Writing
-
2520 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
We remember that last time he wore those jeans was at Lucy’s birthday party
Đáp án: B
Giải thích: sửa last time ⇒ the last time
Dịch: Chúng tôi nhớ lần cuối anh ấy mặc bộ quần bò đó là ở bữa tiệc sinh nhật Lucy
Câu 2:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
It often takes me about fifteen minutes to go to work from here by foot.
Đáp án: D
Giải thích: sửa by foot ⇒ on foot
Dịch: Tôi thường mất khoảng 15 phút đi bộ đi làm từ chỗ này
Câu 3:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
We’re sure that it was not until fifth year that he could speak Chinese well.
Đáp án: C
Giải thích: sửa fifth year ⇒ the fifth year
Dịch: Chúng tôi chắc chắn rằng chỉ đến năm thứ 5 anh ấy mới nói tốt được tiếng Trung
Câu 4:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
It’s said that huge progress has made in lots of fields of science in the last few years.
Đáp án: B
Giải thích: sửa has made ⇒ has been made
Dịch: Người ta nói rằng những bước tiến lớn đã được tạo ra trong nhiều lĩnh vực khoa học trong những năm vừa qua
Câu 5:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
People say that it is such polluted air that they can’t breath, don’t they?
Đáp án: C
Giải thích: sửa can’t breath ⇒ can’t breathe
Dịch: Người ta nói rằng không khí quá ô nhiễm đến nỗi họ không thở nổi, có phải không?
Câu 6:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
What/ most/ important/ volunteer activity/ our area?
Đáp án: D
Giải thích: câu so sánh nhất với tính từ dài “the + most + adj”
Dịch: Đâu là hoạn động tình nguyện quan trọng nhất ở khu bạn sống?
Câu 7:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
The second/ priority/ train/ young people/ job application skills.
Đáp án: A
Giải thích: sau to be là Ving
Dịch: Ưu tiên thứ 2 là đào tạo thế hệ trẻ kĩ năng xin việc làm
Câu 8:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
He/ see/ advertisement/ the Youth Newspaper/ February 22th.
Đáp án: D
Giải thích: on + tháng + ngày: vào ngày…
Dịch: Anh ấy xem được quảng cáo trên tờ Tuổi Trẻ vào ngày 22 tháng 2
Câu 9:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
He/ be/ creative, patient/ and/ have/ great love/ children.
Đáp án: D
Giải thích: have great love for sb: yêu thích ai
Dịch: Anh ấy sáng tạo, kiên nhẫn và rất yêu trẻ.
Câu 10:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
I/ can/ send/ you/ references/ the Director of the Happy Mind Charity Centre.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc send sb st: gửi cho ai cái gì
Dịch: Tôi có thể gửi cho ông thư giới thiệu của giám đốc trung tâm Happy Mind
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
“I am sorry but I won’t do the extra work,” Carol said.
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C hợp nghĩa
Dịch: “Tôi rất tiếc nhưng tôi sẽ không làm them,” Calrol nói
Câu 12:
Rewrite sentences without changing the meaning
He prefers siting at home to playing outside.
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A hợp nghĩa
Dịch: Anh ấy thích ngồi ở nhà hơn chơi bên ngoài
Câu 13:
Rewrite sentences without changing the meaning
“Go home.” said the teacher to us.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc tell sb to V: bảo ai làm gì
Dịch: Cô giáo bảo chúng tôi về nhà
Câu 14:
Rewrite sentences without changing the meaning
He won the first prize thanks to his good reaction.
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C hợp nghĩa
Dịch: Anh đã giành giải nhất nhờ phản ứng tốt của mình
Câu 15:
Rewrite sentences without changing the meaning
“Don’t forget to clean your teeth,” said Granny to Helen.
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì
Dịch: Bà bảo với Helen nhớ đánh răng