Writing
-
1648 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
All the children have to spend equal time study at school
Đáp án: C
Giải thích: sửa study ⇒ studying
Cấu trúc spend + thời gian + Ving: dành thời gian làm gì
Dịch: Tất cả trẻ em phải dành thời gian như nhau học tập ở trường
Câu 2:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
They used to eating potatoes when they were in the village but now they don’t
Đáp án: B
Giải thích: sửa to eating ⇒ to eat
Cấu trúc used to V: thừơng làm gì trong quá khứ
Dịch: Họ thường ăn khoai tây khi ở làng, nhưng bây giờ họ không ăn nữa
Câu 3:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
The study will be carried out over a six-month period, which are announced in the school board
Đáp án: D
Giải thích: which là trạng từ liên hệ nối 2 vế câu, sau which động từ chia số ít.
Dịch: Nghiên cứu sẽ được tiến hành trong giai đoạn 6 tháng, cái này đã được thông báo trên bảng tin của trường
Câu 4:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
It was one of the better plays we've ever seen.
Đáp án: C
Giải thích: sửa the better ⇒ the best
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the + tính từ + đuôi –est
Dịch: Đó là vở kịch hay nhất chúng tôi từng xem
Câu 5:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
Her uncle lived in Barcelona for several years, which he taught Spanish.
Đáp án: D
Giải thích: sửa which ⇒ where
Where thay thế cho Barcelona
Dịch: Bác của cô ấy sống ở Barcelona trong vài năm, nơi đó ông ấy dạy tiếng Tây Ban Nha
Câu 6:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
What/ most/ important/ volunteer activity/ our area?
Đáp án: D
Giải thích: câu so sánh nhất với tính từ dài “the + most + adj”
Dịch: Đâu là hoạn động tình nguyện quan trọng nhất ở khu bạn sống?
Câu 7:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
The second/ priority/ train/ young people/ job application skills
Đáp án: A
Giải thích: sau to be là Ving
Dịch: Ưu tiên thứ 2 là đào tạo thế hệ trẻ kĩ năng xin việc làm
Câu 8:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
He/ see/ advertisement/ the Youth Newspaper/ February 22th.
Đáp án: D
Giải thích: on + tháng + ngày: vào ngày…
Dịch: Anh ấy xem được quảng cáo trên tờ Tuổi Trẻ vào ngày 22 tháng 2
Câu 9:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
He/ be/ creative, patient/ and/ have/ great love/ children.
Đáp án: D
Giải thích: have great love for sb: yêu thích ai
Dịch: Anh ấy sáng tạo, kiên nhẫn và rất yêu trẻ
Câu 10:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
I/ can/ send/ you/ references/ the Director of the Happy Mind Charity Centre.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc send sb st: gửi cho ai cái gì
Dịch: Tôi có thể gửi cho ông thư giới thiệu của giám đốc trung tâm Happy Mind
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
My mother permitted me to go out at night.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc allow sb to V ⇒ be allowed to V: được cho phép làm gì
Dịch: Mẹ tôi cho tôi ra ngoài vào buổi tối
Câu 12:
Rewrite sentences without changing the meaning
It is possible that she will come to our party tonight.
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào cấu trúc it is possible that (có thể là) ta chọn được đáp án B, may + V: có thể sẽ làm gì.
Dịch: Có thể là cô ấy sẽ đến bưa tiệc của chúng ta tối nay
Câu 13:
Rewrite sentences without changing the meaning
So many students have passed the test.
Đáp án: A
Giải thích: student là danh từ đếm được nên đi được với few và a few. Vế sau mang nghĩa phủ định nên ta dùng few.
Dịch: Tôi vui vì nhiều người vượt qua bài kiểm tra. Thực tế là rất ít người không qua
Câu 14:
Rewrite sentences without changing the meaning
We are going to have a picnic despite the rain.
Đáp án: D
Giải thích: Although + S V: mặc dù
Dịch: Chúng ta sẽ đi dã ngoại dù thời tiết xấu
Câu 15:
Rewrite sentences without changing the meaning
We were having dinner when suddenly the phone rang.
Đáp án: A
Giải thích: công thức QKĐ while QKTD
Dịch: Điện thoại reo khi chúng tôi đang ăn tối