Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 4: Special Education

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 4: Special Education

Writing

  • 1619 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

All the children have to spend equal time study at school

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: sửa study ⇒ studying

Cấu trúc spend + thời gian + Ving: dành thời gian làm gì

Dịch: Tất cả trẻ em phải dành thời gian như nhau học tập ở trường


Câu 2:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

They used to eating potatoes when they were in the village but now they don’t

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: sửa to eating ⇒ to eat

Cấu trúc used to V: thừơng làm gì trong quá khứ

Dịch: Họ thường ăn khoai tây khi ở làng, nhưng bây giờ họ không ăn nữa


Câu 3:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

The study will be carried out over a six-month period, which are announced in the school board

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: which là trạng từ liên hệ nối 2 vế câu, sau which động từ chia số ít.

Dịch: Nghiên cứu sẽ được tiến hành trong giai đoạn 6 tháng, cái này đã được thông báo trên bảng tin của trường


Câu 4:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

It was one of the better plays we've ever seen.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: sửa the better ⇒ the best

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the + tính từ + đuôi –est

Dịch: Đó là vở kịch hay nhất chúng tôi từng xem


Câu 5:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

Her uncle lived in Barcelona for several years, which he taught Spanish.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: sửa which ⇒ where

Where thay thế cho Barcelona

Dịch: Bác của cô ấy sống ở Barcelona trong vài năm, nơi đó ông ấy dạy tiếng Tây Ban Nha


Câu 6:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

What/ most/ important/ volunteer activity/ our area?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: câu so sánh nhất với tính từ dài “the + most + adj”

Dịch: Đâu là hoạn động tình nguyện quan trọng nhất ở khu bạn sống?


Câu 7:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

The second/ priority/ train/ young people/ job application skills

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: sau to be là Ving

Dịch: Ưu tiên thứ 2 là đào tạo thế hệ trẻ kĩ năng xin việc làm


Câu 8:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

He/ see/ advertisement/ the Youth Newspaper/ February 22th.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: on + tháng + ngày: vào ngày…

Dịch: Anh ấy xem được quảng cáo trên tờ Tuổi Trẻ vào ngày 22 tháng 2


Câu 9:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

He/ be/ creative, patient/ and/ have/ great love/ children.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: have great love for sb: yêu thích ai

Dịch: Anh ấy sáng tạo, kiên nhẫn và rất yêu trẻ


Câu 10:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

I/ can/ send/ you/ references/ the Director of the Happy Mind Charity Centre.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc send sb st: gửi cho ai cái gì

Dịch: Tôi có thể gửi cho ông thư giới thiệu của giám đốc trung tâm Happy Mind


Câu 11:

Rewrite sentences without changing the meaning

My mother permitted me to go out at night.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc allow sb to V ⇒ be allowed to V: được cho phép làm gì

Dịch: Mẹ tôi cho tôi ra ngoài vào buổi tối


Câu 12:

Rewrite sentences without changing the meaning

It is possible that she will come to our party tonight.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào cấu trúc it is possible that (có thể là) ta chọn được đáp án B, may + V: có thể sẽ làm gì.

Dịch: Có thể là cô ấy sẽ đến bưa tiệc của chúng ta tối nay


Câu 13:

Rewrite sentences without changing the meaning

So many students have passed the test.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: student là danh từ đếm được nên đi được với few và a few. Vế sau mang nghĩa phủ định nên ta dùng few.

Dịch: Tôi vui vì nhiều người vượt qua bài kiểm tra. Thực tế là rất ít người không qua


Câu 14:

Rewrite sentences without changing the meaning

We are going to have a picnic despite the rain.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Although + S V: mặc dù

Dịch: Chúng ta sẽ đi dã ngoại dù thời tiết xấu


Câu 15:

Rewrite sentences without changing the meaning

We were having dinner when suddenly the phone rang.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: công thức QKĐ while QKTD

Dịch: Điện thoại reo khi chúng tôi đang ăn tối


Bắt đầu thi ngay