Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 25)
-
5160 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word which has which has the underlined part pronounced differently
Đáp án đúng: A
Giải thích:
A. prepare /prɪˈpeə(r)/
B. preparation /ˌprepəˈreɪʃn/
C. settle /ˈsetl/
D. effect /ɪˈfekt/
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /ɪ/, còn lại là /e/.
Câu 2:
Choose the word which has which has the underlined part pronounced differently
Đáp án đúng: D
Giải thích:
A. critical /ˈkrɪtɪkl/
B. academic /ˌækəˈdemɪk/
C. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
D. excited /ɪkˈsaɪtɪd/
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /aɪ/, còn lại là /ɪ/.
Câu 3:
Choose the word which has which has the underlined part pronounced differently
Đáp án đúng: A
Giải thích
A. cuisine /kwɪˈziːn/
B. shine /ʃaɪn/
C. pine /paɪn/
D. underline /ˌʌndəˈlaɪn/
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /i:n/, còn lại là /aɪn/.
Câu 4:
Choose the word which is stressed differently from the rest.
Đáp án đúng: B
Giải thích
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
A. supply /səˈplaɪ/
B. tourist /ˈtʊərɪst/
C. emerge /iˈmɜːdʒ/
D. superb /suːˈpɜːb/
Trọng âm đáp án B vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Choose the word which is stressed differently from the rest.
Đáp án đúng: C
Giải thích
Kiến thức: Trọng âm từ có 2,4,5 âm tiết
A. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
B. responsible /rɪˈspɒnsəbl/
C. environmental /ɪnˌvaɪrənˈmentl/
D. response /rɪˈspɒns/
Trọng âm đáp án C vào âm tiết thứ tư, còn lại vào âm tiết thứ hai.
Câu 6:
Đáp án đúng: A
Giải thích
Kiến thức: Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 diễn tả sự thật hiển nhiên.
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + V(hiện tại)
Dịch: Nếu bạn làm đóng băng nước, nó trở thành chất rắn.
Câu 7:
Đáp án đúng: C
Giải thích
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Khi vế trước mang ý nghĩa phủ định thì câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định và ngược lại.
Nobody (không ai cả) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định và thay “nobody” bằng đại từ “they”. “called” ở thì quá khứ đơn nên mượn trợ động từ “did”.
Dịch: Không ai gọi điện thoại phải không?
Câu 8:
The government must take measures to cut………………..
Đáp án đúng: C
Giải thích
A. diversity (n): sự đa dạng
B. ecological balance (n): sự cân bằng sinh thái
C. vehicle permission (n): khí thải từ xe cộ
D. single (adj): đơn, độc thân
Dịch: Nhà nước nên có những biện pháp để giảm thiểu khí thải từ xe cộ.
Câu 9:
…………….. all necessary preparations, we put our plan into action.
Đáp án đúng: C
Giải thích
Kiến thức: Mệnh đề rút gọn
Câu đầy đủ: After we had made all necessary preparations, we put our plan into action.
Khi 2 mệnh đề của câu đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ bớt “after”, chủ ngữ “we”, động từ đổi về dạng Ving khi mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động.
Câu rút gọn: Having made all necessary preparations, we put our plan into action.
Dịch: Sau khi đã có những chuẩn bị cần thiết, chúng tôi thực hiện kế hoạch.
Câu 10:
He denied ……………….. that he would take responsility for the project.
Đáp án đúng: B
Giải thích
Kiến thức: Cấu trúc với “deny”
deny + Ving: phủ nhận làm gì
deny + having P2: phủ nhận đã làm gì
Dịch: Anh ấy phủ nhận rằng mình đã nói sẽ chịu trách nhiệm làm dự án.
Câu 11:
Đáp án đúng: A
Giải thích
Kiến thức: Từ vựng
A. forests (n): rừng
B. soil (n): đất
C. water (n): nước
D. fossil fuels (n): nhiên liệu hoá thạch
Dịch: “Nghĩ trước khi in” là khẩu hiệu để khuyến khích mọi người bảo vệ rừng.
Câu 12:
I…………………two books on environment protection to complete this assignment.
Đáp án đúng: B
Giải thích
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Cấu trúc: S + have/ has P2
Dịch: Tôi đã đọc 2 cuốn sách về bảo vệ môi trường để hoàn thành bài tập này.
Câu 13:
I………………a research since last week. I will finish it this Friday.
Đáp án đúng: B
Giải thích
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Cấu trúc: S + have/has been Ving
Dịch: Tôi đã làm bài nghiên cứu từ tuần trước. Tôi sẽ hoàn thành nó vào thứ 6 này.
Câu 14:
Đáp án đúng: C
Giải thích
A. achievement (n): thành tựu
B. healthcare (n): chăm sóc sức khoẻ
C. quality of life: chất lượng cuộc sống
D. transportation (n): sự đi lại
Dịch: Chúng tôi cải thiện chất lượng cuộc sống của dân cư bằng việc giảm thiểu ô nhiễm.
Câu 15:
Three students were suspected of ………………during the examination.
Đáp án đúng: C
Giải thích
Sau giới từ (of) ta chia động từ ở dạng V-ing.
Dịch: Ba học sinh bị nghi ngờ đã gian lận trong bài thi.
Câu 16:
Đáp án đúng: A
Giải thích
culture (n): văn hoá
cultural (adj): thuộc văn hoá
Trước danh từ “sites” ta dùng tính từ.
Dịch: Di sản văn hoá Tràng An bao gồm cả những khu tự nhiên và văn hoá.
Câu 17:
Đáp án đúng: A
Giải thích
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Câu đầy đủ: The young man who is talking with the principal is our new teacher.
Khi rút gọn, ta bỏ “who” và động từ to be “is”.
Câu rút gọn: The young man talking with the principal is our new teacher.
Dịch: Người đàn ông trẻ đang nói chuyện với hiệu trưởng là giáo viên mới của chúng ta.
Câu 18:
Đáp án đúng: B
Giải thích
excavate (v): khai quật
excavation (n): sự khai quật
Sau mạo từ “the” dùng danh từ.
Dịch: Sự khai quật sẽ tồn tại trong vài năm vì các học giả tin rằng vẫn còn di tích được chôn cất trong địa điểm này.
Câu 19:
Read the text and choose the best option to fill in each blank numbered.
Global warming is the rise in the average temperature of the earth (19) _____the increase of greenhouse gases. Climate scientists now believe that (20) ______ are mainly responsible for this. The burning of fossil fuels and the cutting down of large areas of forests have contributed to the (21) _______ of a large amount of harmful gases into the atmosphere in recent years. The thick layer of these gases traps more heat from the sun, which leads to the increase in the earth’s temperature. Global warming (22) _______climate change and catastrophic weather patterns such as heat waves, floods, droughts, and storms, which can affect human lives. Hundreds of millions of people may suffer (23) _____ famine, water shortages, and extreme weather conditions if we do not reduce the rate of global warming
Đáp án đúng: B
Giải thích
A. so that: vậy nên
B. due to: bởi vì (+ danh từ)
C. in spite of: mặc dù
D. because: bởi vì (+ mệnh đề)
Dịch: Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trung bình của trái đất do sự gia tăng của khí nhà kính.
Câu 20:
Đáp án đúng: A
Giải thích
A. humans (n): con người
B. the old: người già
C. adults (n): người lớn
D. the young: người trẻ tuổi
Dịch: Các nhà khoa học khí hậu hiện tin rằng con người chịu trách nhiệm chính cho việc này.
Câu 21:
Đáp án đúng: C
Giải thích
A. emit (v): thải
B. emitting (v-ing): thải
C. emission (n): sự thải ra
D. emitted (v-ed): thải ra
Sau mạo từ “the” ta dùng danh từ.
Dịch: Việc đốt nhiên liệu hóa thạch và chặt phá các khu vực rộng lớn của rừng đã góp phần phát thải một lượng lớn khí độc hại vào khí quyển trong những năm gần đây.
Câu 22:
Đáp án đúng: C
Giải thích
A. bring down: làm ai ngã
B. result from: gây nên bởi
C. result in: gây ra
D. give back: đưa lại
Dịch: Sự nóng lên toàn cầu gây nên biến đổi khí hậu và các kiểu thời tiết thảm khốc như sóng nhiệt, lũ lụt, hạn hán và bão có thể ảnh hưởng đến cuộc sống của con người.Câu 23:
Đáp án đúng: B
Giải thích
suffer from (v): trải qua, chịu đựng
Dịch: Hàng trăm triệu người có thể phải chịu nạn đói, thiếu nước và điều kiện thời tiết khắc nghiệt nếu chúng ta không giảm tốc độ nóng lên toàn cầu.
Câu 24:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Toàn bộ bài đọc nói về tàu con thoi.
Câu 25:
How many orbiters are there in the Space Shuttle programme mentioned in the passage?
Đáp án đúng: C
Giải thích
The Space Shuttle programme had a total of six separate orbiters, five of which actually went into space.
Dịch: Chương trình Tàu con thoi có tổng cộng sáu quỹ đạo riêng biệt, năm trong số đó thực sự đi vào vũ trụ.
Câu 26:
What were considered to be unfortunate?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Thông tin nằm toàn bộ ở đoạn 2.
Câu 27:
When did the second disaster take place?
Đáp án đúng: C
Giải thích: The second disaster came on February 1, 2003.
Dịch: Thảm họa thứ hai xảy ra vào ngày 1 tháng 2 năm 2003.
Câu 28:
Who was mentioned as being on board the Space Shuttle Challenger?
Đáp án đúng: B
Giải thích: It was a major blow to NASA as a school teacher was on board the orbiter …
Dịch: Đó là một cú đánh lớn đối với NASA khi một giáo viên trường học đang ở trên quỹ đạo …..
Câu 29:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Lược bỏ đại từ quan hệ Which
Dịch: Anh ấy thích chiếc váy mà Hương đang mặc.
Câu 30:
Most of the classmates couldn’t come. He invited them to the birthday party.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Hầu hết các bạn cùng lớp anh được mời đến bữa tiệc sinh nhật đều không thể đến.
Câu 31:
Đáp án đúng: B
Giải thích
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ dùng đại từ quan hệ “ who/whom/that” thay thế cho danh từ “ the man” trước đó.
A. loại vì đã dùng “who” thì không dùng đại từ “him”
B.Tên của người đàn ông mà bạn đã gặp và trò chuyện sáng nay là gì?
C. loại vì “ to whom” phải đặt ngay sau “ the man”
D. loại vì “ whose+ danh từ”
Dịch: Tên của người đàn ông bạn đã gặp và nói chuyện sáng nay là gì?
Câu 32:
The church is over 500 years old. Our class visited it last summer.
Đáp án đúng: B
Giải thích
Nhà thờ mà lớp chúng tôi ghé thăm vào mùa hè năm ngoái đã hơn 500 năm tuổi.
Câu 33:
Đáp án đúng: B
Giải thích
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
A.Thừa đại từ “it”
B. Trong câu này dù khuyết mệnh đề quan hệ nhưng vẫn đảm bảo được ngữ pháp.
C. Vị trí của mệnh đề quan hệ và phần bổ sung nghĩa không chính xác
D. Vị trí của mệnh đề quan hệ và phần bổ sung nghĩa không chính xác
Dịch: Bài hát mà cô ấy hát nói về tình yêu của hai sinh viên trẻ.
Câu 34:
He had spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job.
Đáp án đúng: B
Giải thích
Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của một vế, động từ đổi sang dạng Having PP khi hành động trong mệnh đề được rút gọn xảy ra trước hành động trong mệnh đề còn lại.
Dịch: Sau khi tiêu hết tiền, anh ấy đã quyết định về nhà và xin bố một công việc.
Câu 35:
Đáp án đúng: A
Giải thích
Kiến thức: Câu rút gọn
Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của một vế, động từ đổi sang dạng Having PP khi hành động trong mệnh đề được rút gọn xảy ra trước hành động trong mệnh đề còn lại.
Dịch: Tôi từng gặp cô ấy một lần và tôi vẫn nhớ điều đó.
Câu 36:
Đáp án đúng: A
Giải thích
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ , trước danh từ có số thứ tự ta rút gọn về dạng “to V”.
that has been recognised => to have been recognised
Dịch: Khu phức hợp danh lam thắng cảnh Tràng An là Di sản Thế giới thứ tám tại Việt Nam đã được UNESCO công nhận.
Câu 37:
Đáp án đúng: D
Giải thích
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Mệnh đề quan hệ đứng sau “only”, “first”, “second”,… thì ta có thể rút gọn thành “to V”.
the first man who walked => the first man to walk
Dịch: Neil Amstrong là người đầu tiên đi trên mặt trăng.
Câu 38:
Đáp án đúng: C
Giải thích
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động, ta bỏ “that” và động từ “to be” giữa lại Ved/ V3.
Dịch: Tôi tới từ một thành phố ở phía nam đất nước.
Câu 39:
“Don’t forget to take your medicine regularly”, Nam’s father told him.Nam’s father reminded ………………………
Đáp án đúng: A
Giải thích
Kiến thức: Câu gián tiếp
Công thức: remind sb to V: nhắc ai đó làm gì
Dịch: Bố Nam nói với anh ấy: “ Con đừng quên uongs thuốc thường xuyên nhé.”
=> Bố của Nam đã nhắc anh ấy uống thuốc thường xuyên.
Câu 40:
Đáp án đúng: B
Giải thích
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động, ta bỏ “who” và động từ “to be” giữa lại V-ing
Dịch: Người đàn ông đang đứng đó là anh trai tôi.