IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Top 5 Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 11 có đáp án

Top 5 Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 11 có đáp án

Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 11 có đáp án (Đề 6)

  • 1187 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên ba lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
Xem đáp án

Từ công thức lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm: \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)ta thấy lực tương tác tĩnh điện tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích điểm.

Vậy nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên ba lần thì lực tĩnh điện giảm đi chín lần.

Chọn đáp án B


Câu 2:

Công của lực điện làm di chuyển điện tích trong một điện trường đều
Xem đáp án

+ Công của lực điện di chuyển điện tích trong một điện trường đều: A = qEd, trong đó:

q là điện tích

E là cường độ điện trường

d là độ dài đại số của quãng đường dịch chuyển điện tích theo phương của điện trường (d không phụ thuộc dạng đường đi, chỉ phụ thuộc điểm đầu và điểm cuối).

+ Giá trị q, d có thể >0 hoặc < 0 nên công của lực điện có thể âm hoặc dương.

+ Đơn vị của công là Jun (J)

Chọn đáp án B


Câu 3:

Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4 C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24 J. Suất điện động của nguồn là
Xem đáp án

Suất điện động của nguồn: \({\rm{E}} = \frac{{{A_{ng}}}}{q} = \frac{{24}}{4} = 6V\)

Chọn đáp án B


Câu 4:

Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với
Xem đáp án

+ Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: W = UIt, trong đó:

U là hiệu điện thế hai đầu mạch

I là cường độ dòng điện trong mạch

t là thời gian dòng điện chạy qua mạch

+ Vậy điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.

Chọn đáp án B


Câu 5:

Đại lượngđặc trưng cho tác dụng lực của điện trường lên điện tích q đặt tại một điểm trong điện trường là
Xem đáp án

Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường lên điện tích q đặt tại một điểm trong điện trường.

Chọn đáp án C


Câu 6:

Có hai điện tích điểm q1và q2, lực tương tác giữa chúng là lực hút nếu
Xem đáp án

Vì các điện tích cùng dấu đẩy nhau, trái dấu hút nhau. Nên lực tương tác giữa hai điện tích điểm q1và q2là lực hút nếu q1.q2< 0

Chọn đáp án D


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây không đúng? Điện trường

Xem đáp án

+ Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

+ Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. \(E = \frac{{\left| {kQ} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)với Q là điện tích gây ra điện trường.

Chọn đáp án C


Câu 8:

Dòng điện không đổi là dòng điện có

Xem đáp án

Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.

Chọn đáp án D


Câu 9:

Một điện tích q = 2.10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 4.10-3 N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là
Xem đáp án

Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là:

\(E = \frac{F}{{\left| q \right|}} = \frac{{{{4.10}^{ - 3}}}}{{{{2.10}^{ - 7}}}} = {2.10^4}\left( {V/m} \right)\)

Chọn đáp án C


Câu 10:

Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện
Xem đáp án

Theo thuyết electron, vật nhiễm điện âm là vật thừa electron (vật có số electron lớn hơn số proton). Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron (vật có số electron ít hơn số proton)

Chọn đáp án A


Câu 11:

Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng?
Xem đáp án

Các đặc điểm đúng của đường sức điện trường là:

+ Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức.

+ Các đường sức của điện trường không cắt nhau.

+ Đường sức của điện trường có thể là đường thẳng.

+ Đường sức của điện trường tĩnh là đường cong không khép kín.

Chọn đáp án D


Câu 12:

Cho một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu mạch tăng hai lần thì trong cùng khoảng thời gian năng lượng tiêu thụ của mạch
Xem đáp án

+ Năng lượng tiêu thụ của đoạn mạch là:\(W = UIt = \frac{{{U^2}}}{R}t\). Với đoạn mạch có điện trở không đổi, trong cùng khoảng thời gian thì năng lượng tiêu thụ (W) tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch (U2).

+ Vậy nếu hiệu điện thế hai đầu mạch tăng hai lần thì năng lượng tiêu thụ của mạch tăng lên bốn lần.

Chọn đáp án A


Câu 14:

Biết hiệu điện thế UMN = - 3 V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?
Xem đáp án

Hiệu điện thế UMN= - 3V, tức là VM– VN= -3V hay VN– VM= 3V

Chọn đáp án D


Câu 15:

Với điện trường như thế nào thì có thể viết hệ thức U = E.d?
Xem đáp án

Với điện trường đều thì: U = Ed, trong đó:

E là cường độ điện trường

U là hiệu điện thế

d là độ dài đại số quãng đường dịch chuyển của điện tích theo phương của cường độ điện trường.

Chọn đáp án C


Câu 16:

Công của nguồn điện
Xem đáp án

Công của nguồn điện là: Ang = qEd. Công này chính là công của lực lạ bên trong nguồn điện và cũng bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch.

Chọn đáp án A


Câu 17:

Tụ điện
Xem đáp án

+ Cấu tạo của tụ điện: tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

+ Trong mạch điện, tụ điện có nhiệm vụ tích điện và phóng điện.

Chọn đáp án B


Câu 18:

Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét không đúng?
Xem đáp án

+ Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ. Với cùng một hiệu điện thế, tụ điện có điện dung càng lớn thì tích được lượng điện tích càng lớn.

+ Mỗi tụ điện có một giá trị điện dung xác định, không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu tụ.

Chọn đáp án D


Câu 19:

Cho điện tích q = - 3,2.10-19C di chuyển dọc theo phương đường sức và ngược chiều vectơ cường độ điện trường từ M đến N dài 20 cm trong điện trường đều E = 1000 V/m. Công của lực điện trường làm điện tích q di chuyển từ M đến N
Xem đáp án

+ Ta có: \[d = MN\cos \alpha \] = -20cm = -0,2m (vì điện tích di chuyển dọc theo phương đường sức và ngược chiều vectơ cường độ điện trường nên \[\alpha = {180^0}\])

+ Công của lực điện trường làm điện tích q di chuyển từ M đến N là:

A = qEd = -3,2.10-19.1000.(-0,2) = 6,4.10-17 J.

Chọn đáp án B


Câu 20:

Điện năng tiêu thụ được đo bằng
Xem đáp án

Điện năng tiêu thụ được đo bằng công tơ điện. (Tĩnh điện kế - đo điện tích hoặc điện thế của vật. Ampe kế - đo cường độ dòng điện. Vôn kế - đo hiệu điện thế)

Chọn đáp án A


Câu 21:

Một picôfara (kí hiệu 1pF) bằng
Xem đáp án

1pF = 10-12F

Chọn đáp án B


Câu 22:

Cho đoạn mạch như hình vẽ:

Cho đoạn mạch như hình vẽ:R1= 4Ω , R2= 9Ω , Đèn ghi 6 V- 12 W (bỏ qua điện trở dây nối).Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế không đổi 18 V. (ảnh 1)

R1= 4Ω , R2= 9Ω , Đèn ghi 6 V- 12 W (bỏ qua điện trở dây nối).

Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế không đổi 18 V.

a. Tính điện trở của đoạn mạch AB?
b. Tính công suất điện trên đoạn mạch AB?
c. Giả sử giá trị của điện trở R2có thể thay đổi được. Tìm giá trị của R2để đèn sáng bình thường?
Xem đáp án

Tóm tắt:

R1= 4Ω , R2= 9Ω

Udm= 6 V, Pdm= 12 W

U = 18 V

Hỏi:

a. RN= ?

b. PN= ?

c. R2thay đổi, đèn sáng bình thường tìm R2= ?

Lời giải:

Mạch ngoài gồm: R1 nt (R2 // Rđ)

a. Điện trở của đèn là: \({R_d} = \frac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} = \frac{{{6^2}}}{{12}} = 3\Omega \)

Điện trở của đoạn mạch R2//Rđlà: \({R_{2d}} = \frac{{{R_2}{R_d}}}{{{R_2} + {R_d}}} = \frac{{9.3}}{{9 + 3}} = 2,25\Omega \)

Điện trở của đoạn mạch AB là: RN= R1+ R2d= 4 + 2,25 = 6,25\(\Omega \)

b. Công suất điện trên đoạn mạch AB là \[{P_N} = \frac{{{U^2}}}{{{R_N}}} = \frac{{{{18}^2}}}{{6,25}} = 51,84W\]

c. Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn: \({I_{dm}} = \frac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \frac{{12}}{6} = 2A\)

Để đèn sáng bình thường thì:

Iđ = Idm = 2A;

Uđ= Udm= 6V

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch (R2//Rd) là U2d= Uđ= 6V

Hiệu điện thế hai đầu R1là: U1 = U– U2d= 18 – 6 = 12V

Ta có:

\({I_1} = {I_{2d}} \Leftrightarrow \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_{2d}}}}{{{R_{2d}}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{{R_{2d}}}} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}.{U_{2d}}}}\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_d}}} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}.{U_{2d}}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{3} = \frac{{12}}{{4.6}}\)

\( \Leftrightarrow {R_2} = 6\Omega \)

Vậy để đèn sáng bình thường thì R2= 6\(\Omega \)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương