IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT TP Hồ Chí Minh năm 2023 - 2024 có đáp án

Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT TP Hồ Chí Minh năm 2023 - 2024 có đáp án

Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT TP Hồ Chí Minh năm 2023 - 2024 có đáp án

  • 50 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Đáp án B phát âm là /æ/ , các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/.


Câu 3:

Which word has a different stress pattern from that of the others?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Đáp án B trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2.


Câu 4:

Which word has a different stress pattern from that of the others?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Đáp án A trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2.


Câu 5:

Helen: I've got to help my mom with the housework so I can't go with you to

night.

Tom: What a pity! I wish you _______ with me.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Mệnh đề sau “wish” cần lùi thì (can => could)

Dịch nghĩa: Tôi phải giúp mẹ làm việc nhà nên không thể ra ngoài. - Thật tiếc! Tôi ước gì bạn có thể đi với chúng tôi.


Câu 6:

Jane: There's a crack in the pipe in my kitchen. What should I do?

Annie: You should _______ a plumber check it tomorrow.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: should + Vinf = nên làm gì

Dịch nghĩa:

- Jane: Có một vết nứt trong ống nước ở bếp của tôi. Tôi nên làm gì?

- Bạn nên gọi một thợ sửa ống nước kiểm tra nó vào ngày mai.


Câu 7:

David: I'm interested _______ geography and science. How about you?

Olivia: I love Arts and Maths.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: be interested in + N: có hứng thú với việc gì đó

Dịch nghĩa:

- Tôi thích địa lý và khoa học. Còn bạn thì sao?

- Tôi yêu nghệ thuật và toán học.


Câu 8:

Marry: Do you still remember our plan for this weekend?

Ann: We're going to pay a visit to the National zoo, _______

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Câu hỏi đuôi của tương lai gần mang nghĩa khẳng định

Dịch nghĩa:

- Bạn còn nhớ kế hoạch của chúng ta cho cuối tuần này không?

- Chúng ta sẽ đi thăm vườn thú quốc gia, phải không?


Câu 9:

Teacher: Who was absent from class this morning, Peter?

Peter: Sam was! He didn't come_______he was sick.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Vế 2 là lí do của vế 1 nên ta dùng “because” để giải thích:

Dịch nghĩa:

- Ai đã vắng mặt trong lớp hôm qua, Peter?

- Sam đã vắng mặt! Cậu ấy không đến vì cậu ấy bị ốm.


Câu 10:

Mom: Don't forger _______ all the lights and fans before you leave home.

Tim: I sure will.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: forget to V: quên phải làm gì

Dịch nghĩa:

- Đừng quên tắt tất cả đèn và quạt trước khi ra khỏi nhà.

- Tôi chắc chắn sẽ nhớ.


Câu 11:

Toanna: Do you know when Nathan will go to the Town Hall?

Sam: I've no idea. What I know is he _______ two days off.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa:

- Bạn có biết khi nào Nathan sẽ đến tòa thị chính không?

- Tôi không biết. Tôi chỉ biết là anh ấy có 2 ngày nghỉ.


Câu 12:

Daisy: What a _______painting!

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

terrific (adj) tuyệt vời

Dịch nghĩa:

- Bức tranh thật tuyệt vời!

- Cảm ơn. Có lẽ đây là bức tranh đẹp nhất mà tôi từng vẽ.


Câu 13:

Emma: Why don't we hold a farewell party for Jane?

Daisy: _______

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa:

- Tại sao chúng ta không tổ chức một bữa tiệc chia tay cho Jane?

- Nghe hay đấy!


Câu 14:

Phil: "May I ask you something?"

- Mark: "_______"

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa:

- Tôi có thể hỏi bạn một điều không?

- Tất nhiên là có thể rồi.


Câu 15:

Look at the signs. Choose the best answer (A, B, C, D) for questions 15 and 16. (0.5pt)

Look at the signs. Choose the best answer (A, B, C, D) for questions 15 and 16. (0.5pt)   (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa:

A. Vứt toàn bộ giấy thải vào bồn cầu.

B. Lấy giấy ra khỏi bồn cầu.

C. Không vứt bất kỳ loại rác nào vào bồn cầu.

D. Đừng để bồn cầu bẩn sau khi sử dụng.


Câu 16:

Look at the signs. Choose the best answer (A, B, C, D) for questions 15 and 16. (0.5pt)

Look at the signs. Choose the best answer (A, B, C, D) for questions 15 and 16. (0.5pt)   (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. Bạn phải đặt chỗ trước để ăn tại Nhà hàng Paradis.

B. Bạn không được đặt trước để ăn tại Nhà hàng Paradis.

C. Bạn có thể ăn tại nhà hàng Paradis mà không cần gọi điện.

D. Quý khách được yêu cầu dùng bữa tại Nhà hàng Paradis.


Câu 17:

Beautiful natural landscapes and (17)______.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

friendly (adj) thân thiện

Dịch nghĩa: Cảnh quan thiên nhiên đẹp và người dân thân thiện là những yếu tố góp phần vào sự công nhận của thành phố này.


Câu 18:

With the blue sea, sandy (18) ______, and spectacular mountains,
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

sandy (adj) đầy cát => liên hệ tới bãi biển

Dịch nghĩa: Với biển xanh, bãi biển đầy cát và núi non hùng vĩ, Đà Nẵng không chỉ thu hút du khách trong nước mà cả du khách nước ngoài.


Câu 19:

Da Nang captivates not only domestic but also foreign tourists (19) ______ want to enjoy magnificent scenery.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dùng “who” thay thế danh từ chỉ người “tourists”

Dịch nghĩa: Đà Nẵng không chỉ thu hút du khách trong nước mà cả du khách nước ngoài muốn thưởng thức phong cảnh tuyệt đẹp.


Câu 20:

In addition, attending Da Nang's International Fireworks (20) ______ is a memorable experience.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

“Da Nang International Fireworks” là lễ hội nên chọn đáp án A

Dịch nghĩa: Tham dự lễ hội pháo hoa quốc tế Đà Nẵng là một trải nghiệm đáng nhớ.


Câu 21:

The locals' hospitality is (21) ______ factor
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

another + danh từ đếm được số ít (một … khác)

Dịch nghĩa: Lòng hiếu khách của người dân địa phương là một yếu tố khác gây ấn tượng sâu sắc đối với du khách.


Câu 22:

that makes a deep impression (22) ______visitors

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: make an impression on someone: gây ấn tượng với ai đó

Dịch nghĩa: Lòng hiếu khách của người dân địa phương là một yếu tố khác gây ấn tượng sâu sắc với du khách.

 

Dịch bài đọc:

Đà Nẵng, một điểm đến nổi tiếng ở miền Trung Việt Nam, được xếp hạng là một trong những thành phố đáng ghé tới nhất. Cảnh quan thiên nhiên đẹp nao lòng và người dân thân thiện là những yếu tố góp phần vào sự công nhận của thành phố này. Với biển xanh, bãi biển đầy cát và núi non hùng vĩ, Đà Nẵng không chỉ thu hút du khách trong nước mà cả du khách nước ngoài muốn thưởng thức phong cảnh tuyệt đẹp. Thăm bãi biển Mỹ Khê và đồi Bà Nà, nơi có Cầu Vàng, được coi là điều không thể bỏ qua khi bạn ở Đà Nẵng. Ngoài ra, tham dự lễ hội pháo hoa quốc tế Đà Nẵng cũng là một trải nghiệm đáng nhớ. Với những màn trình diễn tuyệt vời hàng năm, sự kiện này là một lễ kỷ niệm không thể quên. Bên cạnh đó, lòng hiếu khách của người dân địa phương là một yếu tố khác gây ấn tượng sâu sắc với du khách.


Câu 23:

Saving energy is unnecess for the environment.

Xem đáp án

Đáp án đúng: False

Thông tin: Conserving energy is really important for the environment as well as for our wallets.  (Tiết kiệm năng lượng là rất quan trọng cho việc bảo vệ môi trường và tiết kiệm cho chính bản thân chúng ta.)


Câu 24:

Unplugging electronics when they are not in use helps save money

Xem đáp án

Đáp án đúng: False

Thông tin: Doing simple things like turning off the lights when you leave a room, unplugging electronics when you are not using them, and using energy-saving devices can help a great deal. (Làm những điều đơn giản như tắt điện khi rời khỏi phòng, rút đồ điện khi không dùng và sử dụng những thiết bị tiết kiệm năng lượng sẽ rất có ích cho môi trường.)


Câu 25:

Solar energy is difficult to get and it is a limited source of power
Xem đáp án

Đáp án đúng: False

Thông tin: This energy from the sun offers a clean and abundant source of power that can be harnessed almost anywhere on Earth. (Năng lượng mặt trời cung cấp một nguồn năng lượng năng lượng sạch và dồi dào có thể khai thác được gần như ở bất kỳ đâu trên trái đất.)


Câu 26:

Making small changes in our daily habits leads to a great number of benefits.
Xem đáp án

Đáp án đúng: True

Thông tin: Even small changes in our daily habits can make a big difference over time, which is good for both the Earth and our bank account. (Chỉ một thay đổi nhỏ nhất trong thói quen hằng ngày cũng có tạo nên thay đổi khác biệt theo thời gian, và điều này có lợi cho cả trái đất và tiết kiệm tiền điện của chính chúng ta.)


Câu 27:

What does the word "them" refer to?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Thông tin: … unplugging electronics when you are not using them (Tháo các thiết bị điện ra khi bạn không dùng đến chúng.)


Câu 28:

What is the main idea of the paragraph?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Thông tin:

- When you save energy, you are not just helping the planet, and you are also saving money on your electricity bill. (Khi bạn tiết kiệm năng lượng, bạn không chỉ giúp đỡ hành tinh mà còn tiết kiệm tiền điện.)

- Even small changes in our daily habits can make a big difference over time, which is good for both the Earth and our bank account. (Thậm chí những thay đổi nhỏ trong thói quen hàng ngày của chúng ta cũng có thể tạo ra sự khác biệt lớn theo thời gian, điều này tốt cho cả Trái Đất và tài khoản ngân hàng của chúng ta.)

 

Dịch bài đọc:

Tiết kiệm năng lượng thực sự quan trọng cho môi trường cũng như tiết kiệm tiền ddiejn cho chúng ta. Những điều đơn giản như tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng, rút phích cắm các thiết bị điện tử khi bạn không sử dụng chúng, và sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng có thể giúp ích rất nhiều trong việc tiết kiệm năng lượng. Bạn cũng có thể sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió để tiết kiệm thêm năng lượng. Hiện nay, các nhà khoa học có thể chuyển đổi ánh sáng mặt trời trực tiếp thành điện năng, và năng lượng này từ mặt trời cung cấp một nguồn năng lượng sạch và dồi dào có thể được khai thác gần như ở mọi nơi trên Trái Đất. Các trang trại gió, cả trên bờ và ngoài khơi, đã trở thành hình ảnh quen thuộc ở nhiều khu vực, cung cấp một nguồn năng lượng tái tạo đáng tin cậy giúp giảm sự phụ thuộc của con người vào nhiên liệu hóa thạch và giảm bớt các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu. Khi bạn tiết kiệm năng lượng, bạn không chỉ giúp đỡ hành tinh mà còn tiết kiệm tiền trên hóa đơn điện của mình. Ngay cả những thay đổi nhỏ trong thói quen hàng ngày của chúng ta có thể tạo ra sự khác biệt lớn theo thời gian, điều này tốt cho cả Trái Đất và tài khoản ngân hàng của chúng ta. Hãy nhớ rằng, mỗi hành động nhỏ đều có ích, vì vậy hãy để chúng ta cùng nhau làm phần việc của mình để tiết kiệm năng lượng và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn cho các thế hệ tương lai.


Câu 29:

Use the correct form of the word given in each sentence. (1.5 pts)

Food _______ is necessary for a camping tip. (prepare)

Xem đáp án

Đáp án đúng: prepared

Dùng quá khứ phân từ vì mang nghĩa bị động

Dịch nghĩa: Thức ăn đã chuẩn bị là cần thiết cho một chuyến cắm trại.


Câu 30:

Mr. Tam is a well- qualified and _______teacher. (experience)

Xem đáp án

Đáp án đúng: experienced

Ô trống cần tính từ

Dịch nghĩa: Ông Tâm là một giáo viên có trình độ và kinh nghiệm.


Câu 31:

We need to_______ our house to welcome the new year (beauty)

Xem đáp án

Đáp án đúng: beautify

Ô trống cần động từ

Dịch nghĩa: Chúng ta cần làm đẹp ngôi nhà để đón năm mới.


Câu 32:

_______communication is essential to better mutual understanding (effect)

Xem đáp án

Đáp án đúng: effective

Ô trống cần tính từ

Dịch nghĩa: Giao tiếp hiệu quả là cần thiết để hiểu biết lẫn nhau tốt hơn.


Câu 33:

Thanks to my dad's_______. I now feel confident for the coming contest

(assist)

Xem đáp án

Đáp án đúng: assistance

Ô trống cần danh từ vì phía trước có tính từ sở hữu

Dịch nghĩa: Nhờ vào sự trợ giúp của cha tôi, tôi giờ cảm thấy tự tin cho kỳ thi sắp tới.


Câu 34:

She _______passed the test without having any difficulties (succeed)

Xem đáp án

Đáp án đúng: successfully

Ô trống cần trạng từ chỉ cách thức

Dịch nghĩa: Cô ấy đã vượt qua kỳ thi thành công mà không gặp bất kỳ khó khăn nào.


Câu 35:

Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. (0.5 pt)

Every one of us / our beloved leader / set by Uncle to / should follow the

example

Xem đáp án

Đáp án đúng: Every one of us should follow the example set by our beloved leader, Uncle Hồ.

Dịch nghĩa: Mỗi người trong chúng ta nên noi gương lãnh đạo kính yêu của chúng ta, Bác Hồ.


Câu 36:

Studying abroad/ opportunities to learn/ give students/ about different cultures
Xem đáp án

Đáp án đúng: Studying abroad gives students opportunities to learn about different cultures.

Dịch nghĩa: Du học mang lại cho sinh viên cơ hội học hỏi về các nền văn hóa khác nhau.


Câu 37:

Finish each of the following sentences in such a way that it means almost the same as the sentence printed before it. (1.0 pt)

The children like making models of animals in their free time

→The children are keen ………………………………………………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng: The children are keen on making models of animals in their free time.

Cấu trúc: be keen on + doing something: thích làm gì

Dịch nghĩa: Những đứa trẻ thích làm mô hình động vật trong thời gian rảnh rỗi của chúng.


Câu 38:

I advise you to go to the dentist twice a year.

→ If I were ……………………………………………………………………….
Xem đáp án

Đáp án đúng: If I were you, I would go to the dentist twice a year.

Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi khám nha sĩ hai lần một năm.


Câu 39:

She hasn't participated in a competition for two years.

→ It has been ……………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: It has been 2 years since she participated in a competition.

Cấu trúc: It has been + time + since + S + Ved.

Dịch nghĩa: Đã 2 năm kể từ khi cô ấy tham gia một cuộc thi.


Câu 40:

Because of his good per hance, he was nominated as Singer of The Year.

→ Because he …………………………………………………………………….
Xem đáp án

Đáp án đúng: Because he performed well, he was nominated as Singer of the year.

Cấu trúc: Because + S + V (Bởi vì …)

Dịch nghĩa: Vì anh ấy biểu diễn tốt, anh ấy được đề cử là Ca sĩ của năm.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương