Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)
-
5026 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest in each group.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là æ, các đáp án còn lại phát âm là eɪCâu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest in each group.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào quy tắc phát âm đuôi ed
Câu 3:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Câu 4:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The football championship is held every two years.
Đáp án đúng: C
Giải thích: held = organized: tổ chức.
Dịch: Giải vô địch bóng đá được tổ chức hai năm một lần
Câu 6:
Đáp án đúng: A
Giải thích: enormous = huge
Dịch: Một số tiền khổng lồ đã bị lãng phí vào dự án này.
Câu 7:
Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined one
The president held a brief press conference.
Đáp án đúng: B
Giải thích: brief: sơ lược, ngắn gọn>< long: dài dòng
Dịch: Tổng thống đã tổ chức một cuộc họp báo ngắn
Câu 8:
Đáp án đúng: D.
Giải thích: occupied: bận rộn>< free: rảnh rỗi
Dịch: Điều quan trọng nhất là không làm cho tâm trí của bạn bận rộn
Câu 9:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
Dịch:
John: "Tôi đã vượt qua kỳ thi cuối cùng của mình."
Tôi: “Chúc mừng”
Câu 10:
10. Mike and Laura are talking about their plan for the weekend.
Mike: "Why don't we go out for a change at the weekend?"
Laura: ........
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
Dịch:
Mike: "Tại sao chúng ta không đi ra ngoài để thay đổi không khí vào cuối tuần?"
Laura: Ý hay đó.
Câu 11:
Find one mistake in each sentence.
Jane works for a company that make shoes.
Đáp án đúng: C
Giải thích: từ “make” chia theo chủ ngữ company
Dịch: Jane làm việc cho một công ty sản xuất giày.
Câu 12:
Đáp án đúng: B
Giải thích: sửa “whom” thành who
Dịch: Người hầu bàn mà đã phục vụ chúng tôi ngày hôm qua vô cùng lịch sự và thân thiện
Câu 13:
CHOOSE THE BEST OPTION
…….from several countries competed in many Asian Game.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Athletes : vận động viên
Dịch: vận động viên từ một số quốc gia đã tham gia thi đấu tại nhiều trò chơi Châu Á.
Câu 14:
There are some hobbies that I ______ in for a while besides reading and collecting.
Đáp án đúng: D
Giải thích: indulge: đắm chìm
Dịch: Có một số sở thích mà tôi đam mê trong một thời gian ngoài việc đọc và sưu tầm.
Câu 15:
Swimming is one of the_____sports.
Đáp án đúng: B
Giải thích: aquatic: dưới nước
Dịch: Bơi lội là một trong những môn thể thao dưới nước.
Câu 16:
Đáp án đúng: C
Giải thích: dựa vào cấu trúc câu hỏi đuôi
Dịch: Bộ phim này không hay lắm phải không?
Câu 17:
Đáp án đúng: B
Giải thích: từ where (ở đâu) thay thế cho chủ thể “the place”
Dịch: Đây là nơi tôi gặp vợ tôi
Câu 18:
Tom was the last student____ the classroom yesterday.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào cấu trúc rút gọn câu S + to be + the first/last/..+ to V
Dịch: Tom là học sinh cuối cùng rời lớp học ngày hôm qua.
Câu 19:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: Chính ở Hà Nội, tôi đã sinh ra và lớn lên
Câu 20:
The x-ray_____in 1895.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu tường thuật
Dịch: Tia X Quang được cho là đã được phát hiện vào năm 1895
Câu 21:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 21 to 24.
Is there life on Mars? Many people have (21 )…….about this question. Some writers of science-fiction think of people from Mars as little green creatures. Others imagine "Martians" as monsters with many eyes.
In studying this planet, astronomers have found that life may be possible on Mars. The first (22)……. of this is that Mars has seasons, just like Earth. In other words, Earth's seasons, such as spring or summer, occur on Mars too. Because these seasons exist, it may be possible for (23)…….and other higher (24)….. forms to be found on Mars.
Đáp án đúng: C
Giải thích: wondered: băn khoăn
Dịch: Nhiều người đã thắc mắc về câu hỏi này
Câu 22:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Giải thích: indication: sự chỉ dẫn, dấu hiệu
Dịch: Dấu hiệu đầu tiên của điều này là sao Hỏa có các mùa, giống như Trái đất
Câu 23:
Because these seasons exist, it may be possible for (23)…….and other higher (24)….. forms to be found on Mars.
Đáp án đúng: B
Giải thích: vegetation: thảm thực vật
Dịch: Bởi vì những mùa này tồn tại, có thể có thảm thực vật
Câu 24:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Most of us have a sweet tooth. We love to cat a cookie, a donut or a piece of chocolate. But have you noticed what often happens when you cat one? When we eat or drink sugary foods, the sugar enters our blood and affects part of our brain. We may feel better, but the good feeling stops and we just want another one. All tasty foods do this, but sugar has a particularly strong effect.
This is why many scientists believe that our love of sugar might be an addiction. In the body, sugar acts like an addictive drug, one that doctors recommend we all cut down.
