IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Top 5 Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 11 có đáp án

Top 5 Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 11 có đáp án

Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 11 có đáp án (Đề 4)

  • 1184 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đơn vị đo cường độ điện trường là:

Xem đáp án

Đơn vị đo cường độ điện trường là V/m

Chọn đáp án C


Câu 2:

Ba bản kim loại phẳng A, B, C được tích điện và đặt song song như hình vẽ. Biết d1= 5cm, d2= 8cm, giữa các bản là điện trường đều có chiều như hình vẽ và có độ lớn E1= 4.104V/m và E2= 5.104V/m. Chọn gốc điện thế tại bản A thì điện thế của hai bản B và C lần lượt là:

Ba bản kim loại phẳng A, B, C được tích điện và đặt song song như hình vẽ. Biết d1= 5cm, d2= 8cm, giữa các bản là điện trường đều có chiều như hình vẽ và có độ lớn E1= 4.104V/m và E2= 5.104V/ (ảnh 1)

Xem đáp án

- Đổi d1 = 5cm = 0,05m; d2= 8cm = 0,08m

- Chọn gốc điện thế tại bản A: VA= 0V

- Hiệu điện thế giữa hai bản A và B là: UAB= E1.d1= VA– VB

Vậy điện thế của bản B là:

VB= VA– E1d1= 0 - 4.104.0,05 = - 2.103V

- Hiệu điện thế giữa hai bản C và B là: UCB = E2.d2= VC– VB

Vậy điện thế của bản C là:

VC= VB+ E2d2= -2.103+ 5.104.0,08 = 2.103V

Chọn đáp án A


Câu 3:

Xét trên cùng một đường sức điện trong một điện trường đều, nếu giữa hai điểm cách nhau 4cm có hiệu điện thế là 10V thì giữa hai điểm cách nhau 6cm có hiệu điện thế là:
Xem đáp án

- Đổi d1= 4cm = 0,04m; d2= 6cm = 0,06m

- Cường độ điện trường là: \(E = \frac{{{U_1}}}{{{d_1}}} = \frac{{10}}{{0,04}} = 250\left( {V/m} \right)\)

- Hiệu điện thế giữa hai điểm cách nhau 6cm là: U2= Ed2= 250.0,06 = 15V

Chọn đáp án B


Câu 4:

Gọi Q, C, U lần lượt là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Ba đại lượng Q, C và U liên hệ với nhau bởi biểu thức C = Q.U.

Xem đáp án

- Ba đại lượng Q, C và U liên hệ với nhau bởi biểu thức: Q = CU

- Điện dung C của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ. Mỗi tụ điện có một giá trị điện dung xác định không phụ thuộc vào Q và U

- Đơn vị của điện dung là Fara (F)

Chọn đáp án D


Câu 5:

Người ta đặt vào hai đầu bóng đèn loại 220V – 100W một điện áp U thì thấy nó sáng bình thường. Kết luận nào sau đây là Sai?

Xem đáp án

- Khi đặt một điện áp U vào hai đầu bóng đèn thì thấy đèn sáng bình thường nên:

Công suất tiêu thụ của bóng đèn là: Pđ= Pđm= 100W

Điện áp đặt vào hai đầu bóng đèn là: U = Uđm= 220V

Điện trở của bóng đèn là: \({R_d} = \frac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} = \frac{{{{220}^2}}}{{100}} = 484\Omega \)

Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là: \({I_d} = {I_{dm}} = \frac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \frac{{100}}{{220}} = 0,45A\)

Chọn đáp án B


Câu 6:

Hai điện tích điểm q1và q2đặt cách nhau 6cm trong không khí thì lực tương tác điện giữa chúng bằng 2.10-5N. Nếu đặt chúng cách nhau 3cm trong dầu có hằng số điện môi \(\varepsilon \)= 2 thì lực tương tác điện giữa chúng là:
Xem đáp án

- Lực tương tác điện giữa hai điện tích điểm là: \(F = \frac{{k\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)

Với hai điện tích điểm cho trước thì:

\(\begin{array}{l}F\varepsilon {r^2} = const \Leftrightarrow {F_1}{\varepsilon _1}{\left( {{r_1}} \right)^2} = {F_2}{\varepsilon _2}{\left( {{r_2}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {F_2} = \frac{{{F_1}{\varepsilon _1}{{\left( {{r_1}} \right)}^2}}}{{{\varepsilon _2}{{\left( {{r_2}} \right)}^2}}} = \frac{{{{2.10}^{ - 5}}.1.{{\left( {0,06} \right)}^2}}}{{2.{{\left( {0,03} \right)}^2}}} = {4.10^{ - 5}}N\end{array}\)

Chọn đáp án D


Câu 7:

Dòng điện không đổi là dòng điện có:
Xem đáp án

Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.

Chọn đáp án B


Câu 8:

Điện môi là:
Xem đáp án

Điện môi là môi trường cách điện.

Chọn đáp án A


Câu 9:

Trong hình vẽ dưới đây, gọi VA, VB, VC,VDlần lượt là điện thế tại các điểm A, B, C, D trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Nhận xét đúng là:

Trong hình vẽ dưới đây, gọi VA, VB, VC,VDlần lượt là điện thế tại các điểm A, B, C, D trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Nhận xét đúng là: (ảnh 1)

Xem đáp án

- Chọn gốc thế năng tại bản âm, ta có điện thế tại bản âm là:

V-= 0V

- Hiệu điện thế giữa điểm A trong điện trường và bản âm là:

UA-= VA– V-= EdA,

Suy ra điện thế tại điểm A là: VA= E.dA, với dAlà khoảng cách từ điểm A đến bản âm.

- Tương tự ta có, điện thế tại các điểm B, C, D là:

VB= E.dB

VC= E.dC

VD= E.dD

Với dB, dC, dDlà khoảng cách từ các điểm B, C, D tới bản âm.

- Ta thấy dA= dB>dC>dD

Vậy suy ra: VA= VB>VC>VD

Chọn đáp án B


Câu 10:

Trên vỏ một viên pin có ghi 1,5V. Để dịch chuyển một lượng điện tích 4C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện thì lực lạ phải thực hiện một công bằng:
Xem đáp án

Công lực lạ phải thực hiện chính là công của nguồn điện, được tính bằng:

AFla= Ang= qE = 4.1,5 = 6V

Chọn đáp án B


Câu 11:

Thả nhẹ một hạt tích điện dương có khối lượng không đáng kể vào một điện trường đều. Hạt điện tích này sẽ:
Xem đáp án

- Lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều là: \(\overrightarrow F = q\overrightarrow E \)

Vậy khi thả một điện tích q dương (q >0) vào trong điện trường đều thì lực điện\(\overrightarrow F \) tác dụng lên điện tích q cùng phương, cùng chiều với cường độ điện trường\(\overrightarrow E \)tức là hạt điện tích dương này chuyển động dọc theo chiều của đường sức điện.

Chọn đáp án C


Câu 12:

Dòng điện chạy trong mạch nào dưới đây không phải dòng điện không đổi?

Xem đáp án

Dòng điện chạy trong mạng điện sinh hoạt ở gia đình là dòng điện xoay chiều.

Chọn đáp án A


Câu 13:

Điện năng tiêu thụ được đo bằng:
Xem đáp án

- Điện năng tiêu thụ được đo bằng công tơ điện.

(Vôn kế - đo hiệu điện thế. Tĩnh điện kế - đo điện tích hoặc điện thế của vật. Ampe kế - đo cường độ dòng điện)

Chọn đáp án C


Câu 14:

Dưới tác dụng của lực điện, một hạt electron di chuyển ngược chiều đường sức điện của một điện trường đều. Công mà lực điện sinh ra có giá trị:
Xem đáp án

- Công của lực điện là: A = qEd, trong đó:

+ E là cường độ điện trường (E luôn >0)

+ q là điện tích dịch chuyển

+ d là độ dài đại số hình chiếu của quãng đường dịch chuyển theo phương cường độ điện trường.

- q và d có thể âm hoặc dương.

Vậy dưới tác dụng của lực điện, một hạt electron (q < 0) di chuyển ngược chiều đường sức điện của một điện trường đều (d < 0) thì công mà lực điện sinh ra có giá trị dương.

Chọn đáp án D


Câu 15:

Thiết bị điện biến đổi hoàn toàn điện năng thành nhiệt năng khi chúng hoạt động là:
Xem đáp án

Thiết bị điện biến đổi hoàn toàn điện năng thành nhiệt năng khi chúng hoạt động là ấm điện.

Chọn đáp án D


Câu 16:

Hai quả cầu nhỏ A và B mang các điện tích lần lượt là -2.10-9C và 2.10-9C được treo ở hai đầu sợi chỉ cách điện có chiều dài như nhau, hai điểm treo M và N cách nhau 2cm. Khi các quả cầu cân bằng thì vị trí các dây treo có dạng như hình vẽ. Để đưa các dây treo trở về vị trí thẳng đứng người ta phải dùng một điện trường đều có:

Hai quả cầu nhỏ A và B mang các điện tích lần lượt là -2.10-9C và 2.10-9C được treo ở hai đầu sợi chỉ cách điện có chiều dài như nhau, hai điểm treo M và N cách nhau 2cm. Khi các quả cầu cân  (ảnh 1)

Xem đáp án

Hai quả cầu nhỏ A và B mang các điện tích lần lượt là -2.10-9C và 2.10-9C được treo ở hai đầu sợi chỉ cách điện có chiều dài như nhau, hai điểm treo M và N cách nhau 2cm. Khi các quả cầu cân  (ảnh 2)

- Gọi \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {\,\,{F_2}} \) là lực tương tác điện giữa hai quả cầu (phương chiều như hình vẽ)

- Để đưa các dây treo trở về vị trí thẳng đứng thì cần tác dụng các lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {\,\,{F_2}} \) cân bằng với các lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {\,\,{F_2}} \) (hình vẽ). Lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {\,\,{F_2}} \) này do điện trường đều \(\overrightarrow E \)đặt thêm vào gây ra. Vì qA < 0, qB > 0 nên phải dùng một điện trường đều \(\overrightarrow E \)có chiều hướng sang phải. (hình vẽ)

- Xét sự cân bằng của quả cầu A, ta có: F1 = F'1

Với \({F_1} = \frac{{k\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}.\left| { - {{2.10}^{ - 9}}{{.2.10}^9}} \right|}}{{1.0,{{02}^2}}} = {9.10^{ - 5}}N\)

F'1 = |qA|E = 2.10-9E

Vậy độ lớn của cường độ điện trường là: \(E = \frac{{{{9.10}^{ - 5}}}}{{{{2.10}^{ - 9}}}} = 45000\left( {V/m} \right)\)

Chọn đáp án A


Câu 17:

Nếu nối hai bản tụ của một tụ điện có dạng như hình vẽ bên vào một hiệu điện thế 30V thì tụ điện tích được một lượng điện tích là:

Nếu nối hai bản tụ của một tụ điện có dạng như hình vẽ bên vào một hiệu điện thế 30V thì tụ điện tích được một lượng điện tích là: (ảnh 1)

Xem đáp án

- Tụ đã cho có điện dung: C = 2200\(\mu \)F = 2200.10-6F

- Lượng điện tích mà tụ tích được là: q = CU = 2200.10-6. 30 = 0,066C

Chọn đáp án A


Câu 18:

Giá điện sinh hoạt bậc bốn hiện nay là 2536 đồng/kWh. Một đèn ống loại 40W có công suất chiếu sáng tương đương với một bóng đèn dây tóc loại 100W. Nếu sử dụng một đèn ống loại này trung bình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày số tiền tiết kiệm được so với khi sử dụng một bóng đèn dây tóc loại trên là:
Xem đáp án

- Tổng thời gian sử dụng bóng đèn trong 30 ngày là: t = 5.30 = 150h

- Chênh lệch điện năng tiêu thụ khi sử dụng bóng đèn dây tóc với khi dùng bóng đèn ống trong 30 ngày là:

\(\Delta A = \left( {{P_1} - {P_2}} \right).t = \left( {100 - 40} \right).150 = 9000Wh = 9kWh\)

Vậy số tiền tiết kiệm được khi sử dụng đèn ống thay cho đèn dây tóc trong 30 ngày là: 2536.9 = 22824 (đồng)

Chọn đáp án D


Câu 19:

Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN= 32V. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

- Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN= 32V tức là VM– VN= 32V

Vậy nếu điện thế tại M bằng 0 thì điện thế tại N bằng - 32V

Chọn đáp án D


Câu 20:

Hai điện tích điểm có độ lớn không đổi được đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác điện giữa chúng lớn nhất khi đặt chúng trong:
Xem đáp án

- Lực tương tác điện giữa hai điện tích điểm là:\(F = \frac{{k\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\), trong đó:

+ k là hệ số tỉ lệ

+ q1, q2là điện tích

+ \(\varepsilon \)là hằng số điện môi

+ r là khoảng cách giữa hai điện tích điểm.

- Vậy khi hai điện tích điểm có độ lớn không đổi được đặt cách nhau một khoảng không đổi thì lực tương tác tĩnh điện (F) tỉ lệ nghịch với hằng số điện môi (\(\varepsilon \)). Lực tương tác điện giữa hai điện tích lớn nhất khi đặt chúng trong chân không (vì trong chân không hằng số điện môi có giá trị nhỏ nhất bằng 1)

Chọn đáp án A


Câu 21:

Một điện tích điểm Q được đặt cố định trong một điện môi đồng chất hằng số\(\varepsilon \). Cường độ điện trường do Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r được xác định bởi biểu thức:

A. \(E = k\frac{{\left| Q \right|}}{{{r^2}}}\).

Xem đáp án

- Cường độ điện trường do Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r được xác định bởi biểu thức: \(E = k\frac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)

Chọn đáp án B


Câu 23:

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:
Xem đáp án

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.

Chọn đáp án A


Câu 24:

Hạt điện tích q dịch chuyển được một đoạn đường d trong điện trường đều có cường độ \(\overrightarrow E \) theo hướng hợp với hướng của các đường sức một góc\(\alpha \). Công của lực điện được xác định bởi biểu thức:
Xem đáp án

Hạt điện tích q dịch chuyển được một đoạn đường d trong điện trường đều có cường độ \(\overrightarrow E \)theo hướng hợp với hướng của các đường sức một góc\(\alpha \). Công của lực điện được xác định bởi biểu thức: \(A = qEd\cos \alpha \)

Chọn đáp án D


Câu 25:

Trên một tụ điện có ghi \(20\mu F - 220V\). Tụ điện này có thể tích được điện tích tối đa là:

Xem đáp án

- Tụ điện có điện dung: C = 20\(\mu F\) = 20.10-6F

- Hiệu điện thế cực đại có thể đặt vào hai bản tụ là: Umax= 220V

Vậy tụ điện có thể tích được điện tích tối đa là:

qmax= CUmax= 20.10-6. 220 = 4,4.10-3C

Chọn đáp án B


Câu 26:

Hai quả cầu kim loại giống nhau, mỗi quả cầu có điện tích q >0 và khối lượng m = 10 g được treo vào hai sợi dây mảnh, nhẹ, cùng chiều dài l = 30cm vào cùng một điểm trong không khí. Giữ cố định một quả cầu theo phương thẳng đứng thì thấy dây treo hợp với quả cầu kia bị lệch góc \(\alpha \)= 600so với phương thẳng đứng. Lấy g = 10m/s2. Giá trị của q là:
Xem đáp án

- Đổi m = 10g = 0,01kg

l = 30cm = 0,3m

\(\alpha \)

\(\alpha \)

- Quả cầu A chịu tác dụng của các lực là: lực tương tác tĩnh điện \(\overrightarrow {{F_1}} \)và trọng lực \(\overrightarrow P \), lực căng dây \(\overrightarrow T \)

- Quả cầu A nằm cân bằng thì ta có: \(\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow P + \overrightarrow T = 0 \Leftrightarrow \overrightarrow F = - \overrightarrow P \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}F = P\\\overrightarrow F \uparrow \downarrow \overrightarrow P \end{array} \right.\)

- Vì chiều dài sợi dây không đổi,\(\alpha = {60^0}\)nên\(\Delta \)MAB đều, do đó:

AB = l = 0,3m = r

Và\(\Delta \)FTA là tam giác đều vì có các góc bằng 600

- Vậy ta suy ra: F1= F

Với\({F_1} = \frac{{k\left| {{q^2}} \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\) , F = P = mg

- Vậy điện tích của quả cầu là:

\[q = \sqrt {\frac{{mg.\varepsilon .{r^2}}}{k}} = \sqrt {\frac{{0,01.10.1.{{\left( {0,3} \right)}^2}}}{{{{9.10}^9}}}} = {10^{ - 6}}C\]

Chọn đáp án C


Câu 27:

Hai điện tích điểm q1và q2đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì lực tương tác điện giữa chúng là F. Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên hai lần thì lực tương tác điện giữa chúng là:
Xem đáp án

- Từ công thức lực tương tác giữa hai điện tích điểm:\(F = \frac{{k\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)ta thấy lực tương tác tĩnh điện (F) tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích điểm (r2).

Vậy nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên hai lần thì lực tương tác điện giữa chúng giảm đi bốn lần.

Chọn đáp án A


Câu 28:

Một điện tích q được đặt trong không khí thì gây ra tại M cách nó 40cm một vecto cường độ điện trường có độ lớn 9.105V/m và hướng ra xa q. Giá trị của điện tích q là:

Xem đáp án

- Cường độ điện trường do điện tích q gây ra tại M là:

\(E = k\frac{{\left| q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} \Leftrightarrow \left| q \right| = \frac{{E\varepsilon {r^2}}}{k} = \frac{{{{9.10}^5}.1.{{\left( {0,4} \right)}^2}}}{{{{9.10}^9}}} = 1,{6.10^{ - 5}}C = 16\mu C\)

Vì vector cường độ điện trường tại M hướng ra xa q nên q mang điện tích dương. Vậy q = 16\(\mu \)C

Chọn đáp án C


Câu 29:

Không thể tồn tại một tụ điện mà giữa hai bản kim loại của nó là một lớp
Xem đáp án

- Cấu tạo của tụ điện: Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

Vì giấy tẩm dung dịch muối ăn không phải là một lớp cách điện. Vậy nếu giữa hai bản kim loại đặt một lớp giấy này thì sẽ không có được một tụ điện.

Chọn đáp án A


Câu 30:

Trong các hình vẽ biểu diễn vecto cường độ điện trường \(\overrightarrow {{E_M}} \) do điện tích Q gây ra tại điểm M dưới đây, các hình biểu diễn chính xác là:
Trong các hình vẽ biểu diễn vecto cường độ điện trường \(\overrightarrow {{E_M}} \) do điện tích Q (ảnh 1)
Xem đáp án

- Vecto cường độ điện trường \(\overrightarrow {{E_M}} \) do điện tích Q gây ra tại điểm M có các đặc điểm là:

+ Phương nằm trên đường nối điện tích điểm Q với M

+ Chiều: hướng ra xa Q nếu Q >0 và hướng vào Q nếu Q < 0

Vậy các hình biểu diễn chính xác là Hình 3 và Hình 4

Chọn đáp án C


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương