Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 10)

  • 5024 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Từ gạch chân ở đáp án A có phát âm là /i/, khác với các đáp án còn lại có phát âm là /e/.


Câu 2:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Cách phát âm đuôi -ed: Các đáp án A, C và D là động từ kết thúc bằng âm /t/ và /d/, theo quy tắc phát âm đuôi -ed thì các đáp án này có phát âm là /id/. Đáp án B là động từ kết thúc bằng phụ âm /n/, đuổi -ed phát âm là /d/. Vậy B là đáp án khác với các đáp án còn lại.

Câu 3:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Đáp án B là trường hợp ngoại lệ của trọng âm từ có 2 âm tiết. B là động từ có trọng âm rơi vào âm thứ hai, các đáp án còn lại đều có trọng âm rơi vào âm thứ nhất.

Câu 4:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Đáp án D là từ kết thúc bằng đuôi -y, trọng âm rơi vào âm thứ 3 tính từ dưới lên => trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Đáp án B, C có kết thúc bằng đuôi -tion, đáp án A có kết thúc bằng duổi -ment, trọng âm rơi vào âm ngay trước đuôi đó=> trọng âm rơi vào âm thứ 2.

Câu 5:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She admitted _____________ the car without insurance.
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Admit + V_ing: Trong câu trên động từ admit ở dạng quá khứ => admitted having + V_pII

Dịch: Cô ấy thừa nhận lái xe không có bảo hiểm.

Câu 6:

The ____________ Development Goals were adopted by the United Nations in 2015 as universal call to action to end poverty, protect the planet, and ensure that by 2030 all people enjoy peace and prosperity.
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Sustainable Development Goals: Mục tiêu phát triển bền vững

Dịch: Các mục tiêu phát triển bền vững đã được Liên Hợp Quốc thông qua vào năm 2015 như một lời kêu gọi chung để hành động nhằm xóa đói giảm nghèo, bảo vệ hành tinh và đảm bảo rằng vào năm 2030 tất cả mọi người đều được hưởng hòa bình và thịnh vượng.

Câu 7:

There are many things we need to discuss, ____________?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Câu hỏi đuôi: Động từ ở vế trước dạng khẳng định => động từ ở câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định : There are => aren’t there

Dịch: Có rất nhiều điều chúng ta phải thảo luận đúng không?


Câu 8:

If Bill ______________, tell him to meet me at the cinema.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1: động từ ở mệnh đề chính ở dạng nguyên thể => C là đáp án chính xác nhất.

Dịch: Nếu Bill gọi, bảo anh ấy gặp tôi ở rạp chiếu phim.

Câu 9:

Nearly 36% of the _____________ of Saudi Arabia are resident foreigners.
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Ở đây ta cần 1 danh từ (dấu hiệu: the….of..). Đáp án B là động từ, C, D là tính từ => A là đáp án chính xác.

Dịch: Gần 36% cư dân của Ả Rập Xê Út là người nước ngoài cư trú.


Câu 10:

Researchers ____________ laboratory experiments which have proven that unfamiliar surroundings and a change in daily schedule can lead to sleep problems.
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

A. carry on = tiếp tục

B. carry out = thực hiện, tiến hành

C. carry over = kéo dài sang thời gian hoặc địa điểm khác

D. carry through = hoàn thành thắng lợi cái gì

=> B là đáp án phù hợp nhất.

Dịch: Các nhà nghiên cứu đã tiến hành thí nghiệm trong phòng thí nghiệm đã chứng minh rằng môi trường xung quanh xa lạ và sự thay đổi trong lịch trình hàng ngày có thể dẫn đến các vấn đề về giấc ngủ.


Câu 11:

Practicing ____________ has such benefits as reducing stress, controlling anxiety, lengthening attention span and generating kindness.
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

A. dinh dưỡng

B. biện pháp khắc phục

C. đơn thuốc

D. thiền định

Vậy D là đáp án phù hợp nhất.

Dịch: Thực hành thiền định có những lợi ích như giảm căng thẳng, kiểm soát lo lắng, kéo dài thời gian chú ý và tạo ra sự tử tế.

Câu 12:

Advances in medicine are increasing life ____________ and diseases which are dread killers today will be curable tomorrow.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Life expectancy (n): tuổi thọ

Dịch: Những tiến bộ trong y học đang nâng cao tuổi thọ và những căn bệnh là kẻ giết người đáng sợ hôm nay sẽ có thể chữa khỏi vào ngày mai.

Câu 13:

Supply the correct form of the given word in each of the following questions to make meaningful sentences.
Excessive exposure to sunlight speeds up the __________________ process of the skin. (AGE)
Xem đáp án

Đáp án: aging/ ageing

Giải thích:

Aging process: quá trình già hóa/ lão hóa

Dịch: Tiếp xúc quá nhiều với ánh nắng mặt trời sẽ đẩy nhanh quá trình lão hóa của da.


Câu 14:

There’s nothing wrong with adding a little sugar to your diet, but consuming excessive amounts of sugar may __________________ your immune system. (WEAK)
Xem đáp án

Đáp án: weaken

Giải thích:

Ở đây ta cần một động từ => weak (n) => weaken (v): làm yếu đi

Dịch: Không có gì sai khi thêm một ít đường vào chế độ ăn uống của bạn, nhưng tiêu thụ quá nhiều đường có thể làm yếu đi hệ thống miễn dịch của bạn.

Câu 15:

_____________________ trains and schools, long waiting lists for kindergartens and preschools, etc. are the problems that the mayor of Tokyo has been fighting. (CROWD)
Xem đáp án

Đáp án: Overcrowded

Giải thích:

Ta cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ “trains and schools”, phía sau có từ “problem” mang nghĩa tiêu cực => crowd => overcrowded

Dịch: Quá tải xe lửa và trường học, danh sách chờ đợi dài cho các trường mẫu giáo và mầm non, v.v. là những vấn đề mà thị trưởng Tokyo đang phải đấu tranh.

Câu 16:

Find ONE mistake in each of the following sentences and correct it.
Having uprooted by the gale, the tree fell across the road.
Xem đáp án

Đáp án: Having uprooted

Giải thích:

Câu này mang nghĩa bị động nên động từ phải chia dạng bị động => having been uprooted

Dịch: Bị gió giật bật gốc, cây đổ chắn ngang đường.


Câu 17:

The fall in the number of deaths from heart disease is generally attributed by improvements in diet.
Xem đáp án

Đáp án: by

Giải thích:

Atribute to (v): do; xuất phát từ

By => to

Dịch: Số người chết vì bệnh tim giảm nói chung là do cải thiện chế độ ăn uống.


Câu 18:

As with all diet changes, reducing salt should be done gradually.
Xem đáp án

Đáp án: diet

Giải thích:

Diet ở đây không phù hợp về nghĩa.

Diet (n): chế độ ăn=> Dietary (n): chế độ ăn kiêng

Dịch: Khi tất cả các chế độ ăn kiêng thay đổi, giảm muối nên được thực hiện dần dần.


Câu 19:

Reading the passage carefully and answer the given questions.

It is absolutely fascinating to think about the future, as technology is rapidly advancing and in 40 years’ time, who knows what we’ll be able to do with it. Scientists have recently predicted that by 2050 the population of the world will be over ten billion and technology will have advanced so greatly that we will have far more information about all known diseases (and possibly cures), we will all be living in eco houses and will no longer face sky high electricity bills and we may even be able to take a holiday to Mars.

Our daily lives will most definitely be littered with all kinds of new technologies that help us do the things we hate the most in 2017! House robots will be a likely feature in all homes and will help run the family home, take out the rubbish, prepare food and hoover the house from top to bottom. Our kitchen gadgets (such as your fridge, cooker, microwave and dishwasher) will also be ‘robotic’ and will email or text us, users, when a food item has gone out of date or has been used up. Similarly, the fridge has a built-in camera so that when you are at the supermarket, you can log in to your fridge and check what you need to stock up on.

It is predicted that by 2050, we will all have ‘weekly digital health checks’ in our homes, which run sensors over our bodies to check for signs of ill health and any abnormalities. Conditions can instantly be recognized by the ‘virtual doctor’ inside the health machine and treated immediately, and if you need a prescription – it will be ordered and sent out automatically. If the digital health check picks up on a person being overweight, they will send a signal to the domestic house computer to modify their diet and book in for gym sessions. Because of all this immediate treatment, people will live far longer and won’t be wiped out by disease or forms of cancer. Medical conditions that are considered rare today, will be far more known about and will be able to be cured quickly and efficiently.

 

What will the world’s population be by 2050?
Xem đáp án

Đáp án: (It will be) over ten billion.

Giải thích

Dẫn chứng: Scientists have recently predicted that by 2050 the population of the world will be over ten billion and technology…..

Dịch: Các nhà khoa học gần đây đã dự đoán rằng vào năm 2050 dân số thế giới sẽ là hơn 10 tỷ người và công nghệ….


Câu 20:

How will our kitchen gadgets help us?
Xem đáp án

Đáp án: They will help us by emailing or texting us when a food item has gone out of date or has been used up.

Giải thích

Dẫn chứng: Our kitchen gadgets (such as your fridge, cooker, microwave and dishwasher) will also be ‘robotic’ and will email or text us, users, when a food item has gone out of date or has been used up.

Dịch: Các thiết bị nhà bếp của chúng tôi (chẳng hạn như tủ lạnh, nồi cơm điện, lò vi sóng và máy rửa bát của bạn) cũng sẽ là "robot" và sẽ gửi email hoặc nhắn tin cho chúng tôi, người dùng, khi một mặt hàng thực phẩm đã quá hạn sử dụng hoặc đã được sử dụng hết.


Câu 21:

What can you do with the fridge with a built-in camera?
Xem đáp án

Đáp án: We can log in to our fridge and check what we need to stock up on.

Giải thích

Dẫn chứng: Similarly, the fridge has a built-in camera so that when you are at the supermarket, you can log in to your fridge and check what you need to stock up on.

Dịch: Tương tự, tủ lạnh được tích hợp camera để khi ở siêu thị, bạn có thể đăng nhập vào tủ lạnh và kiểm tra xem mình cần dự trữ gì.


Câu 22:

What are the benefits of the immediate treatment?
Xem đáp án

Đáp án: People will live far longer and won’t be wiped out by disease or forms of cancer.

Giải thích

Dẫn chứng: If the digital health check picks up on a person being overweight, they will send a signal to the domestic house computer to modify their diet and book in for gym sessions. Because of all this immediate treatment, people will live far longer and won’t be wiped out by disease or forms of cancer.

Dịch: Nếu kết quả kiểm tra sức khỏe kỹ thuật số phát hiện một người thừa cân, họ sẽ gửi tín hiệu đến máy tính gia đình để sửa đổi chế độ ăn uống của họ và đăng ký các buổi tập thể dục. Bởi vì tất cả phương pháp điều trị tức thì này, mọi người sẽ sống lâu hơn và không bị xóa sổ bởi bệnh tật hoặc các dạng ung thư.


Câu 24:

“Let’s meet for a drink after work,” Tracey said.

=> Tracey suggested ________________________________________________________.
Xem đáp án

Đáp án: Tracey suggested meeting for a drink after work.

Giải thích

Suggest doing something: đề nghị/ gợi ý làm việc gì đó


Câu 25:

When he had been given a new bike, little Freddy was keen to explore the area.

=> Having _________________________________________ was keen to explore the area.
Xem đáp án

Đáp án: Having been given a new bike, little Freddy was keen to explore the area.

Giải thích

Rút gọn mệnh đề: Vế đầu tiên ở dạng bị động => Having been + V_pII + O


Câu 26:

Nellie Ross of Wyoming was the first woman who was elected governor in the United States.

=> Nellie Ross of Wyoming was the first woman ____________________the United States.
Xem đáp án

Đáp án: Nellie Ross of Wyoming was the first woman to be elected governor in the United States.

Giải thích

Trong mệnh đề quan hệ : Ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cụm động từ nguyên mẫu ( to V-inf ) khi câu có những từ như only, last, first, second,...


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương