Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 19)
-
5030 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the correct answer to the following questions
The Citadel of the Ho Dynasty is the only stone citadel in Southeast Asia __________of large limestone blocks.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Dịch: Thành cổ của nhà Hồ là tòa thành bằng đá duy nhất ở Đông Nam Á được xây dựng bằng những khối đá vôi lớn.
Câu 2:
_______ is a kind of energy formed from the remains of dead plants and animals.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Geothermal: thuộc địa nhiệt
Dịch: Nhiên liệu hóa thạch là một loại năng lượng được hình thành từ phần còn lại của xác động thực vật.
Câu 3:
The number of competitors who take part in the Olympic Games increases every year.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Take part in= join= participate: tham gia
Dịch: Số lượng các thí sinh tham dự Thế vận hội Olympic tăng lên hàng năm.
Câu 4:
The Asian Games are _______ every four years in different Asian countries.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Hold: tổ chức (P2: held)
Dịch: Asian Games được tổ chức bốn năm một lần tại các quốc gia châu Á khác nhau.
Câu 5:
I was talking to a businessman _______ works with my father.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Who – thay thế cho danh từ chỉ người
Dịch: Tôi đã nói chuyện với một doanh nhân làm việc với cha tôi.
Câu 6:
Either I or they _______ enjoying the party now.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc either…or, động từ chia theo chủ ngữ sau or.
Dịch: Hoặc là tôi hoặc là họ đang thưởng thức bữa tiệc.
Câu 7:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Quá khứ tiếp diễn when quá khứ đơn: khi diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào
Dịch: Karim đang nói chuyện điện thoại với bạn gái khi tôi bước vào.
Câu 8:
Neither I nor she _______ seen the film before.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Neither S1 nor S2: động từ chia theo S2
Dịch: Cả tôi và cô ấy đều chưa từng xem bộ phim đó trước đây
Câu 9:
Be careful _______ these chemicals, they may do harm _______ your health.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Be careful with st: cẩn thận, thận trọng với cái gì
Do harm to st: có hại với cái gì
Dịch: Hãy thận trọng với những chất hóa học đó, chúng có thể có hại cho sức khỏe của bạn.
Câu 10:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Sau giới từ, ta điền đại từ quan hệ whom (người), which (vật)
Dịch: Người phụ nữ nhà bên cạnh, người mà tôi đã nói chuyện vào tuần trước, sẽ chuyển đi vào tháng tới
Câu 11:
Have you seen the place _______ the graduation ceremony will be held?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn (… where + S + V)
Dịch: Bạn đã thấy nơi tổ chức lễ tốt nghiệp chưa?
Câu 12:
The Earth is the only _______ having life in the solar system.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Planet: hành tinh
Dịch: Trái đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời.
Câu 13:
Instead of _______ about the good news, Hilary seemed to be indifferent.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Instead of + Ving: thay vì làm gì
Dịch: Thay vì háo hức bởi tin tốt, Hilary có vẻ như thờ ơ.
Câu 14:
When I rang, Becks ________________.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Diễn tả sự việc đã hoàn thành trong quá khứ
Dịch: Khi tôi bấm chuông, Becks đã rời đi.
Câu 15:
___________ were punished as they were late.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Both + S1+ and + S2 + V số nhiều
Dịch: Cả Tom và Ann đều bị phạt vì đến trễ.
Câu 16:
What I like about you is your enthusiasm for work.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Enthusiasm ~ eagerness: sự say mê, háo hức, thiết tha;
Dịch: Điều tôi thích ở bạn là sự nhiệt tình trong công việc.
Câu 17:
Can you find any _______ equipment in this department?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Electrical: [thuộc] điện
Dịch: Bạn có thể tìm thấy bất kỳ thiết bị điện trong phòng này?
Câu 18:
I'm hungry. Is there any food _______?
Đáp án đúng: D
Giải thích: to eat: để ăn
Dịch: Tôi đói. Có thức ăn nào để ăn không?
Câu 19:
I have heard nothing from him since _______.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành + since + thì quá khứ đơn
Dịch: Tôi không nghe tin gì từ anh ấy kể từ khi anh ấy rời đi.
Câu 20:
Đáp án đúng: C
Giải thích: The first / second / last / … + to + V(nguyên thể) = là người, vật đầu tiên / thứ hai / cuối cùng / … làm việc gì
Dịch: Mary là ứng cử viên cuối cùng được phỏng vấn.
Câu 21:
Đáp án đúng: B
Giải thích: related to: có liên quan
Dịch: Động vật học liên quan chặt chẽ đến sinh học hơn là thực vật học.
Câu 22:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Be interested in: có đam mê, hứng thú với điều gì
Dịch: Bạn có muốn làm việc với họ không?
Câu 23:
Mr. Minh is responsible ___________ hiring and firing employees.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Be responsible for: chịu trách nhiệm việc gì
Dịch: Ông Minh chịu trách nhiệm tuyển dụng và sa thải nhân viên.
Câu 24:
Bred is capable ___________ doing better work than he's doing at the present.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Be capable of V-ing: có khả năng làm gì
Dịch: Bred có khả năng làm công việc tốt hơn những gì anh ấy đang làm ở hiện tại.
Câu 25:
Read the passage carefully, then choose the correct answer
Informal conversation is an important part of any business relationship. Before you start a discussion, however, make sure you understand which topics are suitable and which are considered taboo in a particular culture.
In the United States, business people like to discuss a wide range of topics, including opinions about work, family, hobbies, and politics. In Japan, China, and Korea, however, people are much more private. They do not share much about their thoughts, feelings, or emotions because they feel that doing so might take away from the harmonious business relationship they're trying to build. Middle Easterners are also private about their personal lives and family matters. It is considered rude, for example, to ask a businessman from Saudi Arabia about his wife or children.
As a general rule, it's best not to talk about politics or religion with your business friends. This can get you into trouble, even in the United States, where people hold different views. In addition, discussing one's salary is usually considered unsuitable. Sports is typically a friendly subject in most parts of the world, although be careful not to criticize a national sport. Instead, be friendly and praise your host's team.
The author considers politics and religion ________________.
Đáp án đúng: B
Giải thích: taboo: điều cấm kị
Dịch: Tác giả coi chính trị và tôn giáo là điều cấm kỵ
Câu 26:
Which is typically a friendly topic in most places according to the author?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào câu “Sports is typically a friendly subject in most parts of the world…”
Dịch: Thể thao thường là một môn học thân thiện ở hầu hết các nơi trên thế giới…
Câu 27:
Why are people from Asia more private in their conversation with others ?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào câu “In Japan, China, and Korea, however, people are much more private. They do not share much about their thoughts, feelings, or emotions because they feel that doing so might take away from the harmonious business relationship they’re trying to build.”
Dịch: Họ không muốn có mối quan hệ tốt đẹp của mình với những người khác bị tổn hại bởi cuộc trò chuyện thân mật.
Câu 28:
What shouldn't you do when talking about sports with colleagues from another country?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào “…be careful not to criticize a national sport. Instead, be friendly and praise your host’s team.”
Dịch: Chỉ trích các môn thể thao của đất nước đồng nghiệp của bạn.
Câu 29:
In the passage above, which topic is considered unsuitable to discuss?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào câu “In addition, discussing one’s salary is usually considered unsuitable.”
Dịch: thu nhập của một người được coi là không phù hợp để thảo luận
Câu 30:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest: imagine, religion, geography, glance
Đáp án đúng: D
Giải thích: Phần gạch chân câu D phát âm là /g/ còn lại là /dʒ/
Câu 31:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest: although, straight, laugh, weight
Đáp án đúng: C
Giải thích: Phần gạch chân câu C phát âm là /f/ còn lại là âm câm
Câu 32:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest: sport, compete, effort, introduce
Đáp án đúng: A
Giải thích: Phần gạch chân câu A phát âm là /ɔː/ còn lại phát âm là /ə/
Câu 33:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest: decreased, used, reached, developed
Đáp án đúng: B
Giải thích: Phần gạch chân câu B phát âm là /d/ còn lại là /t/
Câu 34:
Choose the word that has the main stress placed differently from the others
Choose the word that has the main stress placed differently from the others: primitive, particular, continuous, connected
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1; còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 35:
Choose the word that has the main stress placed differently from the others: amount, mental, dependence, opinion
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1; còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 36:
Choose the word that has the main stress placed differently from the others: section, grammar, unsuccessful, demonstrate
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3; còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 37:
Choose the word that has the main stress placed differently from the others: harvest, circumstances, produce, ceremony
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 38:
Choose the word that has the main stress placed differently from the others: research, ability, companion, understand
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3; còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 39:
Find the mistake: Because (A) much species of plants and animals(B) in Hawaii are threaten (C) with extinction within a short period of time, scientists (D) are trying desperately to rescue them.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cả cụm danh từ “species of plants and animals” là danh từ số nhiều đếm được nên ta dùng “many” thay vì dùng “much”.
Dịch: Do nhiều loài động thực vật ở Hawaii bị đe dọa tuyệt chủng trong thời gian ngắn nên các nhà khoa học đang nỗ lực hết sức để giải cứu chúng.
Câu 40:
Find the mistake: Many environmentalists fear that the earth will run out essential natural resourses before the end of the twenty-fifth century.
Đáp án đúng: C
Giải thích: out essential => out of essential
Dịch: Nhiều nhà môi trường lo ngại rằng trái đất sẽ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên thiết yếu trước khi kết thúc thế kỷ thứ hai mươi lăm.