Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 16)
-
5018 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word having the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B phiên âm là /ei/, các đáp án còn lại phiên âm là /æ/
Câu 2:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B phiên âm là /s/, các đáp án còn lại phiên âm là /k/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word having the different stress pattern from the rest.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C nhấn trọng âm vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word having the different stress pattern from the rest.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B nhấn trọng âm vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
It was announced that neither the passengers nor the driver ____ in the crash
Đáp án đúng: C
Giải thích: Khi chủ ngữ là cụm từ EITHER …. OR hoặc NEITHER …. NOR thì động từ được chia theo chủ ngữ gần nhất (the driver) theo nguyên tắc hòa hợp chủ ngữ với động từ
Dịch: Nó được thông báo rằng cả hành khách và tài xế đều không bị thương trong vụ tai nạn
Câu 6:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc have sth PII: cái gì đó cần được làm gì. Should have sth PII: lời khuyên nên làm gì đó
Dịch: Tôi nghĩ bạn nên cắt tóc
Câu 7:
Both domestic and imported automobiles must _____ anti-pollution devices.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa theo ngữ cảnh ta xác định được đây là một hình thức câu bị động với động từ khuyết thiếu ‘’must’’, ngoài ra động từ ‘’equip’’ sẽ đi cùng với giới từ ‘’with’’ mang nghĩa ‘’được trang bị’’
Dịch: Cả ô tô sản xuất trong nước và ô tô nhập khẩu đều phải được trang bị các thiết bị chống ô nhiễm.
Câu 8:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Theo sau động từ expect + sb/sth + to V: cho rằng ai đó/cái gì đó sẽ thế nào
Dịch: Người quản lý cho rằng đội sẽ thua vì họ đã không tập luyện đầy đủ.
Câu 9:
What's wrong with your car? - I think it needs ______.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Ta cần phân biệt 2 cách dùng của need
Need + Ving: cần được làm gì (mang nghĩa bị động)
Need + to V: cần làm gì (mang nghĩa chủ động)
Ở câu này đang nói đến sự vật ‘’car’’ (cái xe) nên sẽ mang nghĩa bị động
Dịch: Xe của bạn bị sao vậy? - Tôi nghĩ nó cần được kiểm tra
Câu 10:
The Great Wall of China is considered one of the greatest wonders in the world ______ its magnificence and significance
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh câu và nghĩa của các cụm từ
A. in spite of: mặc dù
B. because: bởi vì
C. instead of: thay vì
D. thanks to: nhờ có
Dịch: Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc được coi là một trong những kỳ quan vĩ đại nhất thế giới nhờ sự tráng lệ và ý nghĩa của nó
Câu 11:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Ta có cụm từ: consist of: bao gồm
Dịch: Cấu trúc bao gồm khoảng 2 triệu khối đá.
Câu 12:
John never comes to class on time and ______
Đáp án đúng: B
Giải thích: Ta thấy vế trước xuất hiện từ ‘’never’’ mang nghĩa phủ định nên không thể dùng ‘’So do/does +S’’ (dùng trong câu khẳng định) mà phải dùng cấu trúc ‘’Neither do/does +S’’
Dịch: John không bao giờ đến lớp đúng giờ và Peter cũng vậy
Câu 13:
Over the centuries, ______ that try to explain the origins of the university.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Có từ ‘’that’’ là từ nối giữa 2 mệnh đề, vì vậy ta cần chọn đáp án đầy đủ theo cấu trúc S+V+O
Dịch: Trong nhiều thế kỷ, đã có nhiều giả thuyết cố gắng giải thích nguồn gốc của trường đại học.
Câu 14:
She’s disappointed because her son’s low test scores prevented ____ to the university.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Ta có cấu trúc prevent sb from sth: ngăn cản ai đó làm gì. Và xét thấy ngữ cảnh câu này mang nghĩa bị động
Dịch: Cô ấy thất vọng vì điểm kiểm tra thấp của con trai cô ấy đã ngăn cản cậu ấy được nhận vào trường đại học.
Câu 15:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh của câu và nghĩa của từ
A. agree (v): đồng ý
B. agreement (n): sự đồng ý
C. disagree (v): không đồng ý
D. disagreement (n): sự bất đồng
Dịch: Có sự bất đồng đáng kể về tính an toàn của phương pháp điều trị, vì vậy nó vẫn chưa được áp dụng.
Câu 16:
There has been an increase in the _____ of folk music over recent years.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Ta cần một danh từ để phù hợp cấu trúc the + DT + of + DT. Và xét nghĩa của từ popularity (sự phổ biến) và popularization (sự truyền bá trong dân chúng) ta chọn B
Dịch: Âm nhạc dân gian ngày càng phổ biến trong những năm gần đây.
Câu 17:
She was ____ in her driving test. What a pity for her!
Đáp án đúng: C
Giải thích: Căn cứ vào câu ‘’ What a pity for her.’’ (Thật đáng tiếc cho cô ấy) thì câu đằng trước sẽ phải mang nét nghĩa tiêu cực
Dịch: Cô ấy đã không thành công trong bài kiểm tra lái xe của mình. Thật đáng tiếc cho cô ấy!
Câu 18:
Đáp án đúng: A
Giải thích: dedicate to sb/sth: thờ cúng, tôn thờ ai đó/cái gì đó
Dịch: Mỗi tháp của Ponagar Towers được dành để thờ cúng cho một vị thần khác nhau.
Câu 19:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Sau tính từ ‘’great’’ ta cần một danh từ => C. excitement (cảm giác phấn khích)
Dịch: Một chuyến viếng thăm Vạn Lý Trường Thành chắc chắn sẽ mang lại cho du khách cảm giác thích thú vô cùng trong từng bước đi của bức tường.
Câu 20:
When I was a boy, we had no _______ in this village
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cần một danh từ sau ‘’no’’
Dịch: Khi tôi còn là một cậu bé, chúng tôi không có điện trong ngôi làng này
Câu 21:
Helen and Kim are planning for their summer vacation.
Helen: ‘’Would you rather go to the beach or to the mountain?’’
Kim: ‘’______’’
Đáp án đúng: B
Giải thích: Câu hỏi là câu lựa chọn nên ở câu trả lời cần đưa ra lựa chọn 1 trong 2 thứ đã nhắc đến trong câu hỏi
Dịch:
Helen: "Bạn muốn đi biển hay lên núi?"
Kim: '' Chắc chắn là bãi biển rồi ''
Câu 22:
George and Michelle are at a party.
George: ‘’________’’
Michelle: ‘’Thank you for your compliment’’
Giải thích: Câu trả lời là một lời cảm ơn thì phía trước sẽ là một lời khen ngợi
Dịch:
George: '' Trông bạn thật xinh trong chiếc váy này ''
Michelle: '' Cảm ơn vì lời khen của bạn ''
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
The professor decided to allow the students to take the examination a second time because the low scores
Đáp án đúng: D: because => because of
Giải thích: Theo sau because sẽ là một mệnh đề, nên ta cần sửa ‘’because’’ thành ‘’because of’’ vì theo sau nó là một danh từ, cụm danh từ, Ving
Dịch: Giáo sư quyết định cho sinh viên thi lần thứ hai vì điểm thấp
Câu 24:
Suzy had better to change her study habits if she hopes to be admitted to a good university.
Đáp án đúng: B: to change => change
Giải thích: Ta có had better + V nguyên thể: đưa ra lời khuyên
Dịch: Suzy nên thay đổi thói quen học tập của mình tốt hơn nếu cô ấy hy vọng được nhận vào một trường đại học tốt.
Câu 25:
Hardly the plane had landed when Adam realized that he had left the file that he needed at his office.
Đáp án đúng: A: the plane had => had the plane
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + PII/Ved + when +S+ PI/Ved: vừa mới ….. thì….
Dịch: Máy bay vừa mới hạ cánh thì Adam nhận ra anh ta đã để quên tập tài liệu quan trọng tại văn phòng của mình
Câu 26:
Đáp án đúng: D: is it => it is
Giải thích: Vì đây không phải câu hỏi nên không cần đảo ngữ. Ta có cấu trúc
How + tính từ + it is: Cái gì như thế nào
Dịch: Bằng cách đo màu của một ngôi sao, các nhà thiên văn học có thể cho bạn biết nó nóng như thế nào.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentences that is closet in meaning to the following question.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Câu đề bài được viết lại ở dạng câu điều kiện loại III nên điều xảy ra sẽ xảy ra trong quá khứ => loại được B. Xét về mặt nghĩa của câu gốc ‘’If we had lost the map, we would have never found our way’’ (Nếu chúng tôi đánh mất bản đồ, chúng tôi sẽ không bao giờ tìm thấy đường đi của mình) => Sự thật là không bị mất bản đồ
Dịch: Chúng tôi không lạc đường vì chúng tôi không đánh mất bản đồ
Câu 28:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Vì câu gốc đang ở thì quá khứ đơn nên khi viết lại với câu điều ước sẽ theo cấu trúc của câu điều ước ở quá khứ: S+wish(es)+(that)+S+had+PII
Dịch: Tôi ước tôi đã hoàn thành bài tập về nhà vào tối hôm qua
Câu 29:
They were so surprised by the news that they didn’t know what to do
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cấu trúc viết với câu với such …. that …..: S + V + such + Tính từ + Danh từ + that + S + V
Dịch: Đó là một tin đáng ngạc nhiên đến nỗi họ không biết phải làm gì
Câu 30:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Căn cứ vào nghĩa câu gốc ‘’Mike hasn’t touched a book since the semester began’’: Mike đã không chạm vào một cuốn sách nào kể từ khi học kỳ bắt đầu
Dịch: Mike đã không học gì ở cả học kỳ này
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks
The hanging gardens of Babylon were considered to be one of the Seven Wonders of the Ancient World. They are believed to have been built by King Nebuchadnezzar in the sixth century BC as a present (31) ____ his wife, Amytis.
The gardens were (32) ____ in layers - one on top of the other, much like a modern multi-storey car park although a lot more attractive to look at. Each layer was a large terrace filled with tropical flowers, plants and trees. The large (33) _____ of water which these plants required was pumped from the river Euphrates nearby. It is said that Nebuchadnezzar and his wife would sit in the shade of the gardens and look down on the city of Babylon below.
The gardens' fame quickly spread, and travelers would come from far and wide to admire them. Even thousands of years ago, people used to go (34) _____! The city of Babylon itself was also famous throughout the whole world for its beautiful buildings, huge tiled walls and magnificent gates made of brass.
Sadly, nothing (35) _____ today of the beautiful hanging gardens, and the city of Babylon lies in ruins in what is modern-day Iraq.
They are believed to have been built by King Nebuchadnezzar in the sixth century BC as a present (31) ____ his wife, Amytis.
Đáp án đúng: C
Giải thích: a present for sb: quà tặng cho ai đó
Dịch: Chúng được cho là được xây dựng bởi Vua Nebuchadnezzar vào thế kỷ thứ sáu trước Công nguyên để làm quà tặng cho vợ của mình
Câu 32:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh và nghĩa của từ
A. constructed: xây dựng
B. assembled: lắp ráp
C. collected: sưu tầm
D. invented: phát minh
Dịch: Các khu vườn được xây dựng theo từng lớp - lớp này chồng lên lớp kia, giống như một bãi đậu xe nhiều tầng hiện đại mặc dù nhìn hấp dẫn hơn rất nhiều.
Câu 33:
Đáp án đúng: B
Giải thích: The large amount of + Danh từ: một lượng nhiều
Dịch: Lượng nước lớn mà các nhà máy này cần được bơm từ sông Euphrates gần đó
Câu 34:
Đáp án đúng: D
Giải thích: go sightseeing: đi tham quan
Dịch: Ngay cả hàng ngàn năm trước, con người đã từng đi tham quan
Câu 35:
Sadly, nothing (35) _____ today of the beautiful hanging gardens, and the city of Babylon lies in ruins in what is modern-day Iraq.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh và nghĩa của từ:
A. chờ đợi
B. ở lại
C. còn lại
D. tiếp tục
Dịch: Đáng buồn thay, ngày nay không còn lại gì về những khu vườn treo tuyệt đẹp, và thành phố Babylon nằm trong đống đổ nát ở Iraq ngày nay.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Cities are built to survive and prosper. Over the years, we have learned to transform our surroundings according to our needs. We have cut through mountains to make more land and create artificial islands to make skyscrapers. City planning, as an organized profession, has existed for less than a century. However, a considerable amount of evidence (both archaeological and historical) proves the existence of fully planned cities in ancient times. Over the years, humans have made some mistakes in terms of using an excessive amount of resources for cities. This gives rise to the question of how sustainable the cities of the future would be.
We might be looking at smart cities in which street lights would only switch on when you are close by and traffic light would be eliminated by smart driving. The cities of the future would try to save our resources rather than deplete them.
An example of an advanced city is Kansas. Plans are in place to make Kansas a smart futuristic city in the future. Planners are considering introducing sensors to monitor the water mains. Warning would be issued to city officials when the infrastructure requires repair or replacement. In this way, the city would never be at risk of having broken pipes.
While the idea sounds fantastic, a large amount of rational critique has called this plan an oversold dream. Amy Glasmier is an urban planning professor at MIT. She is a smart city skeptic who that all the research and talk is great but gravely oversold.
City planning is thought ________
Đáp án đúng: A
Giải thích: Thông tin ở câu ‘’City planning, as an organized profession, has existed for less than a century’’
Dịch: Quy hoạch thành phố được cho là đã trở thành một nghề trong khoảng một trăm năm
Câu 37:
The most important task in buildings is _______
Đáp án đúng: C
Giải thích: Thông tin ở câu ‘’…... This gives rise to the question of how sustainable the cities of the future would be’’ => điều được nhắc đến là mức độ bền vững có thể coi là mối quan tâm lớn nhất từ những sai lầm trong việc sử dụng quá mức nguồn tài nguyên
Dịch: Nhiệm vụ quan trọng nhất của các tòa nhà là làm cho các thành phố trong tương lai bền vững
Câu 38:
All of the following statements may be true about smart cities EXCEPT that _______.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Thông tin đúng ở câu ‘’traffic light would be eliminated by smart driving’’
Dịch: Đèn giao thông sẽ bị loại bỏ bởi lái xe thông minh
Câu 39:
The resident in Kansas would not be worried about water in the future because _______.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Thông tin ở câu ‘’Warning would be issued to city officials when the infrastructure requires repair or replacement. In this way, the city would never be at risk of having broken pipes’’: Cảnh báo sẽ được đưa ra cho các quan chức thành phố khi cơ sở hạ tầng yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế. Bằng cách này, thành phố sẽ không bao giờ có nguy cơ bị vỡ đường ống.
Dịch: Cư dân ở Kansas sẽ không lo lắng về nước trong tương lai vì có thể không có gián đoạn nguồn cung cấp nước
Câu 40:
The attitude of Amy Glasmier towards smart cities is ______.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Thông tin ở câu ‘’While the idea sounds fantastic, a large amount of rational critique has called this plan an oversold dream…... She is a smart city skeptic’’
Ta có các cụm từ chỉ sự nghi ngờ của tác giả:
+ rational critique (phê bình hợp lý)
+ this plan = an oversold dream (giấc mơ quá bán)
+ a smart city skeptic: một người hoài nghi thành phố thông minh
Dịch: Thái độ của Amy Glasmier đối với các thành phố thông minh là đáng nghi ngờ