Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)
-
5156 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào quy tắc phát âm đuôi ed
Câu 2:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ai/, các đáp án còn lại phát âm là /y/
Câu 3:
Choose the word that has the main stress placed differently from the others.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ haiCâu 4:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
On May 20, 1932, Amelia Earhart became the first woman fly solo across the
Atlantic Ocean.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào cấu trúc S + V + the first/last…+ to V
Dịch: Vào ngày 20 tháng 5 năm 1932, Amelia Earhart trở thành người phụ nữ đầu tiên bay một mình qua Đại Tây Dương.
Câu 6:
She is going to attend a three-day conference on AIDS next Monday, doesn't she?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu hỏi đuôi
Dịch: Cô ấy sẽ tham dự một hội nghị ba dav về AIDS vào thứ Hai tới, phải không
Câu 7:
If you didn't drive more carefully, you will have so many accidents.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu điều kiện
Dịch: Nếu bạn không lái xe cẩn thận hơn, bạn sẽ có rất nhiều tai nạn.
Câu 8:
To prepare for the coming Games, all athletes are training hard and strict so that they will get the highest achievements.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Sau động từ là trạng từ
Dịch: Để chuẩn bị cho Đại hội thể thao tới đây, tất cả các vận động viên đều đang tập luyện chăm chỉ và nghiêm ngặt để giành được thành tích cao nhất.
Câu 9:
It was not until I graduated from college then I realized the value of education.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào quy tắc phát âm đuôi ed
Câu 10:
Scuba diving and windsurfing are both aquatic sports.
Đáp án đúng: B
Giải thích: aquatic = of water: dưới nước
Dịch: Lặn biển và lướt ván buồm đều là những môn thể thao dưới nước.
Câu 11:
Đáp án đúng: A
Giải thích: precisely = exactly: chính xác
Dịch: Không ai biết chính xác điều gì sẽ xảy ra với một con người trong không gian.
Câu 12:
Read the passaqe and then choose one best answer (A. B, C or D)
You have probably heard about the unappealing dried foods that astronauts eat in space, such as the chalky ice cream and powdered pea soup. That means all the water is removed from those foods. But did you know that there are more than 90 different food and drink items on NASA's space menu? (NASA is the American government organization concerned with spacecraft and space travel. NASA is an abbreviation for 'National Aeronautics and Space Administration')
Many food items are dehydrated to prevent bacteria growing, so water must be added before consumption. But some foods look like those ready meals you find in the supermarkets, made hot in the microwave. In fact, the chefs have recently provided some gorgeous meals for the space crew. Astronauts choose their individual food selections on Earth, getting to taste it all first beforehand.
Drinking is another matter. Although much is brought up with the astronauts and in cargo deliveries, a lot is recycled from human waste water. Yes, the water they use could have been someone else's urine a day ago. You cannot be squeamish if you are an astronaut!
Answer the questions.
The text is about .......Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào câu đầu và câu cuối đoạn văn ta nhận thấy được nội dung chính của đoạn văn.Câu 13:
Food for astronauts in space ...........
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào câu “Many food items are dehydrated to prevent bacteria growing, so water must be added before consumption.”
Dịch: Nhiều thực phẩm bị khử nước để ngăn vi khuẩn phát triển, vì vậy phải thêm nước trước khi tiêu thụ.
Câu 14:
NASA ..................
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào câu "But did you know that there are more than 90 different food and drink items on NASA’s space menu?"
Dịch: "Nhưng bạn có biết rằng có hơn 90 món ăn và thức uống khác nhau trong thực đơn không gian của NASA không?"
Câu 15:
Astronauts ..................
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào câu “Astronauts choose their individual food selections on Earth, getting to taste it all first beforehand.”
Dịch: Các phi hành gia lựa chọn các loại thức ăn cho riêng mình ở Trái đất, ăn thử các thức ăn đó trước
Câu 16:
Astronauts ..................
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào câu “Although much is brought up with the astronauts and in cargo deliveries, a lot is recycled from human waste water”
Dịch: Mặc dù các phi hành gia mang theo rất nhiều nước và nhiều nước được mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa nhưng vẫn có nhiều nước uống được tái chế từ nước thải của con người
Câu 17:
All Ruth's colleagues have congratulated her_____ promotion.
Đáp án đúng: on
Giải thích: congratulate on: chúc mừng
Dịch: Tất cả các đồng nghiệp của Ruth đã chúc mừng cô ấy được thăng chức.Câu 18:
I classify my books ............. different categories.
Đáp án đúng: into
Giải thích: classify into: chia thành
Dịch: Tôi phân loại sách của mình thành nhiều loại khác nhau.
Câu 19:
Only 489 athletes from 11 nations took part _____ the Games.
Đáp án đúng: in
Giải thích: take part in: tham gia
Dịch: Chỉ có 489 vận động viên từ 11 quốc gia tham gia Thế vận hội
Câu 20:
Looking ............... the children keeps my sister fully occupied.
Đáp án đúng: after
Giải thích: look after: chăm sóc
Dịch: Việc chăm sóc con cái khiến chị tôi bận rộn hoàn toàn.
Câu 21:
She needed only one more stamp to complete her________. (collect)
Đáp án đúng: collection
Giải thích: collection: bộ sưu tập
Dịch: Cô ấy chỉ cần một con tem nữa để hoàn thành bộ sưu tập của mình
Câu 22:
Astronauts work in____ conditions. (weigh)
Đáp án đúng: weightless
Giải thích: weighless: không trọng lực
Dịch: Phi hành gia làm việc trong điều kiện không trọng lượng
Câu 23:
She was an elegant and______ woman. (accomplish)
Đáp án đúng: accomplished
Giải thích: accomplished: thành công
Dịch: Cô ấy là một người phụ nữ thanh lịch và thành đạt
Câu 24:
Our recent ............ in medicine is the development of laser beam in treating cancer. (achieve)
Đáp án đúng: achievement
Giải thích: achievement: thành tựu
Dịch: Thành tựu gần đây của chúng tôi trong y học là sự phát triển của chùm tia laze trong điều trị ung thư
Câu 25:
Put the verbs in brackets into correct forms.
Would you mind ................. me a newspaper? (buy)
Đáp án đúng: buying
Giải thích: mind + V-ing: có phiền không nếu
Dịch: Bạn có phiền mua cho tôi một tờ báo không?
Câu 26:
It was later so we decided …………… a taxi home. (take)
Đáp án đúng: decided
Giải thích: decided to + V
Dịch: Sau đó nên chúng tôi quyết định bắt taxi về nhà
Câu 27:
The last time I .... to Brighton was in August. It always comes to the station on time. (go)
Đáp án đúng: went
Giải thích: Dựa vào cấu trúc quá khứ đơn
Dịch: Lần cuối cùng tôi đến Brighton là vào tháng Tám. Nó luôn đến nhà ga đúng giờ.
Câu 28:
The last time I .... to Brighton was in August. It always comes to the station on time. (go)
Đáp án đúng: went
Giải thích: Dựa vào cấu trúc quá khứ đơn
Dịch: Lần cuối cùng tôi đến Brighton là vào tháng Tám. Nó luôn đến nhà ga đúng giờ.
Câu 29:
Đáp án đúng: listen
Giải thích: Dựa vào cấu trúc hiện tại đơn
Dịch: Mỗi buổi sáng, tôi thường ngồi trong vườn và nghe chim sơn ca của tôi hát
Câu 31:
I didn’t know that you were in hospital, so I didn't visit you. (Conditional sentence)
Đáp án đúng: If I had known you were in in hospital, I would have visited you.
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu điều kiện.
Dịch: Nếu tôi biết bạn đang nằm trong bệnh viện, tôi đã đến thăm bạn.
Câu 32:
Đáp án đúng: He was shown his photograph on television
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu bị động
Dịch: Anh ấy đã được cho xem bức ảnh của mình trên truyền hìnhCâu 33:
Đáp án đúng: John said he wanted to attend a famous university
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu tường thuật
Dịch: John nói rằng anh ấy muốn theo học một trường đại học nổi tiếng
Câu 34:
Mr. and Mrs. Smith live in France. We went on holiday with them. (Relative clause)
Đáp án đúng: Mr. and Mrs. Smith, who we went on holiday with, live in France
Giải thích: Dựa vào mệnh đề quan hệ
Dịch: Ông bà Smith, người mà chúng tôi đã đi nghỉ cùng, sống ở Pháp
Câu 35:
I saw him in the street only last week (Cleft sentence)
Đáp án đúng: It was only last week that I saw him in the street.
Giải thích: Dựa vào cấu trúc nhấn mạnh It is +…+that
Dịch: Chỉ đến tuần trước, tôi mới nhìn thấy anh ấy trên đường phố.