Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)
-
5020 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the followings
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cụm từ: take part in: tham gia vào việc gì đó, sự kiện nào đó
Dịch: Các vận động viên Việt Nam luôn tham gia các sự kiện thể thao một cách nhiệt tình
Câu 2:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dạng câu hỏi đuôi với động từ thường sẽ mượn trợ động từ do/does và sẽ chia ở dạng ngược với dạng khẳng định (hoặc phủ định) của động từ vế đầu
Dịch: Mẹ của cậu thích nấu ăn có phải vậy không?
Câu 3:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh và nghĩa của từ:
A. Lý thuyết
B. Kim tự tháp
C. Xoắn ốc
D. Bí ẩn
Dịch: Vỏ ốc có dạng xoắn ốc
Câu 4:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dùng đại từ quan hệ ‘’that’’ để thay thế cho sự vật, sự việc
Dịch: Đó là chiếc xe đạp của anh ấy mà tôi đã mượn hôm qua.
Câu 5:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh câu có ‘’but’’ diễn tả sự đối lập của vế trước và đi cùng cấu trúc đằng sau có ‘’to’’ => were able to
Dịch: Ngọn lửa quá lớn nhưng các lính cứu hỏa đã kịp thời ngăn chặn.
Câu 6:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào câu trả lời của Pluto thì đây là một câu hỏi về sở thích
Dịch: Mickey: "Sở thích của bạn là gì?" - Pluto: "Tôi thích sưu tập tem."
Câu 7:
Read the following passage and choose A, B, C, and D to answer the following questions
Many people like to keep pets. Dogs and cats are very popular pets. Some people, however, keep birds or goldfish. They need less space and are easier to look after.
If you want to have a pet, you can buy one from a pet shop but you must be careful not to buy a sick animal. It is best if you know something about the pet you want. This helps you choose a healthy pet. However, if you do not have much money and know very little about animals, you can visit the Royal Society for the Prevention of Cruelty to Animals (RSPCA).
The first society for the Prevention of Cruelty to Animals was founded in England in 1821. It was set up to make sure that all animals are treated with kindness. The RSPCA in Hong Kong carries out this aim. The RSPCA officers collect animals which have no homes and are left in the street. They look after them until they are healthy again. People visiting the RSPCA may choose their pets from these animals and you can be sure that you will get a healthy pet. If later your pet becomes ill, you can take it to the doctors at the RSPCA for treatment.
When you have a pet, it is very important that you look after it properly. You must remember to feed it at suitable times. You should also give it a clean and comfortable place to rest. Your pet will be happy and healthy if you love it and care for it properly.
According to the passage, what kind of pet needs less space?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Thông tin ở câu ‘’Some people, however, keep birds or goldfish. They need less space’’
Dịch: Tuy nhiên, một số người nuôi chim hoặc cá vàng. Nó cần ít không gian hơn
Câu 8:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Thông tin ở câu ‘’It is best if you know something about the pet you want. This helps you choose a healthy pet’’
Dịch: Tốt nhất là bạn nên biết điều gì đó về vật nuôi mà bạn muốn. Điều này giúp bạn chọn một con vật cưng khỏe mạnh.
Câu 9:
In which was the first society for the Prevention of Cruelty to Animals founded?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Thông tin ở ‘’The first society for the Prevention of Cruelty to Animals was founded in England in 1821’’
Dịch: Xã hội đầu tiên ngăn chặn hành vi đối xử tàn ác với động vật được thành lập ở Anh vào năm 1821
Câu 10:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Thông tin ở ‘’They look after them until they are healthy again’’
Dịch: Họ chăm sóc chúng cho đến khi chúng khỏe mạnh trở lại
Câu 11:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the others
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B /b/ là âm câm, các đáp án còn lại phiên âm là /b/
Câu 12:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the others
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C phiên âm là /ə/ còn các đáp án còn lại phiên âm là /ī/
Câu 13:
Read the following passage and choose the correct option A, B, C, or D that best fits each of the numbered blanks.
Forty two years ago, two Americans landed on the moon, taking the human race to (13)_______ planet for the first time. On July 16, 1969 Armstrong, Aldrin and Collins climed into Apollo 11. The unit's Saturn V rocket, equipped (14)_______ the most powerful engines ever built, blasted them into space. Their trajectory
took them around the Earth and toward the moon when a third-stage rocket fired. Two modules-the Eagle, for landing, and the Columbia, a command and service center- entered the moon's (15)_______ on July 19. Neil Armstrong, Buzz Aldrin, piloting the Eagle landing module, stepped down on the moon on July 20, 1969. The third US astronaut, Michael Collins, was in the orbiting command module overhead. "That's one small step for a man, one giant leap for mankind", said Armstrong. The words were seared into the memories of the 600 million some people - about 1/5 of our planet's population at that time (16)_______ watched the broadcast transmitted from the lunar surface. And for a time it seemed the impossible was just the beginning.Đáp án đúng: D
Giải thích: Ta có another + DT: người/sự vật/sự việc khác. Other khi đi với danh từ đếm được số ít sẽ phải có từ hạn định khác trước nó nên => chọn another
Dịch: Bốn mươi - hai năm trước, hai người Mỹ đã đáp xuống mặt trăng, lần đầu tiên đưa loài người đến một hành tinh khác
Câu 14:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cụm từ equip with: được trang bị cái gì đó
Dịch: Tên lửa Saturn V của đơn vị, được trang bị động cơ mạnh nhất từng được chế tạo, đã đưa chúng vào không gian
Câu 15:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh và nghĩa của từ
A. quỹ đạo
B. trọng lực
C. chinh phục
D. không gian
Dịch: Hai mô-đun - Eagle, để hạ cánh và Columbia, một trung tâm chỉ huy và dịch vụ - đã đi vào quỹ đạo của mặt trăng vào ngày 19 tháng 7
Câu 16:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dùng đại từ quan hệ ‘’who’’ để thay thế cho ‘’our planet’s population’’ là danh từ chỉ người
Dịch: Những lời nói đó đã hằn sâu vào ký ức của 600 triệu một số người - khoảng 1/5 dân số hành tinh của chúng ta vào thời điểm đó, những người đã xem chương trình phát sóng truyền từ bề mặt Mặt Trăng
Câu 17:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Sau động từ liên kết ‘’become’’ ta cần một tính từ => đổi extinction (n): sự tuyệt chủng sang extinct (adj): tuyệt chủng
Dịch: Nhiều loài đã tuyệt chủng vì sự can thiệp của con người
Câu 18:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, dùng ‘’giới từ + which/whom’’. Ta có đằng trước ‘’letter’’ (lá thư) là một danh từ chỉ vật => ‘’giới từ +which’’
Đổi ‘’In that’’ thành ‘’In which’’ = in the letter
Dịch: Cảm ơn bạn vì đã gửi thư mời tôi tới bữa tiệc sinh nhật của bạn
Câu 19:
It is said that Atlantis was a prosperous city in ancient time.
Atlantis is said
=> Atlantis is said ___________________________________________.
Đáp án đúng: Atlantis is said to have been a prosperous city in ancient time.
Giải thích: Ta có cấu trúc bị động
It is said that + S2+V2+O2
= S2+is said + to V/ to have+Ved/PII+O2
Dịch: Atlantis được cho là một thành phố thịnh vượng trong thời cổ đại.
Câu 20:
Rewrite the sentences using Cleft sentence focus on the underlined part.
John broke my glasses last night.
=> It_______________________________________________________.
Đáp án đúng: It was John who/that broke my glasses last night
Giải thích: Ta có cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It +tobe+S+who/that+V
Dịch: John chính là người đã làm gãy cái kính của tôi tối hôm qua