It seems obvious now that too much sugar can harm us, but why is it harmful? In early human history, the body began storing sugar as fat to use as energy. Our bodies are efficient, so they need very little sugar. Today, the Western diet has the highest amount of sugar in history. There are also more high blood pressure and diabetes in the world. Some researchers believe that too much sugar may be the culprit.
How do we battle our sweet tooth? Doctors advise us to cut down on sweets. They recommend that we choose healthy foods for snacks. Nuts, dark chocolate and yogurts are some of them. Yet even healthy foods can have too much sugar. Yogurts that are advertised as low-fat can have 17 grams, about half the daily allowance. However, the less sugar you eat, the less you want. Exercise helps, too. Using facilities such as walking tracks and gymnasiums can help control our desire.
(Adapted from Reading Explorer 2. Paul MacIntyre et al, 2015)
What is the main idea of the reading?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào những ý được đưa ra trong đoạn văn.
Dịch: Chứng nghiện đường của chúng ta
Câu 25:
The underlined phrase "sweet tooth" in the passage refers to
Đáp án đúng: A
Giải thích: sweet tooth: hảo ngọt
Dịch: Hầu hết chúng ta đều thích những gì ngọt ngào
Câu 26:
What would be a good title for the second paragraph?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào những ý được đưa ra trong đoạn văn.
Dịch: Đường có thể gây hại cho cơ thể như thế nào
Câu 27:
Which of the following statement about sugar is TRUE?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào câu “This is why many scientists believe that our love of sugar might be an addiction. In the body, sugar acts like an addictive drug”
Dịch: Đây là lý do tại sao nhiều nhà khoa học tin rằng chúng ta yêu thích đường có thể là một chứng nghiện. Trong cơ thể, đường hoạt động như một loại thuốc gây nghiệnCâu 28:
Đáp án đúng: had taken
Giải thích: Vế trước là quá khứ, vế sau nói về hoạt động đã xảy ra trước hành động ở vế trước
Dịch: Khi tôi tìm thấy ví của mình, ai đó đã lấy tiền ra khỏi đó.
Câu 29:
The photograph……(publish) in the newspapers were beautiful.
Đáp án đúng: published
Giải thích: dựa vào cấu trúc rút gọn chủ ngữ
Dịch: Bức ảnh được đăng trên báo rất đẹp.
Câu 30:
Đáp án đúng: has been
Giải thích: dựa vào cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dịch: Cô ấy đã làm việc trên bản thảo đó được hai năm rồi.
Câu 31:
Đáp án đúng: isn’t it
Giải thích: dựa vào cấu trúc câu hỏi đuôi
Dịch: hôm nay trời đẹp nhỉ
Câu 32:
Đáp án đúng: Participants
Giải thích: Participants: người tham gia
Dịch: Người tham gia nghiên cứu đã hoàn thành một bảng câu hỏi ngắn
Câu 33:
Graduates have to fight for jobs in an increasingly (compete) market.
Đáp án đúng: competitive
Giải thích: competitive: cạnh tranh
Dịch: Sinh viên tốt nghiệp phải đấu tranh để có việc làm trong một thị trường ngày càng cạnh tranh
Câu 34:
Đáp án đúng: solidarity
Dịch: Các cuộc biểu tình đã được tổ chức dưới sự tham gia hàng ngũ những người biểu tình hung dữ
Câu 35:
The country's (officially)…..language is Spanish.
Đáp án đúng: official
Giải thích: official: chính thức
Dịch: Ngôn ngữ chính thức của quốc gia này là tây ban nha
Câu 36:
Rewrite the following sentences without changing the meaning.
We have an apartment which overlooks the park. (Reduce the relative clause by using present participle)
Đáp án đúng: We have an apartment overlooking the park
Giải thích: Dựa vào cấu trúc rút gọn chủ ngữ
Dịch: Chúng tôi có một căn hộ nhìn ra công viênCâu 37:
Dựa vào cấu trúc đảo ngữ.
Đáp án đúng: It was in this garden that I saw a strange person
Dịch: Chính trong khu vườn này, tôi đã nhìn thấy một người kỳ lạ
Câu 38:
Dựa vào cấu trúc đảo ngữ.
Đáp án đúng: It was in this garden that I saw a strange person
Dịch: Chính trong khu vườn này, tôi đã nhìn thấy một người kỳ lạ
Câu 39:
People thought that thousands of people died in the tsunami in 2004. (Change into passive voice)
Đáp án đúng: Thousands of people were thought to die in the tsunami in 2004.
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu bị động
Dịch: Hàng nghìn người được cho là đã chết trong trận sóng thần năm 2004.
Câu 40:
The man has decided to buy a motorbike. His car was stolen last week. (Use Relative Clause)
Đáp án đúng: The man, whose car was stolen last week, has decided to buy a motorbike.
Giải thích: Dùng mệnh đề quan hệ
Dịch: Người đàn ông bị trộm xe tuần trước đã quyết định mua xe máy.