Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)

  • 5165 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /e/, các đáp án còn lại phát âm là /ə/


Câu 2:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ī/, các đáp án còn lại phát âm là /i/


Câu 3:

Choose the word that has the stress differently from the others.

 

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ nhất


Câu 4:

Choose the word that has the stress differently from the others.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ hai


Câu 5:

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

Peter apologised to Mary of not coming to her birthday party.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Ta có apologise for: xin lỗi về điều gì đó

Dịch: Peter xin lỗi Mary vì đã không đến dự tiệc sinh nhật của cô ấy.


Câu 6:

If you met Mary, tell her I want to see her.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Câu điều kiện loại I: If + mệnh đề (hiện tại đơn), mệnh đề (tương lai đơn) nên sửa met thành meet

Dịch: Nếu bạn gặp Mary, hãy nói với cô ấy rằng tôi muốn gặp cô ấy.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

You should exercise regularly and eat less salt and fat to boost your health

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: boost = improve: cải thiện, tang cường

Dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên và ăn ít muối và chất béo để tăng cường sức khỏe


Câu 8:

Most of the students in our country are interested in pursuing higher education to get bachelor's degrees.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: pursuing = following: theo đuổi, quan tâm đến

Dịch: Hầu hết các sinh viên ở nước ta đều quan tâm đến việc học lên cao hơn để lấy bằng cử nhân.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

A lot of ancient houses in Hoi An remain intact even after several hundred years.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: intact (adj): còn nguyên, nguyên vẹn >< in ruins: đổ nát

Dịch: Rất nhiều ngôi nhà cổ ở Hội An vẫn còn nguyên vẹn dù trải qua vài trăm năm.

Câu 10:

Visitors with more abundant travel budgets can enjoy the comfort of five-star hotels and luxury cruise ships.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: abundant (adj): dồi dào >< scarce (adj): ít, hiếm

Dịch: Những du khách có ngân sách du lịch dồi dào hơn có thể tận hưởng sự thoải mái tại các khách sạn năm sao và tàu du lịch sang trọng.


Câu 11:

Choose the word or phrase-A, B, C or D - that best completes the sentence.

Most of us probably ……… too many carbohydrates.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào nghĩa của từ

Flirt (v): tán tỉnh

Destroy (v): phá hủy

Consume (v): tiêu thụ

Ban (v): cấm, phạt

Dịch: Hầu hết chúng ta có lẽ tiêu thụ quá nhiều carbohydrate.


Câu 12:

Diet can help you to keep your skin healthy, so eat plenty of ….. foods

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh ta chọn được A

anti-acne: chống mụn trứng cá

ageing: lão hóa

anti-cholesterol: chống cholesterol

stress-free: thư giãn, không căng thẳng

Dịch: Chế độ ăn uống có thể giúp bạn giữ cho làn da khỏe mạnh, vì vậy hãy ăn nhiều thực phẩm chống mụn trứng cá


Câu 13:

In order to avoid bad eating habits, you'll have to replace unhealthy fat with more ……. foods

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đứng trước danh từ ta cần một tính từ và dựa theo nghĩa của từ vựng: nutrious (adj): bổ dưỡng

Dịch: Để tránh những thói quen ăn uống không tốt, bạn sẽ phải thay thế chất béo không lành mạnh bằng những thực phẩm bổ dưỡng hơn


Câu 14:

The Complex of Hue Monuments is a ……. of many royal monuments from the Nguyen Dynasty.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Sau mạo từ ‘’a’’ ta cần một danh từ => combination (n): sự kết hợp

Dịch: Quần thể Di tích Cố đô Huế là sự kết hợp của nhiều di tích cung đình từ thời Nguyễn.


Câu 15:

This increase can be attributed ……… three main factors.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Ta có cụm attribute to: gán cho, nguyên do bởi

Dịch: Sự gia tăng này có thể là do ba yếu tố chính.


Câu 16:

Kim's father reminded ……… to his fitness class.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Cấu trúc remind sb + to V: nhắc nhở ai làm gì

Dịch: Cha của Kim nhắc nhở anh đến lớp thể dục của mình


Câu 17:

………. all necessary information, he started writing his report.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dùng phân từ hoàn thành khi 2 vế câu có cùng chủ ngữ: Having+V3/Ved

Dịch: Sau khi thu thập tất cả các thông tin cần thiết, anh ấy bắt đầu viết báo cáo của mình.


Câu 18:

If they have no homework, they usually ………. soccer.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + mệnh đề (Hiện tại đơn), mệnh đề (tương lai đơn/hiện tại đơn). Ta thấy có usually là dấu hiệu của hiện tại đơn nên chọn A

Dịch: Nếu không có bài tập về nhà, họ thường chơi đá bóng.


Câu 19:

Situated on Cam Khe Hill, Tomb of Minh Mang is one of the most interesting royal tombs ……… in Hue.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: S+tobe+one of the most+adj+N+to V: Cấu trúcso sánh nhất

Dịch: Nằm trên đồi Cẩm Khê, lăng Minh Mạng là một trong những lăng tẩm thú vị nhất ở Huế.


Câu 20:

She …….. a report on further education since last Monday. She will finish it this Sunday.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục của hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại: S+have/has+been+Ving

Dịch: Cô ấy đã đọc một báo cáo về việc học thêm kể từ thứ Hai tuần trước. Cô ấy sẽ hoàn thành nó vào chủ nhật này.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges

Hana and Jenifer are talking about what to do at the weekend.

- Hana: "What's about going to the waterpark?"- Jenifer: “…’’

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch: - Hana: "Đi công viên nước thì sao?" - Jenifer: '' Ý kiến ​​hay đấy''


Câu 22:

Peter is paying Ann a compliment on her dress.

- Peter: "You look very pretty in this dress."- Ann: “…’’

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch: - Peter: "Trông em rất xinh trong bộ váy này." "- Ann: ''Anh cứ quá khen rồi''


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Every one of us produces garbage of one kind or another. Some of the garbage is thrown into the sea. Some is bunt or buried under the ground. Every year we need to find about 800.000 cubic meters of empty land just to bury the garbage.

This is the same as filling one football stadium with garbage up to 20 meters high. This garbage damages the environment. Although a lot of garbage is buried in the ground, some of it gets blown about in the wind. Also, when garbage is burnt, poisonous gases are given off into the air. The garbage thrown into the sea will pollute the water.

What can we do about these problems? One very easy answer is to produce less garbage. We can recycle things made from glass and paper as well as tin cans. People can refuse to take the plastic bags from the shops and supermarkets by bringing with them their own bags or baskets when they go shopping.

The government should tell people about the dangers of garbage pollution. Education is perhaps the most important factor for keeping our environment healthy for the future.

According to paragraph 2, poisonous gases are given off when we ……

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Thông tin ở câu ‘’when garbage is burnt, poisonous gases are given off into the air’’

Dịch: Khi rác được đốt cháy, các khí độc được thải ra ngoài không khí


Câu 24:

According to paragraph 3, when we go shopping, we should …..
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Thông tin ở câu ‘’People can refuse to take the plastic bags from the shops and supermarkets by bringing with them their own bags or baskets when they go shopping’’

Dịch: Mọi người có thể từ chối lấy túi ni lông từ các cửa hàng và siêu thị bằng cách mang theo túi hoặc giỏ của chính họ khi đi mua sắm


Câu 25:

All of these can be recycled EXCEPT …….
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Thông tin ở câu ‘’We can recycle things made from glass and paper as well as tin cans’’

Dịch: Chúng ta có thể tái chế những thứ làm từ thủy tinh và giấy cũng như lon thiếc.


Câu 26:

The word "it" in paragraph 2 refers to

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Ở vế đầu của câu ‘’ Although a lot of garbage is buried in the ground, some of it gets blown about in the wind’’ có chủ ngữ là garbage và 2 vế cùng chủ ngữ nên it = garbage

Dịch: Mặc dù rất nhiều rác được chôn dưới đất nhưng một số lại bị gió thổi bay


Câu 27:

The word "poisonous" in paragraph 2 is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: poisonous (adj) = toxic (adj): độc hại

Dịch: Khi rác được đốt cháy, các khí độc được thải ra ngoài không khí.


Câu 29:

Her job is to detect and analyze any threats to public safety such (29) ……. floods, earthquakes, and even (30)……..
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Cụm từ such as dùng để liệt kê

Dịch: Công việc của cô là phát hiện và phân tích bất kỳ mối đe dọa nào đối với an toàn công cộng như lũ lụt, động đất


Câu 30:

Her job is to detect and analyze any threats to public safety such (29) ……. floods, earthquakes, and even (30)……..
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Cụm từ such as dùng để liệt kê

Dịch: Công việc của cô là phát hiện và phân tích bất kỳ mối đe dọa nào đối với an toàn công cộng như lũ lụt, động đất


Câu 31:

Thanks (31) …… various sensors installed in every home and public place, Barbara's center can predict probable disasters, identify their locations and send a rescue team to help the people in danger.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cụm từ Thanks to: nhờ có, nhờ vào cái gì

Dịch: Nhờ các cảm biến khác nhau được lắp đặt ở mọi nhà và nơi công cộng, trung tâm của Barbara có thể dự đoán các thảm họa có thể xảy ra, xác định vị trí của họ và cử một đội cứu hộ đến giúp những người gặp nguy hiểm.


Câu 32:

Barbara's husband, Mark, is working for Eco Infrastructure Network, (32) …….. main function is to deal with urban environmental problems to make Superstar City greener, cleaner and more sustainable.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ whose chỉ sự sở hữu của đối tượng đã nhắc đến phía trước

Dịch: Mark, chồng của Barbara, đang làm việc cho Mạng lưới Hạ tầng Sinh thái, với nhiệm vụ chính là giải quyết các vấn đề môi trường đô thị để làm cho Thành phố Siêu sao xanh hơn, sạch hơn và bền vững hơn.


Câu 33:

Complete each question, using the correct question tag.

Nobody wanted to live in polluted air, …….?

Xem đáp án

Đáp án đúng: Nobody wanted to live in polluted air, did they?

Giải thích: Chủ ngữ câu hỏi đuôi là nobody thì đuôi sẽ sử dụng dạng khẳng định

Dịch: Không ai muốn sống trong bầu không khí ô nhiễm, phải không?


Câu 34:

Let's go to her birthday party, ………..?

Xem đáp án

Đáp án đúng: Let's go to her birthday party, shall we?

Giải thích: Câu hỏi đuôi khi mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng Let’s sẽ là shall we

Dịch: Chúng ta hãy đi đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy, phải không?


Câu 35:

These tables are expensive, …….?

Xem đáp án

Đáp án đúng: These tables are expensive, aren’t they?

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi của thì hiện tại đơn: S+am/is/are…., aren’t/isn’t +S?

Dịch: Những chiếc bàn này đắt phải không?


Câu 36:

Rewrite the following sentences as directed

"Would you like to come with me?" John said to Mary.

=> John invited …………………………………………. (using reported speech)

Xem đáp án

Đáp án đúng: John invited Mary to come with him

Giải thích: Cấu trúc tường thuật S+invite(d)+O+ to V: mời ai đó làm gì

Dịch: John mời Mary đi cùng anh ấy


Câu 37:

"You cheated in the exam," the teacher said to Jack.

=> The teacher accused …………………………………. (using reported speech)

Xem đáp án

Đáp án đúng: The teacher accused Jack of cheating/having cheated in the exam

Giải thích: Cấu trúc accuse + O + of + N/Ving: buộc tội ai làm gì đó


Câu 38:

Since they have used up the fossil fuel resources in their country, they have to find some types of alternative energy.

=> ……………………………………………………….  (using perfect participle)
Xem đáp án

Đáp án đúng: Having used up the fossil fuel resources in their country, they have to find some types of alternative energy

Giải thích: Vì 2 vế có cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành có cấu trúc: having +V3/Ved

Dịch: Sau khi sử dụng hết tài nguyên nhiên liệu hóa thạch ở đất nước của họ, họ phải tìm một số loại năng lượng thay thế


Câu 39:

The books which were written by Nam Cao are interesting.

=> The books …………………………………………… (reducing relative clause)

Xem đáp án

Đáp án đúng: The books written by Nam Cao are interesting

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ tobe, sau đó giữ nguyên động từ chính ở dạng V3/Ved

Dịch: Những cuốn sách do Nam Cao viết rất hay


Câu 40:

He started learning how to play the violin two months ago. He's still learning it.

=> He ………………………………………….. (using present perfect continuous)

Xem đáp án

Đáp án đúng: He has been learning how to play the violin for two months

Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục: S+have/has+been+Ving

Dịch: Anh ấy đã học cách chơi violin được hai tháng


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương