Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)
-
5151 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ch/ các đáp án còn lại phát âm là /k/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B s là âm câm còn các đáp án còn lại phát âm là /s/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question
Đáp án đúng: B
Giải thích: infinite = unlimited: không giới hạn
Dịch: Năng lượng mặt trời không chỉ dồi dào, vô hạn mà còn sạch và an toàn
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The football match was so dull that most of the___________ left at half-time.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh và nghĩa của từ để chọn ra spectators: khán giả
Dịch: Trận đấu diễn ra tẻ nhạt đến mức hầu hết khán giả đều bỏ về sau hiệp một.
Câu 5:
Mr. Dan, __________ is now teaching us English, has written several books.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dùng đại từ quan hệ who để thay thế cho chủ ngữ chỉ người
Dịch: Anh Dan, người hiện đang dạy tiếng Anh cho chúng tôi, đã viết một số cuốn sách.
Câu 6:
How to ___________ use of alternative sources of energy is a question for researchers all over the world.
Đáp án đúng: C
Giải thích: make use of: tận dụng
Dịch: Làm thế nào để tận dụng các nguồn năng lượng thay thế là một câu hỏi đặt ra cho các nhà nghiên cứu trên toàn thế giới.
Câu 7:
The last person ____________ the room must turn off the light.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ
Dịch: Người cuối cùng ra khỏi phòng phải tắt đèn.
Câu 8:
The band was playing rather well, but one of the guitars sounded a little out of _____ .
Đáp án đúng: A
Giải thích: out of tune: lỗi thời, lạc nhịp
Dịch: Ban nhạc chơi khá tốt, nhưng một trong những cây đàn guitar có vẻ hơi lạc nhịp
Câu 9:
Đáp án đúng: A
Dịch: Đây có phải là bài viết về cái nào không?
Câu 10:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Mệnh đề rút gọn dạng bị động: interviewed = that were interviewed
Dịch: Trong số những người tham gia phỏng vấn thì chỉ có duy nhất một người có đủ tiêu chuẩn phù hợp với công việc
Câu 11:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Sau mạo từ a và trước danh từ rate ta cần một tính từ => competitive: cạnh tranh
Dịch: Chúng tôi cung cấp một mức giá rất cạnh tranh cho các bưu kiện dưới 15 kg.
Câu 12:
That’s the house _____________ .
Đáp án đúng: D
Dịch: Đây là ngôi nhà tôi từng sống
Câu 13:
Human beings are adding more and more pollutants ___________ the environment.
Đáp án đúng: D
Giải thích: add sth to: thêm cái gì vào
Dịch: Con người ngày càng đưa thêm nhiều chất ô nhiễm vào môi trường.
Câu 14:
It was Mr. Harding ___________ was sent the bill by my secretary yesterday.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dùng that thay cho đối tượng chỉ người và chỉ vật
Dịch: Đó là ông Harding đã được thư ký của tôi gửi hóa đơn hôm qua.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response or question to complete each of the following exchanges.
Lucy is talking to Peter about the measures to protect the nature:
- Lucy: “I think zoos and national parks should be established to save animals and plants.”
- Peter: “_________________.”
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: Lucy đang nói chuyện với Peter về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên:
- Lucy: "Tôi nghĩ rằng các vườn thú và công viên quốc gia nên được thành lập để cứu động vật và thực vật."
Peter: Tôi đồng ý với bạn
Câu 16:
John and Mary are talking about their hobbies.
- John: “Which do you prefer, collecting stamps or keeping fish?’’
- Mary: “ ___________________________.’’
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: john và Mary đang nói về sở thích của họ.
- John: "Bạn thích cái nào hơn, sưu tập tem để nuôi cá?"
- Mary: Tôi không thích cái nào cả. tôi thích đọc sách
Câu 17:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Today, wild animals and the wild places where they live are seriously threatened almost everywhere. One species has become extinct in each year of this century. But many hundreds are now in danger. The speed of the extinction of species has been faster than ever before. Hunting is no longer the major cause of mass extinction, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. The main
reason of the extinction comes from the destruction of the natural habitat where
wild plants, animals, and insects need to survive. As a result, many species of animals, birds, and even insects are at risk of disappearing from the Earth. The draining and damming of wetland and river courses threatens the aquatic food chain and our own seafood industry. Overfishing and the destruction of fragile coral reefs destroy ocean biodiversity. Deforestation has caused serious damage to natural habitat which animals rely on to survive, particularly in the tropics which the most global biodiversity is at stake in. The immense tropical forests that are known as the lungs of the earth are being destroyed by human activities such as building hydroelectric dams across rivers, agricultural cultivation,... ect, such species disappear forever.
Which is no longer considered a major cause of the mass extinction ?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào câu “Hunting is no longer the major cause of mass extinction, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets”
Dịch: Săn bắn không còn là nguyên nhân chính dẫn đến tuyệt chủng hàng loạt, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm vẫn tiếp tục bị giết thịt để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng hoặc bị lấy làm vật nuôi dã man
Câu 18:
Đáp án đúng: A
Giải thích: butchered = killed: giết
Dịch: Săn bắn không còn là nguyên nhân chính dẫn đến tuyệt chủng hàng loạt, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm vẫn tiếp tục bị giết thịt để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng hoặc bị lấy làm vật nuôi dã man
Câu 19:
All of the following are mentioned as a form of habitat destruction EXCEPT _____.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào những ý được đưa ra trong bài
Dịch: săn bắt các loài chim và động vật quý hiếm
Câu 20:
The passage mainly discusses ________.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào những ý được đưa ra trong bài
Dịch: Đoạn văn chủ yếu thảo luận về những cách mà các loài biến mất
Câu 21:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The Asian Games take place every four years. The spirit of the Asian Games has been built up over a long period of time, spreading the messages of unity, (21) _________, and friendship through competitive sports. It helps to establish the relationships among individual(22)_______, coaches, trainers, officials, volunteers, and spectators who come together from many different backgrounds and cultures. Just 11 countries and regionswith 489 athletes participated in the 1st Asian Games in New Delhi in 1951, with only six sports. The 15th Asian Games took place (23)_________December 15th, 2006, in Doha, the capital of Qatar. More than 10,000 athletes, who (24) _______ 45 countries and regions, took part in 39 sports and 424 events of the games. Some new events such as chess and triathlon were also included in the Games.
Đáp án đúng: A
Giải thích: warmth: sự gắn kết
Dịch: Đại hội thể thao châu Á diễn ra bốn năm một lần. Tinh thần của Đại hội thể thao châu Á đã được hun đúc trong một thời gian dài, truyền đi thông điệp đoàn kết, ấm áp và hữu nghị
Câu 22:
Đáp án đúng: D
Giải thích: athletes: vận động viên
Dịch: Nó giúp thiết lập mối quan hệ giữa các vận động viên, huấn luyện viên, huấn luyện viên cá nhân...
Câu 23:
Đáp án đúng: C
Giải thích: take place in: diễn ra
Dịch: Đại hội thể thao châu Á lần thứ 15 diễn ra vào ngày 15 tháng 12 năm 2006, tại Doha, thủ đô của Qatar
Câu 24:
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Dịch: Hơn 10.000 vận động viên, đại diện cho 45 quốc gia và khu vực, đã tham gia vào 39 môn thể thao và 424 sự kiện của các trò chơi
Câu 25:
Combine the two sentences as directed in brackets. Write your answers on your answer sheet.
The Town Hall was spacious and modern. I first met my wife in it. (use: where)
Đáp án đúng: The Town Hall where I first met my wife was spacious and modern.
Giải thích: Dựa vào mệnh đề quan hệ
Dịch: Tòa thị chính nơi tôi gặp vợ lần đầu rất rộng rãi và hiện đại.
Câu 26:
The experiment was successful. He conducted it at Da Nang University. (begin with The experiment he)
Đáp án đúng: The experiment he conducted at Da Nang University was successful.
Giải thích: Dựa vào từ cho trước
Dịch: Thí nghiệm do ông thực hiện tại Đại học Đà Nẵng đã thành công.
Câu 27:
I got the present from the woman. She was very hospitable. (use: from whom)
Đáp án đúng: The woman from whom I got the present was very hospitable
Giải thích: Dựa vào mệnh đề quan hệ
Dịch: Người phụ nữ mà tặng quà tôi rất hiếu khách
Câu 28:
Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the one printed before it. Write your answers on your answer sheet.
My sister was the only person that was invited to the party.
=> The only person to _______________________________
Đáp án đúng: The only person to be invited to the party was my sister
Dịch: Người duy nhất được mời đến bữa tiệc là chị gái tôi
Câu 29:
The 14thAsian Games took place in Busan, Korea.
=> It was in Busan, Korea _____________________________
Đáp án đúng: It was in Busan, Korea that the 14th Asian Games took place
Dịch: Tại Busan, Hàn Quốc đã diễn ra Đại hội thể thao châu Á lần thứ 14
Câu 30:
The apartment overlooking the park is more expensive than this one.
=> The apartment which _______________________________
Đáp án đúng: The apartment which overlooks the park is more expensive than this one
Dịch: Căn hộ nhìn ra công viên đắt hơn căn này
Câu 31:
She has just marked the day when she is going to visit the temple.
=> The day on which __________________________________
Đáp án đúng: The day on which she is going to visit the temple has just been marked
Dịch: Ngày cô ấy sẽ đến thăm ngôi đền vừa được đánh dấu