Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 15)
-
5028 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Pick out the word with the underlined part pronounced differently from the others:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /id/
Câu 2:
Pick out the word with the underlined part pronounced differently from the others:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C là âm câm còn các đáp án còn lại phát âm là /b/
Câu 3:
Pick out the word that has the stress pattern differently from that of the others:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A nhấn trọng âm vào âm thứ nhất, các đáp án còn lại nhấn trọng âm vào âm thứ hai
Câu 4:
Choose the best option of words to complete the sentences:
A visit to the Great Wall will certainly bring tourists great ______ in each step of the wall.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Sau TT ‘’great’’ ta cần một danh từ
Dịch: Một chuyến viếng thăm Vạn lý trường thành chắc chắn sẽ mang lại cho du khách cảm giác thích thú vô cùng trong từng bước đi của bức tường.
Câu 5:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Could + V và tobe able to + V cùng dùng diễn tả một điều gì đó có thể xảy ra. Tuy nhiên, nếu một người nào đó trong một hoàn cảnh phải làm gì đó, cố gắng, xoay xở để làm gì đó thì ta sử dụng tobe (was/were)+able to+V
Dịch: Sau rất nhiều khó khăn, anh ta cũng đã có thể mở được cái cửa
Câu 6:
The Great Pyramid of Gaza is one of the famous man-made wonders of the world.
Đáp án đúng: A
Giải thích: man-made = artificial (adj): nhân tạo, do con người tạo ra
Dịch: Đại kim tự tháp Gaza là một trong những kỳ quan nhân tạo nổi tiếng của thế giới.
Câu 7:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi với thì tương lai đơn, mệnh đề chính đang ở thể khẳng định thì phần đuôi sẽ chia ở dạng phủ định và ngược lại
Dịch: Cô ấy sẽ bay đến New York lần này vào ngày mai phải không?
Câu 8:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh và nghĩa của từ
A. discovery: cuộc khám phá
B. election: cuộc bầu cử
C. interview: cuộc phỏng vấn
D. survey: cuộc khảo sát
Dịch: Trong một cuộc khảo sát ở Nhật Bản, mọi người ở mọi lứa tuổi đều muốn du hành vào vũ trụ.
Câu 9:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc câu bị động kép: It is thought + that + mệnh đề
+ Khi động từ trong mệnh đề ở thì quá khứ thì ta sử dụng cấu trúc: S + tobe + thought + to have PII
Dịch: Tên tù nhân được cho là đã trốn thoát bằng cách leo qua tường
Câu 10:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ ‘’which’’ để thay cho danh từ chỉ sự vật ‘’the cage’’ (cái lồng) và đảo giới từ ‘’in’’ lên trước đại từ quan hệ
Dịch: Người đàn ông cho chúng tôi xem chiếc lồng mà anh ta nuôi một con sư tử hung dữ.
Câu 11:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dùng ‘’as’’ nối 2 vế câu như một dạng so sánh
Dịch: Phi hành gia phải được gắn kết với một cái gì đó để ngăn họ nổi xung quanh và chạm vào thiết bị như họ ngủ.
Câu 12:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh và nghĩa của từ
A. simply: đơn giản
B. approximately: xấp xỉ, khoảng
C. precisely: chính xác
D. attentively: chăm chú
Dịch: Họ có thể ngủ ở chỗ của mình hoặc trong tủ khóa đứng hoặc chỉ đơn giản là giới hạn mình vào trong một giấc ngủ.
Câu 13:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cụm at the same time: cùng lúc, đồng thời
Dịch: Một số phi vụ tất cả các phi hành đoàn ngủ cùng lúc, nhưng trong những người khác, họ có thể làm việc trong vòng đồng hồ thay đổi.
Câu 14:
Đáp án đúng: C
Giải thích: so fast: quá nhanh
Dịch: Khi tàu của họ đi du lịch quá nhanh, họ nhìn thấy một mặt trời mọc mỗi 90 phút.
Câu 15:
Đáp án đúng: D
Giải thích: try to + V: cố gắng làm gì đó
Dịch: Bên cạnh đó một số người trong số họ có đèn chiếu sáng trên mí mắt của họ như họ đang cố gắng ngủ với tia vũ trụ nén thông qua con tàu
Câu 16:
The scarcity of tigers and African elephants is more and more serious. They are endangered because poachers hunt them in order to sell tiger pelts and elephant ivory.
At least 4,000 elephants are killed each year in order to meet the global demand for ivory, which is used to make carvings, jewelry and other products although it is illegal to sell ivory since 1989 anywhere.
“Americans should be aware that there is still a problem with elephant poaching and loss to the illegal ivory trade,” Ginette Hemley, Fund’s vice president for species conservation, told The Washington Post in September. And so our message is “Don’t buy it, and don’t take that chance”.
A Wildlife Fund report states that the United States seized 8,300 illegal ivory items
between 1995 and 2002. Each week there are about 1,000 ivory auctions, the report said.
As for tigers, their parts are used in traditional Chinese medicine. Tiger bones are used as a pain reliever in traditional medicine. Even tiger’s whiskers are sold because some people in Asia think they are a good-luck charm – like a rabbit’s foot in the United States. “Part of our job is education,” said Professor Dillon. “The other part is law enforcement. So we have more than one strategy.”
Đáp án đúng: B
Giải thích: Thông tin ở câu ‘’ They are endangered because poachers hunt them in order to sell tiger pelts and elephant ivory’’
Dịch: Chúng đang có nguy cơ tuyệt chủng vì những kẻ săn trộm săn chúng để bán viên hổ và ngà voi.
Câu 17:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Thông tin ở câu ‘’ although it is illegal to sell ivory since 1989 anywhere’’
Dịch: mặc dù việc bán ngà voi từ năm 1989 ở bất cứ đâu là bất hợp pháp
Câu 18:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đoạn đó đang nói tới ‘’illegal ivory trade’’ (mua bán ngà voi bất hợp pháp)
Câu 19:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Thông tin ở ‘’As for tigers, their parts are used in traditional Chinese medicine’’
Dịch: Đối với hổ, các bộ phận của chúng được sử dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc
Câu 20:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Thông tin ở ‘’Part of our job is education and the other part is law enforcement’’
Dịch: ‘’Một phần công việc của chúng tôi là giáo dục và phần khác là thực thi pháp luật’’
Câu 21:
I enjoyed the music. We listened to it after dinner.
=> I_______________________________________________________
Đáp án đúng: I enjoyed the music which we listened to after dinner
Giải thích: Dùng đại từ quan hệ ‘’which’’ thay thế cho ‘’the music’’ để nối 2 câu đơn thành một câu ghép
Dịch: Tôi rất thích bản nhạc mà chúng tôi đã nghe sau bữa tốiCâu 22:
John, who was taken by surprise, hardly knew what to say.
=> John ____________________________________________________Đáp án đúng: John, taken by surprise, hardly knew what to say
Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ ‘’who was taken’’ = ‘’taken’’
Dịch: John ngạc nhiên đến nỗi hầu như không biết phải nói gì
Câu 23:
Her father gave her a nice present on her birthday.
=> It was her father ___________________________________________
Đáp án đúng: It was her father who gave her a nice present on her birthday.
Giải thích: Cấu trúc câu chẻ: It was + chủ ngữ + who/that + V
Dịch: Đó là cha cô đã tặng cô một món quà đẹp trong ngày sinh nhật của cô.Câu 24:
I haven’t been to the dentist’s for two years.
=> It’s _____________________________________________________Đáp án đúng: It’s two years since I went to the dentist’s
Giải thích: Cấu trúc đổi câu từ thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn
Dịch: Đã hai năm kể từ khi tôi đến nha sĩ
Câu 25:
It is reported that many people are homeless after the floods.
=> Many people______________________________________________
Đáp án đúng: Many people are reported to be homeless after the flood
Giải thích: Cấu trúc bị động với động từ ‘’report’’ đổi từ chủ ngữ giả
Dịch: Nhiều người được cho là mất nhà cửa sau trận lũ lụt
Câu 26:
Combine each of the following pairs of sentences into one, using the word(s) provided. Write your answer on your answer sheet.
Sa Pa is a popular tourist attraction at any time of the year. It is in the North of Vietnam.
=> Sa Pa, ___________________________________________________
Đáp án đúng: Sa Pa, which is in the North of Vietnam, is a popular tourist attraction at any time of the year
Giải thích: Dùng đại từ quan hệ ‘’which’’ để nối 2 câu đơn thành một câu ghép
Dịch: Sa Pa, thuộc miền Bắc Việt Nam, là một điểm thu hút khách du lịch vào bất kỳ thời điểm nào trong năm
Câu 27:
My father loves watching football on TV. So do I.
=> Both my father ___________________________________________Đáp án đúng: Both my father and I love watching football on TV
Dịch: Cả bố tôi và tôi đều thích xem bóng đá trên TV
Câu 28:
Mr. Black wants his son to become a professional athlete. I am not sure about that.
=> Mr. Black wants ___________________________________________
Đáp án đúng: Mr. Black wants his son to become a professional athlete, which I am not sure about
Giải thích: Dùng đại từ quan hệ ‘’, which’’ để thay thế cho cả mệnh đề chỉ sự việc phía trước
Dịch: Ông Black muốn con trai mình trở thành vận động viên chuyên nghiệp, điều mà tôi không chắc chắn lắm
Câu 29:
Peter doesn't study hard. His mother hates that.
=> Peter's mother wishes _______________________________________Đáp án đúng: Peter's mother wishes he studied hard
Giải thích: Cấu trúc câu điều ước: S + wish (es) + (that) + S + Ved
Dịch: Mẹ Peter ước rằng anh ta sẽ học hành chăm chỉ
Câu 30:
David left the city 3 years ago. We haven't seen him since then.
=> We haven't _______________________________________________
Đáp án đúng: We haven’t seen David since he left the city 3 years
Giải thích: Cấu trúc đổi câu từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
Dịch: Chúng tôi đã không gặp David kể từ khi anh ấy rời thành phố 3 năm nay rồi