Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 2: School talks

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 2: School talks

Writing

  • 1650 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

Her brother is interested in to join the English Club

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: sửa to join ⇒ joining

cấu trúc be interested in + Ving: hào hứng với việc làm gì

Dịch: Anh trai cô ấy hào hứng với việc tham gia câu lạc bộ tiếng Anh


Câu 2:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

Would you be enough kind to open the doors please?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: sửa enough kind ⇒ kind enough

cấu trúc be + adj + enough + to V: đủ…để làm gì

Cấu trúc đề nghị lịch sự “would you be enough kind + to V?”

Dịch: Bạn sẽ tốt bụng mở cửa ra chứ?


Câu 3:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

What would be the most effect way of marketing our goods?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: sửa most effect ⇒ most effective

Trước danh từ way ta cần một tính từ

Dịch: Đâu là cách hiệu quả nhất trong việc quảng bá sản phẩm?


Câu 4:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

Is English spoke by people all over the world.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: sửa spoke ⇒ spoken

câu bị động thời hiện tại đơn

Dịch: Có phải tiếng Anh được nói bởi người trên toàn thế giới không?


Câu 5:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

She is a studious child because she never forget to do homework

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: sửa forget ⇒ forgets

Câu chia thời hiện tại đơn vì có trạng từ “never”, chủ ngữ “she” số ít nên động từ phải chia.

Dịch: Cô bé đó học rất chăm chỉ vì cô không bao giờ quên làm bài tập cả


Câu 6:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

I/ accept/ that job/ although/ it/ be/ not suitable/ my major

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc be suitable with st: phù hợp với cái gì, tương tích với cái gì

Dịch: Tôi sẽ nhận công việc dù nó không phải chuyên môn của tôi


Câu 7:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

If/ it/ fine/ tomorrow, we/ go/ the/ dentist.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: câu điều kiện loại 1 “If + S + V(s/es), S + will + V”

Dịch: Nếu trời đẹp ngày mai, tôi sẽ đi nha khoa


Câu 8:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

The children/ spend/ afternoon/ play/ in the garden.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc spend + thời gian + Ving: dành thời gian làm gì

Dịch: Bọn trẻ dành buổi chiều chơi ở vườn


Câu 9:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

The restaurant/ turn/ out/ be/ surprisingly cheap.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: turn out to V: hoá ra lại…

Dịch: Nhà hàng hoá ra lại rẻ


Câu 10:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

In order/ not/ have/ any/ digestive disease, you/ should/ eat/ healthily

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc in order not to V: để không phải làm gì

Should + V nguyên thể: nên làm gì

Dịch: Để không bị bất kì căn bênh đường tiêu hoá nào, bạn nên ăn uống lành mạnh


Câu 11:

Rewrite sentences without changing the meaning

These students are made to study so much by their parents

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc chỉ sự bắt buộc: make sb V ⇒ sb to made to V

Dịch: Những em học sinh này bị ép học quá nhiều bởi bố mẹ của chúng


Câu 12:

Rewrite sentences without changing the meaning

I’m going to stay with my uncle for about 3 weeks.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc spend + thời gian + Ving: dành thời gian làm gì

Dịch: Tôi sẽ dành 3 tuần để ở nhà bác


Câu 13:

Rewrite sentences without changing the meaning

Stress and tiredness often leads to lack of concentration.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: result in = lead to = cause: gây ra

Dịch: Căng thẳng mà mệt mỏi có thể dẫn đến mất tập trung


Câu 14:

Rewrite sentences without changing the meaning

My younger sister will be ten on her next birthday.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: ta thấy cuối câu có từ “next” nên câu chia thời tương lai đơn

Dịch: Em gái tôi sẽ 10 tuổi vào sinh nhật tới


Câu 15:

Rewrite sentences without changing the meaning

The burglar cut the telephone wires for fear that I’ll call the police.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc for fear that: vì sợ rằng...

Dịch: Tên trộm cắt đường dây điện vì sợ rằng tôi gọi cảnh sát


Bắt đầu thi ngay