Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)
-
5014 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /e/, các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Câu 2:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ī/, các đáp án còn lại phát âm là /i/
Câu 3:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ nhất
Câu 4:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ hai
Câu 5:
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
Peter apologised to Mary of not coming to her birthday party.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Ta có apologise for: xin lỗi về điều gì đó
Dịch: Peter xin lỗi Mary vì đã không đến dự tiệc sinh nhật của cô ấy.
Câu 6:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Câu điều kiện loại I: If + mệnh đề (hiện tại đơn), mệnh đề (tương lai đơn) nên sửa met thành meet
Dịch: Nếu bạn gặp Mary, hãy nói với cô ấy rằng tôi muốn gặp cô ấy.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
You should exercise regularly and eat less salt and fat to boost your health
Đáp án đúng: A
Giải thích: boost = improve: cải thiện, tang cường
Dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên và ăn ít muối và chất béo để tăng cường sức khỏe
Câu 8:
Most of the students in our country are interested in pursuing higher education to get bachelor's degrees.
Đáp án đúng: D
Giải thích: pursuing = following: theo đuổi, quan tâm đến
Dịch: Hầu hết các sinh viên ở nước ta đều quan tâm đến việc học lên cao hơn để lấy bằng cử nhân.
Câu 9:
A lot of ancient houses in Hoi An remain intact even after several hundred years.
Đáp án đúng: B
Giải thích: intact (adj): còn nguyên, nguyên vẹn >< in ruins: đổ nát
Dịch: Rất nhiều ngôi nhà cổ ở Hội An vẫn còn nguyên vẹn dù trải qua vài trăm năm.Câu 10:
Visitors with more abundant travel budgets can enjoy the comfort of five-star hotels and luxury cruise ships.
Đáp án đúng: D
Giải thích: abundant (adj): dồi dào >< scarce (adj): ít, hiếm
Dịch: Những du khách có ngân sách du lịch dồi dào hơn có thể tận hưởng sự thoải mái tại các khách sạn năm sao và tàu du lịch sang trọng.
Câu 11:
Choose the word or phrase-A, B, C or D - that best completes the sentence.
Most of us probably ……… too many carbohydrates.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào nghĩa của từ
Flirt (v): tán tỉnh
Destroy (v): phá hủy
Consume (v): tiêu thụ
Ban (v): cấm, phạt
Dịch: Hầu hết chúng ta có lẽ tiêu thụ quá nhiều carbohydrate.
Câu 12:
Diet can help you to keep your skin healthy, so eat plenty of ….. foods
Đáp án đúng: A
Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh ta chọn được A
anti-acne: chống mụn trứng cá
ageing: lão hóa
anti-cholesterol: chống cholesterol
stress-free: thư giãn, không căng thẳng
Dịch: Chế độ ăn uống có thể giúp bạn giữ cho làn da khỏe mạnh, vì vậy hãy ăn nhiều thực phẩm chống mụn trứng cá
Câu 13:
In order to avoid bad eating habits, you'll have to replace unhealthy fat with more ……. foods
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đứng trước danh từ ta cần một tính từ và dựa theo nghĩa của từ vựng: nutrious (adj): bổ dưỡng
Dịch: Để tránh những thói quen ăn uống không tốt, bạn sẽ phải thay thế chất béo không lành mạnh bằng những thực phẩm bổ dưỡng hơn
Câu 14:
The Complex of Hue Monuments is a ……. of many royal monuments from the Nguyen Dynasty.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Sau mạo từ ‘’a’’ ta cần một danh từ => combination (n): sự kết hợp
Dịch: Quần thể Di tích Cố đô Huế là sự kết hợp của nhiều di tích cung đình từ thời Nguyễn.
Câu 15:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Ta có cụm attribute to: gán cho, nguyên do bởi
Dịch: Sự gia tăng này có thể là do ba yếu tố chính.
Câu 16:
Kim's father reminded ……… to his fitness class.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Cấu trúc remind sb + to V: nhắc nhở ai làm gì
Dịch: Cha của Kim nhắc nhở anh đến lớp thể dục của mình
Câu 17:
………. all necessary information, he started writing his report.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dùng phân từ hoàn thành khi 2 vế câu có cùng chủ ngữ: Having+V3/Ved
Dịch: Sau khi thu thập tất cả các thông tin cần thiết, anh ấy bắt đầu viết báo cáo của mình.
Câu 18:
If they have no homework, they usually ………. soccer.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + mệnh đề (Hiện tại đơn), mệnh đề (tương lai đơn/hiện tại đơn). Ta thấy có usually là dấu hiệu của hiện tại đơn nên chọn A
Dịch: Nếu không có bài tập về nhà, họ thường chơi đá bóng.
Câu 19:
Situated on Cam Khe Hill, Tomb of Minh Mang is one of the most interesting royal tombs ……… in Hue.
Đáp án đúng: A
Giải thích: S+tobe+one of the most+adj+N+to V: Cấu trúcso sánh nhất
Dịch: Nằm trên đồi Cẩm Khê, lăng Minh Mạng là một trong những lăng tẩm thú vị nhất ở Huế.
Câu 20:
She …….. a report on further education since last Monday. She will finish it this Sunday.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục của hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại: S+have/has+been+Ving
Dịch: Cô ấy đã đọc một báo cáo về việc học thêm kể từ thứ Hai tuần trước. Cô ấy sẽ hoàn thành nó vào chủ nhật này.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Hana and Jenifer are talking about what to do at the weekend.
- Hana: "What's about going to the waterpark?"- Jenifer: “…’’
Đáp án đúng: A
Dịch: - Hana: "Đi công viên nước thì sao?" - Jenifer: '' Ý kiến hay đấy''
Câu 22:
Peter is paying Ann a compliment on her dress.
- Peter: "You look very pretty in this dress."- Ann: “…’’
Đáp án đúng: A
Dịch: - Peter: "Trông em rất xinh trong bộ váy này." "- Ann: ''Anh cứ quá khen rồi''
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Every one of us produces garbage of one kind or another. Some of the garbage is thrown into the sea. Some is bunt or buried under the ground. Every year we need to find about 800.000 cubic meters of empty land just to bury the garbage.
This is the same as filling one football stadium with garbage up to 20 meters high. This garbage damages the environment. Although a lot of garbage is buried in the ground, some of it gets blown about in the wind. Also, when garbage is burnt, poisonous gases are given off into the air. The garbage thrown into the sea will pollute the water.
What can we do about these problems? One very easy answer is to produce less garbage. We can recycle things made from glass and paper as well as tin cans. People can refuse to take the plastic bags from the shops and supermarkets by bringing with them their own bags or baskets when they go shopping.
The government should tell people about the dangers of garbage pollution. Education is perhaps the most important factor for keeping our environment healthy for the future.According to paragraph 2, poisonous gases are given off when we ……
Đáp án đúng: C
Giải thích: Thông tin ở câu ‘’when garbage is burnt, poisonous gases are given off into the air’’
Dịch: Khi rác được đốt cháy, các khí độc được thải ra ngoài không khí
Câu 24:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Thông tin ở câu ‘’People can refuse to take the plastic bags from the shops and supermarkets by bringing with them their own bags or baskets when they go shopping’’
Dịch: Mọi người có thể từ chối lấy túi ni lông từ các cửa hàng và siêu thị bằng cách mang theo túi hoặc giỏ của chính họ khi đi mua sắm
Câu 25:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Thông tin ở câu ‘’We can recycle things made from glass and paper as well as tin cans’’
Dịch: Chúng ta có thể tái chế những thứ làm từ thủy tinh và giấy cũng như lon thiếc.
Câu 26:
The word "it" in paragraph 2 refers to
Đáp án đúng: B
Giải thích: Ở vế đầu của câu ‘’ Although a lot of garbage is buried in the ground, some of it gets blown about in the wind’’ có chủ ngữ là garbage và 2 vế cùng chủ ngữ nên it = garbage
Dịch: Mặc dù rất nhiều rác được chôn dưới đất nhưng một số lại bị gió thổi bay
Câu 27:
The word "poisonous" in paragraph 2 is closest in meaning to
Đáp án đúng: A
Giải thích: poisonous (adj) = toxic (adj): độc hại
Dịch: Khi rác được đốt cháy, các khí độc được thải ra ngoài không khí.
Câu 28:
Choose the word among A, B, C, D that best fits the blank in the following passage.
Now is the year 2060. Barbara is an engineer (28) ….. for Hi-tech Operation Centre of Superstar City. Her job is to detect and analyze any threats to public safety such (29) ……. floods, earthquakes, and even (30)…….. Thanks (31) …… various sensors installed in every home and public place, Barbara's center can predict probable disasters, identify their locations and send a rescue team to help the people in danger. If warnings and assistance are given in good time, people's lives are well protected. Barbara's husband, Mark, is working for Eco Infrastructure Network, (32) …….. main function is to deal with urban environmental problems to make Superstar City greener, cleaner and more sustainable.Đáp án đúng: A
Giải thích: Ngữ pháp giản lược mệnh đề quan hệ bằng cách dùng Ving
Dịch: Barbara là một kỹ sư làm việc cho Trung tâm Điều hành Công nghệ cao của Thành phố Siêu sao
Câu 29:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cụm từ such as dùng để liệt kê
Dịch: Công việc của cô là phát hiện và phân tích bất kỳ mối đe dọa nào đối với an toàn công cộng như lũ lụt, động đất
Câu 30:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cụm từ such as dùng để liệt kê
Dịch: Công việc của cô là phát hiện và phân tích bất kỳ mối đe dọa nào đối với an toàn công cộng như lũ lụt, động đất
Câu 31:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cụm từ Thanks to: nhờ có, nhờ vào cái gì
Dịch: Nhờ các cảm biến khác nhau được lắp đặt ở mọi nhà và nơi công cộng, trung tâm của Barbara có thể dự đoán các thảm họa có thể xảy ra, xác định vị trí của họ và cử một đội cứu hộ đến giúp những người gặp nguy hiểm.
Câu 32:
Barbara's husband, Mark, is working for Eco Infrastructure Network, (32) …….. main function is to deal with urban environmental problems to make Superstar City greener, cleaner and more sustainable.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dùng đại từ quan hệ whose chỉ sự sở hữu của đối tượng đã nhắc đến phía trước
Dịch: Mark, chồng của Barbara, đang làm việc cho Mạng lưới Hạ tầng Sinh thái, với nhiệm vụ chính là giải quyết các vấn đề môi trường đô thị để làm cho Thành phố Siêu sao xanh hơn, sạch hơn và bền vững hơn.
Câu 33:
Complete each question, using the correct question tag.
Nobody wanted to live in polluted air, …….?
Đáp án đúng: Nobody wanted to live in polluted air, did they?
Giải thích: Chủ ngữ câu hỏi đuôi là nobody thì đuôi sẽ sử dụng dạng khẳng định
Dịch: Không ai muốn sống trong bầu không khí ô nhiễm, phải không?
Câu 34:
Let's go to her birthday party, ………..?
Đáp án đúng: Let's go to her birthday party, shall we?
Giải thích: Câu hỏi đuôi khi mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng Let’s sẽ là shall we
Dịch: Chúng ta hãy đi đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy, phải không?
Câu 35:
These tables are expensive, …….?
Đáp án đúng: These tables are expensive, aren’t they?
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi của thì hiện tại đơn: S+am/is/are…., aren’t/isn’t +S?
Dịch: Những chiếc bàn này đắt phải không?
Câu 36:
"Would you like to come with me?" John said to Mary.
=> John invited …………………………………………. (using reported speech)
Đáp án đúng: John invited Mary to come with him
Giải thích: Cấu trúc tường thuật S+invite(d)+O+ to V: mời ai đó làm gì
Dịch: John mời Mary đi cùng anh ấy
Câu 37:
"You cheated in the exam," the teacher said to Jack.
=> The teacher accused …………………………………. (using reported speech)
Đáp án đúng: The teacher accused Jack of cheating/having cheated in the exam
Giải thích: Cấu trúc accuse + O + of + N/Ving: buộc tội ai làm gì đó
Câu 38:
Since they have used up the fossil fuel resources in their country, they have to find some types of alternative energy.
=> ………………………………………………………. (using perfect participle)Đáp án đúng: Having used up the fossil fuel resources in their country, they have to find some types of alternative energy
Giải thích: Vì 2 vế có cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành có cấu trúc: having +V3/Ved
Dịch: Sau khi sử dụng hết tài nguyên nhiên liệu hóa thạch ở đất nước của họ, họ phải tìm một số loại năng lượng thay thế
Câu 39:
The books which were written by Nam Cao are interesting.
=> The books …………………………………………… (reducing relative clause)
Đáp án đúng: The books written by Nam Cao are interesting
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ tobe, sau đó giữ nguyên động từ chính ở dạng V3/Ved
Dịch: Những cuốn sách do Nam Cao viết rất hay
Câu 40:
He started learning how to play the violin two months ago. He's still learning it.
=> He ………………………………………….. (using present perfect continuous)
Đáp án đúng: He has been learning how to play the violin for two months
Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục: S+have/has+been+Ving
Dịch: Anh ấy đã học cách chơi violin được hai tháng