Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 11)
-
5023 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Đáp án đúng: C
Giải thích: destroy: phá hoại
Dịch: Săn bắt để lấy thịt và đốt rừng lấy đất đã hủy hoại cuộc sống hoang dã.
Câu 2:
I would like to send these letters ____________ air mail.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dùng giới từ “by” chỉ phương thức
Dịch: Tôi muốn gửi những bức thư này bằng đường hàng không.
Câu 3:
The government sent money and food to the people __________ houses were destroyed by the storm last week.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đại từ quan hệ “whose”: Whose mang nghĩa là “của ai hay của cái gì”
Dịch: Chính phủ đã gửi tiền và thực phẩm cho những người có nhà bị phá hủy bởi cơn bão tuần trước.
Câu 4:
Human beings have great __________ on the rest of the world.
Đáp án đúng: C
Giải thích: influence: ảnh hưởng, tác dụng
Dịch: Con người có ảnh hưởng lớn đến phần còn lại của thế giới.
Câu 5:
He is the postman ___________ I got this letter.
Đáp án đúng: C
Giải thích: “The postman” and “I” giữa hai chủ ngữ dùng “whom”, đảo giới từ lên trước mệnh đề quan hệ
Dịch: Anh ấy là người đưa thư giao cho tôi nhận được bức thư này.
Câu 6:
Đáp án đúng: B
Giải thích: natural: thiên nhiên
Dịch: Than, dầu và rừng là những tài nguyên thiên nhiên quan trọng nhất.
Câu 7:
It’s the best film ___________ has ever been made about madness.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho “film”. That dùng để thay thế cho danh từ khi có tính từ so sánh hơn, nhất
Dịch: Đây là một bộ phim hy nhất từng được làm về sự điên loạn.
Câu 8:
Thanh Ba Post Office provides customers ____________ the Messenger Call Services.
Đáp án đúng:A
Giải thích: provide with: cung cấp
Dịch: Bưu điện Thanh Ba cung cấp cho khách hàng dịch vụ gọi điện bằng Messenger.
Câu 9:
The energy ____________ by the windmill drives all the drainage pumps.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: The energy which is produce => produced
Dịch: Năng lượng mà được sản xuất bởi cối xay gió làm cho hệ thống thoát nước tự động.
Câu 10:
The human race is only one small species in the living world. Many ___________ species exist on this planet.
Đáp án đúng:D
Giải thích: other: khác
Dịch: Loài người chỉ là một loài nhỏ trong thế giới sinh vật. Nhiều loài khác tồn tại trên hành tinh này.
Câu 11:
We have stopped buying goods from that shop as most of them are __________ poor quality.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cụm từ: in good / poor quality: có mức chất lượng tốt / kém
Dịch: Chúng tôi đã ngừng mua hàng từ cửa hàng đó vì hầu hết chúng đều là hàng kém chất lượng.
Câu 12:
Đáp án đúng: B
Giải thích: part and parcel: một phần tất yếu
Dịch: Được nhận ra ở trên đường phố là một phần tất yếu của việc trở thành người nổi tiếng.
Câu 13:
____________ national parks all over the world have been established to protect endangered animals.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Thousands of: hàng nghìn
Dịch: Hàng ngàn công viên quốc gia trên khắp thế giới đã được thành lập để bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 14:
We are proud of our _________ staff, who are always friendly and efficient.
Đáp án đúng: D
Giải thích: well-trained: được đào tạo bài bản
Dịch: Chúng tôi rất tự hào về đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, họ luôn thân thiện và năng suất.
Câu 15:
_________ is a great source of energy but very dangerous.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Nuclear power: năng lượng hạt nhân
Dịch: năng lượng hạt nhân là một nguồn năng lượng tuyệt vời nhưng rất nguy hiểm.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges
Cindy wanted to drive her best friend to have dinner at an Italian restaurant but her car couldn’t start. Therefore, she had to borrow one from Nancy.
– Cindy: “Would you mind lending me your car?”
– Nancy: ” ____________ . “
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: Cindy: "Bạn có phiền cho tôi mượn xe của bạn không?"
- Nancy: Không hề.
Câu 17:
Peter and John are in a café.
Peter: “What’s your favourite pastime?”
John: “__________”
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: : Peter: "Thú tiêu khiển yêu thích của bạn là gì?"
John: “Bạn nhắc lại được không?”
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction
Find the mistake: Factories located on the coastline have released untreated pollution directly into the ocean.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Sử dụng sai từ vựng. pollution => pollutant
Dịch: Các nhà máy nằm trên bờ biển đã thải chất ô nhiễm chưa được xử lý trực tiếp vào đại dương.
Câu 19:
Find the mistake: Radio stations at which broadcast only news first appeared in the 1970s.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Động từ “broadcast only news” (phát sóng chỉ tin tức) không đi với giới từ “at” nên khi dùng đại từ quan hệ sẽ không có giới từ đi kèm
Dịch: Các đài phát thanh chỉ phát sóng tin tức đầu tiên xuất hiện trong thập niên 1970.
Câu 20:
Find the mistake: Reading books, listening to music and play sports are among the most popular leisure activities.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Sự hòa hợp giữa các động từ trong câu “Reading books, listening to music” tương ứng phải là “playing sports”
Dịch: Đọc sách, nghe nhạc và chơi thể thao là một trong những hoạt động giải trí phổ biến nhất.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions
If the world’s tropical forests continue to disappear at their present rate, many animal species will become extinct.
Đáp án đúng: D
Giải thích: become extinct = die out: Tuyệt chủng.
Câu 22:
Oil spills are having a devastating effect on coral reefs in the ocean.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Devastating = disastrous (có tính tàn phá)
Câu 23:
Newspapers and magazines are often delivered early in the morning.
Đáp án đúng: D
Giải thích: deliver = distributed: vận chuyển, chuyển
Câu 24:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks
Human beings (24) __________ to protect only the beautiful and non-threatening parts of our environment. We tend to pay more (25) ________ to animals on land than any other large sea animals. Environmentalists have not done much enough to help save the Pacific Ocean sharks (26) _________ population has decreased nearly to the point of extinction.
Sharks are among the oldest creatures on Earth, having survived in the seas for more than 350 million years. The fact that they have managed to live in the oceans for so many millions of years is enough proofs of their efficiency and adaptability to change environments.
It’s time (27) _________ human beings to begin considering the protection of sharks as important part of a program for protection of our natural (28) __________.
Đáp án đúng: A
Giải thích: seem to V: có vẻ như, dường như
Dịch: Con người dường như chỉ bảo vệ những phần đẹp đẽ và không đe dọa đến môi trường của chúng ta.
Câu 25:
Đáp án đúng: B
Giải thích: pay attention to smt: dành sự chú ý cho ai/cái gì
Dịch: Chúng ta có xu hướng chú ý đến động vật trên cạn hơn bất kỳ động vật biển lớn nào khác.
Câu 26:
Environmentalists have not done much enough to help save the Pacific Ocean sharks (26) _________ population has decreased nearly to the point of extinction.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đại từ quan hệ “whose”: chỉ sự sở hữu
Dịch: Các nhà bảo vệ môi trường đã hành động chưa đủ mạnh để giúp cứu những con cá mập ở Thái Bình Dương mà số lượng cá thể của chúng đã giảm gần đến mức gần như tuyệt chủng.
Câu 27:
Đáp án đúng: D
Giải thích: It’s time for sb to V: Đã đến lúc cho ai làm gì
Dịch: đã đến lúc loài người bắt đầu xem xét việc bảo vệ cá mập …
Câu 28:
... as important part of a program for protection of our natural (28) __________.
Đáp án đúng: B
Giải thích: environment: môi trường
Dịch: Đã đến lúc loài người bắt đầu coi việc bảo vệ cá mập là một phần quan trọng của chương trình bảo vệ môi trường tự nhiên của chúng ta.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Energy is fundamental to human beings, especially to poor people – the one-third of humanity that does not have modern energy supplies like electricity or natural gas, with which their life could be improved.
Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood. This takes a lot of time. Moreover, it causes indoor air pollution because of heavy smoke. For many people living in rural areas in developing countries of the world, biogas is the large energy resources available and costs almost nothing. The main use of biogas is for cooking and heating, but it can also provide energy for public transport. As biogas is smoke-free, it helps solve the problem of indoor air pollution. Moreover, plant waste and animal manure cost almost nothing.
The tendency to use renewable energy sources in developing countries is on the increase when non-renewable ones are running out. In the near future, people in the developing countries may use wind or sea waves as the environment-friendly energy sources.
What is the role of energy to human beings?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào câu “Energy is fundamental to human beings, especially to poor people …. ”
Dịch: Năng lượng là thiết yếu đối với con người, đặc biệt là đối với những người nghèo….
Câu 30:
What do poor people in countryside do to have energy?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào câu “Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood. ”
Dịch: Nhiều người dân sống ở các vùng quê, miền núi phải đi lấy củi.
Câu 31:
How long does it take to gather fuel wood in the countryside?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào câu “Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood. This takes a lot of time. ”
Dịch: Nhiều người dân sống ở các vùng quê, miền núi phải đi lấy củi. Điều này mất rất nhiều thời gian
Câu 32:
According to the passage, what energy sources do poor people often use for fuel?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào các ý được ra trong bài.
Dịch: Theo đoạn văn, người nghèo thường sử dụng gỗ để làm chất đốt?
Câu 33:
According to the passage, what is the most awful effect of using fuel wood?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào câu “Moreover, it causes indoor air pollution because of heavy smoke. ”
Dịch: Hơn nữa, nó gây ô nhiễm không khí trong nhà vì khói nhiều.
Câu 34:
What is the main use of biogas?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào câu “The main use of biogas is for cooking and heating, but it can also provide energy for public transport. ”
Dịch: Tác dụng chính của khí sinh học là để nấu ăn và sưởi ấm, nhưng nó cũng có thể cung cấp năng lượng cho các phương tiện giao thông công cộng.
Câu 35:
Why, according to the passage, is biogas introduced to poor people?
Đáp án đúng: B
Giải thích: : Dựa vào câu “For many people living in rural areas in developing countries of the world, biogas is the large energy resources available and costs almost nothing. ”
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Shakespeare wrote “Romeo and Juliet” in 1605.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Chuyển sang câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V-ed/V2
Dịch: “Romeo và Juliet” được viết bởi Shakespeare vào năm 1605.
Câu 37:
Sue lives in this house. The house is opposite my house.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “which” để thay thế cho “a house”
Dịch: Sue sống trong ngôi nhà này, đối diện với tôi
Câu 38:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Ta cần dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ chỉ người.
Dịch: Cậu con trai người mà ngồi cạnh tôi ở lớp được gọi là Duncan.
Câu 39:
Mark the letter A, B, C or D on the answersheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences
Đáp án đúng: B
Giải thích: đáp án B phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /i/
Câu 40:
Mark the letter A, B, C or D on the answersheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences
Đáp án đúng: B
Giải thích: đáp án B phát âm là /ɪə; các đáp án còn lại phát âm là /eə/