or phrase that needs correcting
With clear evidence, his company couldn't deny having dump a large quantity of toxins into the sea.
Đáp án đúng: C
Giải thích: having dump => having dumped (having + VpII)
Dịch: Với bằng chứng rõ ràng, công ty của ông không thể phủ nhận việc đã đổ một lượng lớn chất độc xuống biển.
Câu 37:
The passer - by who he stopped me in the street asked me for directions.
Đáp án đúng: B
Giải thích: he stopped => Bỏ "he"
Dịch: Người qua đường dừng lại hỏi tôi đường.
Câu 38:
Humans now have to suffer the effects of global warming due to having treat the environment irresponsibly.
Đáp án đúng: D
Giải thích: treat the environment => treated the environment (having + VpII)
Dịch: Con người hiện phải gánh chịu hậu quả của sự nóng lên toàn cầu do đối xử với môi trường một cách vô trách nhiệm.
Câu 39:
These brown shoes look nice, aren’t they?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Kiến thức câu hỏi đuôi.
Dịch: Đôi giày màu nâu này trông thật đẹp phải không?
Câu 40:
Having denied the responsibility for the environmental it caused, the factory was forced to close down.
Đáp án đúng: C
Giải thích: environmental => environment
Dịch: Do chối bỏ trách nhiệm về môi trường do mình gây ra, nhà máy buộc phải đóng cửa.