Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Hưng Yên năm 2024 - 2025 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Hưng Yên năm 2024 - 2025 có đáp án
-
9 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng: A
Reduce: giảm thiểu
Dịch nghĩa: Chính phủ Anh muốn giảm thiểu tác hại của khói thuốc lá đối với trẻ em.
Câu 2:
Đáp án đúng: D
Many + danh từ số nhiều
Dịch nghĩa: Nhiều nghiên cứu cho thấy hút thuốc thụ động gần như có hại như hút thuốc lá thực sự.
Câu 3:
Đáp án đúng: A
Mệnh đề quan hệ: “who” thay thế cho “children” đứng trước
Dịch nghĩa: Chính phủ Anh cho biết họ đã xem xét nghiên cứu cho thấy trẻ em ngồi trong ô tô đầy khói thuốc có vấn đề về sức khỏe.
Câu 4:
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: agree with something: đồng ý với cái gì
Dịch nghĩa: Không phải ai cũng đồng ý với luật mới.
Câu 5:
(5) _______, Britain's health minister said the health of children was more important than the freedom to smoke.
Đáp án đúng: A
However: tuy nhiên
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, Bộ trưởng Y tế Anh cho biết sức khỏe của trẻ em quan trọng hơn quyền tự do hút thuốc.
Dịch bài đọc:
Anh sẽ sớm cấm hút thuốc trong ô tô có trẻ em. Chính phủ Anh muốn giảm thiểu tác hại của khói thuốc lá đối với trẻ em. Luật mới sẽ giảm nguy cơ trẻ em hút thuốc thụ động. Đây là khi ai đó hít phải khói thuốc lá của người khác. Nhiều nghiên cứu cho thấy hút thuốc thụ động gần như có hại như hút thuốc lá thực sự. Chính phủ Anh cho biết họ đã xem xét nghiên cứu cho thấy trẻ em ngồi trong ô tô đầy khói thuốc có vấn đề về sức khỏe. Nó đặc biệt tệ ở ô tô vì có quá ít không gian nên xe bốc khói rất nhanh. Không phải ai cũng đồng ý với luật mới. Một số nhà lập pháp cho rằng điều này tước đi quyền tự do hút thuốc của mọi người trong ô tô riêng của họ. Tuy nhiên, Bộ trưởng Y tế Anh cho biết sức khỏe của trẻ em quan trọng hơn quyền tự do hút thuốc.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the original sentence in each of the following questions.
"We will move to this flat next week," said the girl.
Đáp án đúng: D
Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp: lùi thì động từ về 1 bậc (will => would), chủ ngữ (we => they), trạng từ (next … => the following …), this => that
Dịch nghĩa: Cô gái nói rằng họ sẽ chuyển đến căn hộ đó vào tuần sau.
Câu 7:
Although the weather was cold, many students still went to school.
Đáp án đúng: B
Although + mệnh đề: mặc dù = In spite of + N
Dịch nghĩa: Mặc dù thời tiết lạnh giá nhưng nhiều học sinh vẫn đến trường.
Câu 8:
The last time I visited my uncle was a month ago.
Đáp án đúng: C
Lần cuối thực hiện hành động đó là 1 tháng trước (tức là đã 1 tháng rồi chưa làm) => dùng thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + V3/ed + O.
Dịch nghĩa: Đã một tháng rồi tôi chưa đến thăm chú.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
My sister is working very hard. She wants to get higher marks.
Đáp án đúng: B
Mệnh đề + In order that + S can/could/will/would + V …: để mà
Dịch nghĩa: Chị gái tôi đang làm việc rất chăm chỉ để có thể đạt được điểm cao hơn.
Câu 10:
Hoa is tired now. She can't go to work.
Đáp án đúng: B
Sự việc xảy ra ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/could/should + V-inf.
Dịch nghĩa: Nếu bây giờ Hoa không mệt thì cô ấy có thể đi làm.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following sentences.
It is very dangerous for children to swim in this river without supervision.
Đáp án đúng: D
Dangerous = risky: mạo hiểm/ nguy hiểm
Dịch nghĩa: Trẻ em bơi ở dòng sông này mà không có sự giám sát là rất nguy hiểm.
Câu 12:
The time is over. Please hand in your paper!
Đáp án đúng: C
Hand in = submit: nộp bài
Dịch nghĩa: Thời gian đã hết. Vui lòng nộp bài!
Câu 13:
According to the passage, which of the following activities is NOT MENTIONED on Vietnamese Teacher's Day?
Đáp án đúng: D
Thông tin: Students often visit their teachers […] and respectfully presenting them gifts like flowers […] to their teachers. And those who are out of town and cannot visit their teachers often send their favorite teachers greeting cards on which words of gratitude […] expressed.
(Các em học sinh thường đến thăm thầy cô, chúc thầy sức khỏe, hạnh phúc, thành công trong sự nghiệp và trân trọng tặng thầy những món quà như hoa để tỏ lòng biết ơn đến thầy cô. Và những em ở xa không thể đến thăm thầy cô thường gửi những tấm thiệp chúc mừng thầy cô yêu quý, trên đó bày tỏ những lời tri ân, lời chúc đầu mùa.)
Câu 14:
The word "their" in paragraph 2 refers to …………....
Đáp án đúng: C
“their” thay thế cho “students” được nhắc trước đó.
Thông tin: Gift shops are filled with beautiful 20-11 gifts and many students get excited to choose ones for their teachers. (Các cửa hàng quà tặng tràn ngập những món quà 20-11 xinh xắn và nhiều học sinh hào hứng chọn quà cho giáo viên của mình.)
Câu 15:
It is stated in the passage that Vietnamese Teacher's Day is held …………....
Đáp án đúng: C
Thông tin: One of the most celebrated traditional holidays in Vietnam is Vietnamese Teacher's Day, which falls on the twentieth of November every year. (Một trong những ngày lễ truyền thống nổi tiếng nhất ở Việt Nam là Ngày Nhà giáo Việt Nam, rơi vào ngày 20 tháng 11 hàng năm.)
Câu 16:
People celebrate Vietnamese Teacher's Day to …………....
Đáp án đúng: A
Thông tin: People celebrate this special day to honor all Vietnamese teachers for their devotion to the education. (Mọi người kỷ niệm ngày đặc biệt này để tôn vinh tất cả các giáo viên Việt Nam vì sự cống hiến của họ cho nền giáo dục.)
Câu 17:
The word "grateful" in paragraph 2 is closest in meaning to …………....
Đáp án đúng: D
Grateful = thankful: biết ơn/ tri ân
Dịch nghĩa: On this merry and grateful occasion, students […] to their teachers. (Trong dịp vui vẻ, tri ân này, các em học sinh thường đến thăm thầy cô, chúc thầy sức khỏe, hạnh phúc, thành công trong sự nghiệp và trân trọng tặng thầy cô những món quà như hoa để tỏ lòng biết ơn đến thầy cô.)
Dịch bài đọc:
Một trong những ngày lễ truyền thống nổi tiếng nhất ở Việt Nam là Ngày Nhà giáo Việt Nam, rơi vào ngày 20 tháng 11 hàng năm.
Mọi người kỷ niệm ngày đặc biệt này để tôn vinh tất cả các giáo viên Việt Nam vì sự cống hiến của họ cho nền giáo dục. Trong dịp vui vẻ, tri ân này, các em học sinh thường đến thăm thầy cô, chúc thầy sức khỏe, hạnh phúc, thành công trong sự nghiệp và trân trọng tặng thầy cô những món quà như hoa để tỏ lòng biết ơn đến thầy cô. Các cửa hàng quà tặng tràn ngập những món quà 20-11 xinh xắn và nhiều học sinh hào hứng chọn quà cho giáo viên của mình. Và những em ở xa không thể đến thăm thầy cô thường gửi những tấm thiệp chúc mừng thầy cô yêu quý, trên đó bày tỏ những lời tri ân, lời chúc đầu mùa. Nhiều cựu sinh viên hiện là doanh nhân, quan chức chính phủ thành đạt thường tặng những bó hoa thật to đến trường cũ để bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô đã dạy dỗ họ trở thành những công dân có ích. Cả thầy và trò đều rất vui mừng trong kỳ nghỉ thú vị này vì có cơ hội ôn lại những kỷ niệm vui vẻ, tốt đẹp của mình. Ngày Nhà giáo Việt Nam thực sự là một trong những ngày lễ quan trọng nhất của chúng ta.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to plate each of the following exchanges.
Ben is talking with his friend, Susan.
-Ben: "Thank you for your nice gift!"
-Susan: "…………"
Đáp án đúng: B
I’m glad you like it: Tớ vui vì cậu thích nó.
Dịch nghĩa: Ben đang nói chuyện với bạn anh ấy, Susan.
- Ben: “Cảm ơn vì món quà tuyệt vời của cậu!”
- Susan: “Tớ rất vui vì cậu thích nó.”
Câu 19:
Linda and Mike are at her birthday party.
- Linda: "Would you like to have another piece of cake?"
-Mike: "…………"
Đáp án đúng: C
No, thanks. I’m full: Không, cám ơn. Tớ no rồi.
Dịch nghĩa: Linda và Mike đang ở bữa tiệc sinh nhật của cô ấy.
- Linda: “Cậu có muốn ăn thêm một miếng bánh nữa không?”
- Mike: “Không, cảm ơn. Tớ no rồi.”
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following sentences.
He has already had a lot of success in his career.
Đáp án đúng: A
Success (sự thành công) >< failure (sự thất bại)
Dịch nghĩa: Anh ấy đã đạt được rất nhiều thành công trong sự nghiệp của mình.
Câu 21:
We need to find ways of producing energy without destroying the environment.
Đáp án đúng: B
Destroy (tàn phá) >< protect (bảo vệ)
Dịch nghĩa: Chúng ta cần tìm cách sản xuất năng lượng mà không hủy hoại môi trường.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The Mekong Delta is one of the more important areas in Asia for growing rice.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: one of the most + adj + N (số nhiều): một trong những …
Dịch nghĩa: Đồng bằng sông Cửu Long là một trong những khu vực trồng lúa quan trọng nhất ở châu Á.
Câu 23:
There were a little people sitting at the back of the hall.
Đáp án đúng: B
A little + danh từ không đếm được (“people” là danh từ đếm được số nhiều) => có thể sửa thành “a lot of”
Dịch nghĩa: Có rất nhiều người ngồi ở phía sau hội trường.
Câu 24:
Last year, Manh works as a pilot, and he earned twice as much as his brother.
Đáp án đúng: B
Last year: năm ngoái => chia động từ ở thì quá khứ đơn “worked”
Dịch nghĩa: Năm ngoái, Mạnh làm phi công và kiếm được gấp đôi anh trai.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following sentences.
Đáp án đúng: A
Đán án A phần gạch chân phát âm là /ʊ/, các đáp án khác phát âm là /aʊ/
Câu 26:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following sentences.
Đáp án đúng: A
Đán án A phần gạch chân phát âm là /ʊ/, các đáp án khác phát âm là /aʊ/
Câu 27:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following sentences.
Đáp án đúng: B
Đáp án B phần gach chân phát âm là /θ/, các đáp án khác phát âm là /ð/
Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following sentences.
Đáp án đúng: C
Đáp án C phần gạch chân phát âm là /id/, các đáp án khác phát âm là /t/
Câu 29:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following sentences.
Đáp án đúng: D
Đáp án D phần gạch chân là /ɪ/, các đáp án khác phát âm là /aɪ/
Câu 30:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following questions.
Jane doesn't have much money. She wishes she ........... some more to buy a house.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc câu ước loại II: S + wish (es) + S + Ved + O.
Dịch nghĩa: Jane không có nhiều tiền. Cô ước gì mình có thêm tiền để mua một căn nhà.
Câu 31:
Tax inspectors should be empowered to examine a man's bank ........... as well as his credit-card dealings.
Đáp án đúng: C
Bank statement: bảng sao kê ngân hàng
Dịch nghĩa: Thanh tra thuế nên được trao quyền kiểm tra sao kê ngân hàng cũng như các giao dịch thẻ tín dụng của một người.
Câu 32:
The girl ............ is singing on stage is my best friend.
Đáp án đúng: D
Mệnh đề quan hệ: “who” thay thế cho danh từ “the girl” đứng trước
Dịch nghĩa: Cô gái đang hát trên sân khấu là bạn thân nhất của tôi.
Câu 33:
More and more people choose to work and live ........... Hung Yen.
Đáp án đúng: A
In + quận/ huyện/ thành phố/ đất nước
Dịch nghĩa: Ngày càng có nhiều người lựa chọn làm việc và sinh sống tại Hưng Yên.
Câu 34:
When he arrived, all his friends ........... in the room.
Đáp án đúng: C
When + mệnh đề quá khứ đơn, mệnh đề quá khứ tiếp diễn: hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào
Dịch nghĩa: Khi anh ấy đến, tất cả bạn bè của anh ấy đang học bài trong phòng.
Câu 35:
We have invited Mr. Paul, . ........... he may decide not to come.
Đáp án đúng: D
But + mệnh đề: nhưng
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã mời ông Paul nhưng có thể ông ấy sẽ quyết định không đến.
Câu 36:
Children ........... take candy from strangers.
Đáp án đúng: A
Should/ shouldn’t + Vinf: nên/ không nên
Dịch nghĩa: Trẻ em không nên lấy kẹo của người lạ.
Câu 37:
My mother told me ........... story about a national hero yesterday.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: tell someone something: nói/ kể với ai cái gì
Mạo từ A + danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng một phụ âm
Dịch nghĩa: Hôm qua mẹ tôi kể cho tôi nghe câu chuyện về một vị anh hùng dân tộc.
Câu 38:
Nam doesn't often go to work late . ...........?
Đáp án đúng: A
Cấu trúc câu hỏi láy đuôi với động từ thường: Mệnh đề phủ định, do/ does + S?
Thông tin: Nam không thường xuyên đi làm muộn phải không?
Câu 39:
The panda's ........... habitat is the bamboo forest.
Đáp án đúng: C
Natural habitat: môi trường sống tự nhiên
Dịch nghĩa: Môi trường sống tự nhiên của gấu trúc là rừng tre.
Câu 40:
Mai decided ........... London to see the Big Ben.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: decide to + Vinf: quyết định làm gì
Dịch nghĩa: Mai quyết định đến thăm London để xem Big Ben.
Câu 41:
Minh is an) ........... student. He has passed all the exams easily.
Đáp án đúng: D
Talented: tài năng
Dịch nghĩa: Minh là một học sinh tài năng. Anh ấy đã vượt qua tất cả các kỳ thi một cách dễ dàng.