Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 22)
-
5011 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the passage and choose the best option to complete the blank
Television is one of man's most important (1) …..…. of communication. It brings pictures and sounds from around the world into millions of homes. A person with a television set can sit in his house and watch the President (2) …….... a speech or visit a foreign country. He can see a war being fought and watch statesmen try to (3) …..…. peace.Through television, home viewers can see and learn about people, places, and things in faraway lands. TV even takes its viewers (4) ………….. of this world. It brings them coverage of America's astronauts as the astronauts explore outer space.
In addition to all these things, television brings its viewers a steady stream of programs that are (5) ………. to entertain. In fact, TV provides many more entertainment programs than any other kind. The programs include action-packed dramas, light comedies, sporting events and motion pictures.
Đáp án đúng: D
Giải thích: mean of communication: phương tiện giao tiếp/ truyền thông
Dịch: Truyền hình là một trong những phương tiện truyền thông quan trọng nhất của con người.
Câu 2:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Make a speech : phát biểu
Dịch: Người xem ti vi có thể ngồi nhà và xem Tổng thống phát biểu hoặc đi du lịch nước ngoài.
Câu 3:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Bring about (v) đem đến, bring about peace: đem đến hòa bình
Dịch: Anh ta có thể thấy một cuộc chiến đang diễn ra và chứng kiến các chính khách cố gắng mang lại hòa bình.
Câu 4:
Đáp án đúng: A
Giải thích: out of this world: ra ngoài vũ trụ/ra khỏi hành tinh này
Dịch: TV thậm chí còn đưa người xem ra ngoài vũ trụ
Câu 5:
Đáp án đúng: B
Giải thích: designed: được thiết kế
Dịch: Ngoài tất cả những điều này, truyền hình mang đến cho người xem một lượng chương trình ổn định được thiết kế để giải trí.
Câu 6:
Read the passage then choose the best answer
You have probably heard about the unappealing dried foods that astronauts eat in space, such as the chalky ice cream and powdered pea soup. That means all the water is removed from those foods. But did you know that there are more than 90 different food and drink items on NASA’s space menu? ( NASA is the American government organization concerned with spacecraft and space travel. NASA is an abbreviation for “ National Aeronautics and Space Administration”)
Many food items are dehydrated to prevent bacteria growing, so water must be added before consumption. But some foods look like those ready meals you find in the supermarkets, made hot in the microwave. In fact, the chefs have recently provided some gorgeous meals for the space crew. Astronauts choose their individual food selections on Earth, getting to taste it all first beforehand.
Drinking is another matter. Although much is brought up with the astronauts and in cargo deliveries, a lot is recycled from human waste water. Yes, the water they use could have been someone else’s urine a day ago. You cannot be squeamish if you are an astronaut!
The text is about…………………………
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào câu đầu và câu cuối đoạn văn.
Dịch: ăn uống ngoài vũ trụ
Câu 7:
Food for astronauts in space ………………………..
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Many food items are dehydrated to prevent bacteria growing, so water must be added before consumption.”
Dịch: Thức ăn cho phi hành gia trong không gian bị khử nước.
Câu 8:
NASA …………………………….
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào câu “But did you know that there are more than 90 different food and drink items on NASA’s space menu?”
Dịch: chuẩn bị thức ăn cho phi hành gia
Câu 9:
Astronauts ………………………………..
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào câu “Astronauts choose their individual food selections on Earth, getting to taste it all first beforehand.”
Dịch: có thể chọn thức ăn của họ trước khi bay vào vũ trụ
Câu 10:
Astronauts ………………………………..
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào câu “Although much is brought up with the astronauts and in cargo deliveries, a lot is recycled from human waste water.
Dịch: phải sử dụng nước thải tái chế
Câu 11:
Find out one mistake in each sentence
Find the mistake: It was (A) the day before (B) that the accident (C) happened (D).
Đáp án đúng: B
Giải thích: the day before => yesterday
Dịch: Đó là ngày hôm qua khi mà tai nạn xảy ra.
Câu 12:
Find the mistake: I come from (A) a city locate (B) in the southern (C) part of the (D) country.
Đáp án đúng: B
Giải thích: locate => located
Dịch: Tôi đến từ một thành phố nằm ở phía nam của đất nước.
Câu 13:
Find the mistake: Despite (A) there are some (B) disadvantages, the potential (C) of alternative sources of energy is (D) great.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Despite => Although
Dịch: Mặc dù có một số nhược điểm, tiềm năng của các nguồn năng lượng thay thế.
Câu 14:
Find the mistake: If (A) I had (B) breakfast, I would not have (C) been so (D) hungry.
Đáp án đúng: B
Giải thích: had => had had
Dịch: Nếu bạn đã ăn sáng, bạn sẽ không bị đói.
Câu 15:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently
Choose the word whose underlined part is pronounced differently: depth, threat, teeth, smooth
Đáp án đúng: D
Giải thích: đáp án D phát âm là /ð/; các đáp án còn lại phát âm là /θ/
Câu 16:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently: decreased, endangered, influenced, established
Đáp án đúng: B
Giải thích: đáp án B phát âm là /d/; các đáp án còn lại phát âm là /t/
Câu 17:
Choose the word which is stressed differently from the others: event, gather, purpose, rugby
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 18:
Choose the word which is stressed differently from the others: relationship, technology, kilometer, competitive
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1; các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 19:
Choose the letter A, B, C, or D indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions
Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part: The hotel staff are always friendly and courteous.
Đáp án đúng: D
Giải thích: courteous = polite : lịch sự
Dịch: Những nhân viên khách sạn thì luôn thân thiện và lịch sự.
Câu 20:
Đáp án đúng: B
Giải thích: cheap: rẻ >< expensive: đắt tiền
Dịch: Xây đập tốn rất nhiều tiền nên năng lượng nước cũng tốn kém.
Câu 21:
Choose the best answer to complete the following sentences
My father never indulges _____ drinking.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Indulge in: đắm chìm
Dịch: My father never indulges in drinking.
Câu 22:
I try to go jogging at least four times _______ week.
Đáp án đúng: B
Giải thích: four times a week: bốn lần một tuần
Dịch: Tôi cố gắng chạy bộ ít nhất bốn lần một tuần.
Câu 23:
We could make better ______ of our energy resources.
Đáp án đúng: D
Giải thích: make use of: tận dụng
Dịch: Chúng ta có thể lợi dụng tốt hơn nguồn năng lượng của chúng ta.
Câu 24:
The football match was so dull that most of the _____ left at half-time.
Đáp án đúng: C
Giải thích: spectators: khán giả của một trận bóng hay buổi hòa nhạc
Dịch: Trận bóng đá quá nhàm chán nên hầu hết khán giả bỏ về giữa giờ.
Câu 25:
He seldom goes to the library, ______?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: “never, seldom, hardly, scarcely, little…; nothing, nobody, no one… ” thì phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
Dịch: Anh ta hiếm khi đến thư viện đúng không?
Câu 26:
The High Street is so narrow that the council have decided to _____ it.
Đáp án đúng: D
Giải thích: widen: mở rộng ra
Dịch: Đường đại lộ quá hẹp đến nỗi mà hội đồng đã quyết định mở rộng nó.
Câu 27:
By this time next summer, you _____ your studies and _____ a job.
Đáp án đúng: D
Giải thích: by + thời điểm tương lai => tương lai hoàn thành.
Dịch: Vào thời điểm này vào mùa hè năm sau, bạn sẽ hoàn thành việc học của mình và tìm được việc làm.
Câu 28:
Let’s start by agreeing to one thing: the police should keep away from the place as long as the fans __________ trouble.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cấu trúc của câu điều kiện loại 1: As long as + S + V (hiện tại), S + will/should + V (nguyên thể).
Dịch: Hãy bắt đầu bằng cách đồng ý với một điều: cảnh sát nên tránh xa nơi này miễn là người hâm mộ không gây rắc rối
Câu 29:
Larissa was right ___________ her contract properly because, otherwise, she would have been astonished ___________ that she was expected to work throughout the summer.
Đáp án đúng: B
Giải thích: S + to be + adj + to V-infi + O.
Dịch: Larissa đã đúng khi đọc hợp đồng của mình một cách chính xác bởi vì nếu không, cô ấy sẽ rất ngạc nhiên khi biết rằng cô ấy dự kiến sẽ làm việc trong suốt mùa hè.
Câu 30:
The recreation plan __________ they disagreed would require the construction of two new dams.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Disagree about something: không đồng ý về điều gì.
Dịch: Kế hoạch giải trí mà họ không đồng ý sẽ yêu cầu xây dựng hai con đập mới.
Câu 31:
Although Britain is an island, it is possible to travel directly from Paris to London by train __________ the Channel Tunnel, which runs under the sea.
Đáp án đúng: C
Giải thích: through: đi qua, băng qua
Dịch: Mặc dù nước Anh là một hòn đảo, nhưng có thể đi thẳng từ Paris đến London bằng tàu hỏa qua Đường hầm Channel chạy dưới biển.
Câu 32:
Đáp án đúng: C
Giải thích: to postpone + V-ing: hoãn.
Dịch: Chúng tôi đã hoãn việc đưa ra bất kỳ quyết định nào trong cuộc họp.Câu 33:
I am looking for the report which _____ on the table.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Câu bị động: S + have/has been + V-ed/V3
Dịch: Bản báo cáo phải được đặt trên bàn.
Câu 34:
If more people __________ to cycle to work in big cities, they __________ less from pollution.
Đáp án đúng: B
Giải thích: câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V (nguyên thể).
Dịch: Nếu nhiều người chọn đạp xe đến làm việc ở các thành phố lớn, họ sẽ ít bị ô nhiễm hơn.
Câu 35:
Not _____ teenagers spend _____ time on reading books.
Đáp án đúng: B
Giải thích: teenagers – đếm được => “many”; “time” – không đếm được => “much”
Dịch: Không có nhiều thanh thiếu niên dành nhiều thời gian cho việc đọc sách.
Câu 36:
Children make up a large proportion of _____.
Đáp án đúng: A
Giải thích: the world’s population: dân số thế giới
Dịch: Trẻ em chiếm một tỷ lệ lớn trong dân số thế giới.
Câu 37:
You can study hard for this exam _____ you can fail.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Câu đưa ra hai trường hợp có thể xảy ra -> chọn “or” (hoặc)
Dịch: Bạn có thể học chăm chỉ cho kỳ thi này hoặc bạn có thể trượt môn,
Câu 38:
The project _____ secret. Everybody _____ about it soon.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Kiến thức câu chủ động/ bị động
Dịch: Dự án không thể được giữ bí mật. Mọi người đã sớm biết về nó.
Câu 39:
I was born and brought up in the highlands. I am used to cold weather.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Phân từ quá khứ có thể dùng để rút gọn 1 mệnh đề chia ở thể bị động (để thể hiện nguyên nhân): V(p2)… = (because) S + be + V(p2)
Dịch: Sinh ra và lớn lên vùng cao.
Câu 40:
He was in _____ he almost pushed me over on the stairs.
Đáp án đúng: A
Giải thích: so + adj / adv + that …: quá … đến nỗi mà… (nhấn mạnh vào adv/ adj) = such + ( a / an ) + (adj) + N + that … (nhấn mạnh vào N)
Dịch: Anh ấy vội vàng đến mức suýt đẩy ngã tôi trên cầu thang.