Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 13)

  • 5166 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Circle the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words: helps, provides, documents, texts

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /z/; các đáp án còn lại phát âm là /s/


Câu 2:

Circle the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words: chemistry, church, cheese, children

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Phần gạch chân đáp án A phát âm là /k/; các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/


Câu 3:

Circle the best answer for each sentence

Nuclear energy is unlimited but it is very _________to human beings and the environment.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: dangerous: nguy hiểm

Dịch: Năng lượng hạt nhân là vô hạn nhưng nó rất nguy hiểm đối với con người và môi trường.


Câu 4:

The music _________ you are listening sounds really interesting.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Động từ listen đi với giới từ to

Dịch: Âm nhạc mà bạn đang nghe thực sự thú vị.


Câu 5:

He was the first man _________ me the truth.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: The first’ chỉ một người duy nhất. Vậy ta dựa vào kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ, to + Verb (to infinitive)

Dịch: Anh ấy là người đàn ông đầu tiên nói cho tôi biết sự thật.


Câu 6:

Dinosaurs became _________ millions of years ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: extinct: tuyệt chủng

Dịch: Khủng long đã tuyệt chủng hàng triệu năm trước.


Câu 7:

She is the woman _______ I told you.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào cấu trúc mệnh đề quan hệ

Dịch: Cô ấy là người phụ nữ mà tôi đã nói với bạn.


Câu 8:

Joyce thanked us for _________them to dinner and said that they wanted to have us over for dinner next week.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: thank sb for doing sth: cảm ơn ai đó vì điều gì

Dịch: Joyce đã cảm ơn chúng tôi vì mời họ ăn tối và nói rằng họ muốn mời chúng tôi ăn tối vào tuần tới.


Câu 9:

Maria needs_________ another job. Her present company is going out of business.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Need + to Inf

Dịch: Maria cần tìm một công việc khác. Công ty hiện tại của cô ấy sắp ngừng kinh doanh.


Câu 10:

It was the kind of accident for _________nobody was really to blame.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Giới từ chỉ đứng trước which hoặc whom, ở đây mệnh đề quan hệ bổ sung cho accident nên phải là which.

Dịch: Đó là kiểu tai nạn mà không ai có thể bị đổ lỗi.


Câu 11:

He is the singer about _________ I often tell you.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Giới từ chỉ đứng trước which hoặc whom, ở đây mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ của động từ nên phải là whom.

Dịch: Anh ấy là ca sĩ mà tôi thường kể cho các bạn nghe.


Câu 12:

The 1st Asian Games _________ in New delhi, India in 1951.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn (in 1951): S + was/were + V-ed/V3

Dịch: Đại hội thể thao châu Á lần đầu tiên được tổ chức tại New delhi, Ấn Độ vào năm 1951.


Câu 13:

Walkers can unwittingly damage the fragile environment _________.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: WHICH: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó: ….N (thing) + WHICH + V + O / ….N (thing) + WHICH + S + V

Dịch: Người đi bộ có thể vô tình phá hủy môi trường mong manh mà chim sống.


Câu 14:

Oil, coal, and natural gas are _________fuels made from decayed material from animals or plants.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: fossil (adj): hóa thạch

Dịch: Dầu mỏ, than đá và khí đốt thiên nhiên là những nguồn năng lượng hóa thạch được sinh từ sự mục rữa của động thực vật


Câu 15:

Only six _________ were played in the first Asian Games.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: sports events: sự kiện thể thao

Dịch: Chỉ có sáu môn thể thao được tổ chức trong Đại hội thể thao châu Á đầu tiên.


Câu 16:

________ heat comes from deep inside the earth.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Geothermal: địa nhiệt

Dịch: Địa nhiệt xuất phát từ sâu bên trong trái đất.


Câu 17:

The sun, water and the wind are other_________sources of energy.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: alternative: thay thế

Dịch: Mặt trời, nước và gió là những nguồn năng lượng thay thế khác.


Câu 18:

They won two gold_________in bodybuilding and billiards.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: medal: huy chương

Dịch: Họ đã giành được hai huy chương vàng ở môn thể hình và bi-a.


Câu 20:

The amount of fossil fuels in the world is (20) _________.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: limited: hạn chế

Dịch: Số lượng nhiên liệu hóa thạch trên thế giới là có hạn.


Câu 21:

Geothermal heat and nuclear power are alternative (21) _________ of energy.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: sources: nguồn năng lượng

Dịch: Nhiệt địa nhiệt và điện hạt nhân là những nguồn năng lượng thay thế.


Câu 22:

Other alternative sources (22) _________ the sun, waves and water.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Other alternative sources are the sun, waves and water.

Dịch: Các nguồn thay thế khác là mặt trời, sóng và nước.


Câu 23:

These sources are not only unlimited and available (23)_________ clean and safe for the environment.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: not only …… but also: không những .. mà còn

Dịch: Các nguồn này không chỉ có sẵn và không giới hạn mà còn sạch và an toàn cho môi trường.


Câu 24:

Find out the mistake in each sentence

Find out the mistake in each sentence: The song (A) to that (B) we listened (C) last night was (D) interesting.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: to that => to which

Dịch: Bài hát mà chúng tôi đã nghe đêm qua rất thú vị.


Câu 25:

Find out the mistake in each sentence: We are moving to (A) Manchester, that (B) is in (C) the north-west of (D) England.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào kiến thức mệnh đề quan hệ

Dịch: Chúng tôi đang chuyển đến Manchester, ở phía tây bắc của nước Anh.


Câu 26:

Find out the mistake in each sentence: George is enough intelligent (A) to pass (B) this (C) economics (D) class without help.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Sai trật tự từ

Dịch: George đủ thông minh để vượt qualớp học kinh tế này mà không cần trợ giúp.


Câu 27:

Find out the mistake in each sentence: The (A) woman with her (B) he fell in love (C) left him after a few (D) weeks.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Sai mệnh đề quan hệ

Dịch: Người phụ nữ mà anh yêu đã rời bỏ anh sau vài tuần.


Câu 28:

Find out the mistake in each sentence: He is the second (A) person be killed (B) in (C) that way (D).

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào cấu trúc the first/second..+ to V

Dịch: Anh ta là người thứ hai bị giết theo cách đó.


Câu 29:

Read the passage carefully, then choose the correct answers

THE ASIAN GAMES

The Asian Games, also called the Asiad, is a multi-sport event held every four years among athletes from all over Asia. The Games are regulated by the Olympic Council of Asia (OCA) under the supervision of the International Olympic Committee (IOC). Medals are awarded in each event, with gold for first place, silver for second and bronze for third, a tradition which started in 1951. The Asian Games are dominated by the People's Republic of China.

Competitors are entered by a National Olympic Committee (NOC) to represent their country of citizenship. National anthems and flags accompany the medal ceremonies, and tables showing the number of medals won by each country are widely used. In general, only recognized nations are represented, but a few non-sovereign countries are allowed to take part in. The special case of Taiwan was handled by having it compete as Chinese Taipei, due to the political status of Taiwan.

The 15th Asian Games were held in Doha, Qatar from December 1 to December 15, 2006. The 16th Asian Games will be held in Guangzhou, China from November 12, 2010 to November 27, 2010.

 

Which of the following is true?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào câu “Medals are awarded in each event, with gold for first place, silver for second and bronze for third, a tradition which started in 1951.”

Dịch: Các huy chương vàng đầu tiên được trao cho các vận động viên chiến thắng vào năm 1951.


Câu 30:

The People's Republic of China _________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào câu “The Asian Games are dominated by the People’s Republic of China.”

Dịch: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là nước mạnh nhất tại Á vận hội.


Câu 31:

In the medal ceremonies _________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào câu “National anthems and flags accompany the medal ceremonies, and tables showing the number of medals won by each country are widely used.”

Dịch: Trong lễ trao huy chương, các bài quốc ca được phát.


Câu 32:

Which of the following is not mentioned in the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào những ý được đưa ra trong bài.

Dịch: Nước chủ nhà Á vận hội lần thứ nhất giành được rất nhiều huy chương vàng.


Câu 33:

Which of the following is not true according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào những ý được đưa ra trong bài.

Dịch: Đài Loan không được phép tham dự Đại hội thể thao châu Á lần thứ 15 vì tính trạng chính trị của nước này.


Câu 34:

Choose the sentence that has the same meaning with the given one

Although she has less teaching experience than the other staff member, she is one of the best teachers.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Although + S + V = Inspite of + N/ V – ing

Dịch: Cô ấy là một trong những giáo viên giỏi nhất mặc dù có ít kinh nghiệm hơn.

Câu 35:

The people who wish to go on the tour are waiting in the lobby.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động

Dịch: Những người có nhu cầu đi tham quan đã chờ sẵn ở sảnh.


Câu 36:

Minh is the last boy who leaves the boat.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: the first/second/..+ to V

Dịch: Minh là chàng trai cuối cùng rời thuyền.


Câu 37:

I must thank the man. I got the present from him.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào kiến thức mệnh đề quan hệ

Dịch: Tôi phải cảm ơn người đàn ông tặng tôi món quà.


Câu 38:

Tom had been driving all day. He was tired and wanted to stop.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào kiến thức mệnh đề quan hệ

Dịch: Tom, người mệt mỏi và muốn dừng lại, đã lái xe cả ngày.


Câu 39:

Choose one word whose stress pattern is different: education, specialty, opposition, demonstration

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3


Câu 40:

Choose one word whose stress pattern is different: special, mental, fourteen, forty

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương