Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)

  • 5026 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest in each group.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là æ, các đáp án còn lại phát âm là eɪ

Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest in each group.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào quy tắc phát âm đuôi ed


Câu 3:

Choose one word whose main stress pattern is different.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 4:

Choose one word whose main stress pattern is different.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The football championship is held every two years.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: held = organized: tổ chức.

Dịch: Giải vô địch bóng đá được tổ chức hai năm một lần


Câu 6:

An enormous amount of money has been wasted on this project already.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: enormous = huge

Dịch: Một số tiền khổng lồ đã bị lãng phí vào dự án này.


Câu 7:

Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined one

The president held a brief press conference.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: brief: sơ lược, ngắn gọn>< long: dài dòng

Dịch: Tổng thống đã tổ chức một cuộc họp báo ngắn


Câu 8:

The most important thing is not to make your mind occupied.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D.

Giải thích: occupied: bận rộn>< free: rảnh rỗi

Dịch: Điều quan trọng nhất là không làm cho tâm trí của bạn bận rộn


Câu 9:

John: "I've passed my final exam."
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.

Dịch:

John: "Tôi đã vượt qua kỳ thi cuối cùng của mình."

Tôi: “Chúc mừng”


Câu 10:

10. Mike and Laura are talking about their plan for the weekend.

Mike: "Why don't we go out for a change at the weekend?"

Laura: ........

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.

Dịch:

Mike: "Tại sao chúng ta không đi ra ngoài để thay đổi không khí vào cuối tuần?"

Laura: Ý hay đó.


Câu 11:

Find one mistake in each sentence.

Jane works for a company that make shoes.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: từ “make” chia theo chủ ngữ company

Dịch: Jane làm việc cho một công ty sản xuất giày.


Câu 12:

The(A) waitress whom(B) served us yesterday was (C) polite and friendly (D).
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: sửa “whom” thành who

Dịch: Người hầu bàn mà đã phục vụ chúng tôi ngày hôm qua vô cùng lịch sự và thân thiện


Câu 13:

CHOOSE THE BEST OPTION   

…….from several countries competed in many Asian Game.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Athletes : vận động viên

Dịch: vận động viên từ một số quốc gia đã tham gia thi đấu tại nhiều trò chơi Châu Á.


Câu 14:

There are some hobbies that I ______  in for a while besides reading and collecting.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: indulge: đắm chìm

Dịch: Có một số sở thích mà tôi đam mê trong một thời gian ngoài việc đọc và sưu tầm.


Câu 15:

Swimming is one of the_____sports.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: aquatic: dưới nước

Dịch: Bơi lội là một trong những môn thể thao dưới nước.


Câu 16:

The film was not really good_____?
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: dựa vào cấu trúc câu hỏi đuôi

Dịch: Bộ phim này không hay lắm phải không?


Câu 17:

This is the place___ I met my Wife.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: từ where (ở đâu) thay thế cho chủ thể “the place”

Dịch: Đây là nơi tôi gặp vợ tôi


Câu 18:

Tom was the last student____ the classroom yesterday.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào cấu trúc rút gọn câu S + to be + the first/last/..+ to V

Dịch: Tom là học sinh cuối cùng rời lớp học ngày hôm qua.


Câu 19:

It….in Hanoi…..I was born and grew up.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch: Chính ở Hà Nội, tôi đã sinh ra và lớn lên


Câu 20:

The x-ray_____in 1895.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu tường thuật

Dịch: Tia X Quang được cho là đã được phát hiện vào năm 1895


Câu 22:

The first (22)……. of this is that Mars has seasons, just like Earth.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Giải thích: indication: sự chỉ dẫn, dấu hiệu

Dịch: Dấu hiệu đầu tiên của điều này là sao Hỏa có các mùa, giống như Trái đất


Câu 23:

Because these seasons exist, it may be possible for (23)…….and other higher (24)….. forms to be found on Mars.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: vegetation: thảm thực vật     

Dịch: Bởi vì những mùa này tồn tại, có thể có thảm thực vật


Câu 24:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Most of us have a sweet tooth. We love to cat a cookie, a donut or a piece of chocolate. But have you noticed what often happens when you cat one? When we eat or drink sugary foods, the sugar enters our blood and affects part of our brain. We may feel better, but the good feeling stops and we just want another one. All tasty foods do this, but sugar has a particularly strong effect.

This is why many scientists believe that our love of sugar might be an addiction. In the body, sugar acts like an addictive drug, one that doctors recommend we all cut down.

It seems obvious now that too much sugar can harm us, but why is it harmful? In early human history, the body began storing sugar as fat to use as energy. Our bodies are efficient, so they need very little sugar. Today, the Western diet has the highest amount of sugar in history. There are also more high blood pressure and diabetes in the world. Some researchers believe that too much sugar may be the culprit.

How do we battle our sweet tooth? Doctors advise us to cut down on sweets. They recommend that we choose healthy foods for snacks. Nuts, dark chocolate and yogurts are some of them. Yet even healthy foods can have too much sugar. Yogurts that are advertised as low-fat can have 17 grams, about half the daily allowance. However, the less sugar you eat, the less you want. Exercise helps, too. Using facilities such as walking tracks and gymnasiums can help control our desire.

(Adapted from Reading Explorer 2. Paul MacIntyre et al, 2015)

What is the main idea of the reading?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào những ý được đưa ra trong đoạn văn.

Dịch: Chứng nghiện đường của chúng ta


Câu 25:

The underlined phrase "sweet tooth" in the passage refers to

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: sweet tooth: hảo ngọt

Dịch: Hầu hết chúng ta đều thích những gì ngọt ngào


Câu 26:

What would be a good title for the second paragraph?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào những ý được đưa ra trong đoạn văn.

Dịch: Đường có thể gây hại cho cơ thể như thế nào


Câu 27:

Which of the following statement about sugar is TRUE?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào câuThis is why many scientists believe that our love of sugar might be an addiction. In the body, sugar acts like an addictive drug”

Dịch: Đây là lý do tại sao nhiều nhà khoa học tin rằng chúng ta yêu thích đường có thể là một chứng nghiện. Trong cơ thể, đường hoạt động như một loại thuốc gây nghiện

Câu 28:

Use the correct form or tense of the verbs in brackets.
When I found my purse, someone (take) the money out of it.
Xem đáp án

Đáp án đúng: had taken

Giải thích: Vế trước là quá khứ, vế sau nói về hoạt động đã xảy ra trước hành động ở vế trước

Dịch: Khi tôi tìm thấy ví của mình, ai đó đã lấy tiền ra khỏi đó.


Câu 29:

The photograph……(publish) in the newspapers were beautiful.

Xem đáp án

Đáp án đúng: published

Giải thích: dựa vào cấu trúc rút gọn chủ ngữ

Dịch: Bức ảnh được đăng trên báo rất đẹp.


Câu 30:

She (be)……. working on that manuscript for two years now.
Xem đáp án

Đáp án đúng: has been

Giải thích: dựa vào cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dịch: Cô ấy đã làm việc trên bản thảo đó được hai năm rồi.


Câu 31:

It's a beautiful day,….? (tag question)
Xem đáp án

Đáp án đúng: isn’t it

Giải thích: dựa vào cấu trúc câu hỏi đuôi

Dịch: hôm nay trời đẹp nhỉ


Câu 32:

(Participate) in the study completed a short questionnaire.
Xem đáp án

Đáp án đúng: Participants

Giải thích: Participants: người tham gia

Dịch: Người tham gia nghiên cứu đã hoàn thành một bảng câu hỏi ngắn


Câu 33:

Graduates have to fight for jobs in an increasingly (compete) market.

Xem đáp án

Đáp án đúng: competitive

Giải thích: competitive: cạnh tranh

Dịch: Sinh viên tốt nghiệp phải đấu tranh để có việc làm trong một thị trường ngày càng cạnh tranh


Câu 34:

Demonstrations were held as a gesture of (solid)….with the hunger striker.
Xem đáp án

Đáp án đúng: solidarity

Dịch: Các cuộc biểu tình đã được tổ chức dưới sự tham gia hàng ngũ những người biểu tình hung dữ


Câu 35:

The country's (officially)…..language is Spanish.

Xem đáp án

Đáp án đúng: official

Giải thích: official: chính thức

Dịch: Ngôn ngữ chính thức của quốc gia này là tây ban nha


Câu 36:

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

We have an apartment which overlooks the park. (Reduce the relative clause by using present participle)

Xem đáp án

Đáp án đúng: We have an apartment overlooking the park

Giải thích: Dựa vào cấu trúc rút gọn chủ ngữ

Dịch: Chúng tôi có một căn hộ nhìn ra công viên

Câu 37:

I saw a strange person in this garden yesterday. ( Use cleft sentence)
Xem đáp án

Dựa vào cấu trúc đảo ngữ.

Đáp án đúng: It was in this garden that I saw a strange person

Dịch: Chính trong khu vườn này, tôi đã nhìn thấy một người kỳ lạ


Câu 38:

I saw a strange person in this garden yesterday. ( Use cleft sentence)
Xem đáp án

Dựa vào cấu trúc đảo ngữ.

Đáp án đúng: It was in this garden that I saw a strange person

Dịch: Chính trong khu vườn này, tôi đã nhìn thấy một người kỳ lạ


Câu 39:

People thought that thousands of people died in the tsunami in 2004. (Change into passive voice)

Xem đáp án

Đáp án đúng: Thousands of people were thought to die in the tsunami in 2004.

Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu bị động

Dịch: Hàng nghìn người được cho là đã chết trong trận sóng thần năm 2004.


Câu 40:

The man has decided to buy a motorbike. His car was stolen last week. (Use Relative Clause)

Xem đáp án

Đáp án đúng: The man, whose car was stolen last week, has decided to buy a motorbike.

Giải thích: Dùng mệnh đề quan hệ

Dịch: Người đàn ông bị trộm xe tuần trước đã quyết định mua xe máy.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương