Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 5. C. Reading có đáp án
-
370 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A. B C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
The search of alternative resources of energy has resulted in different directions. Many communities are burning garbage and other biological waste products to produce electricity.
Experimental work is being done to make synthetic fuels from coal, or coal tars. But to date, that process has proved expensive. Some experts are trying to revive hydroelectric power which is derived from streams and rivers. Fifty years ago, hydroelectric power provided one third of the electricity used in the United States, but today it supplies only four percent. The oceans are another source of energy. Scientists are studying ways to change the energy of ocean currents, tides, and waves into electricity.
What are many communities doing to produce electricity?
Đáp án đúng: A
Thông tin: The search of alternative resources of energy has resulted in different directions. Many communities are burning garbage and other biological waste products to produce electricity.
Dịch: Việc tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế đã dẫn đến nhiều hướng khác nhau. Nhiều cộng đồng đang đốt rác và các chất thải sinh học khác để sản xuất điện.
Câu 2:
Has the process of making synthetic fuels proved cheap or expensive?
Đáp án đúng: B
Thông tin: Experimental work is being done to make synthetic fuels from coal, or coal tars. But to date, that process has proved expensive.
Dịch: Công việc thử nghiệm đang được thực hiện để tạo ra nhiên liệu tổng hợp từ than đá, hoặc than đá. Nhưng đến nay, quá trình đó đã tỏ ra tốn kém.
Câu 3:
Where is hydroelectric power derived from?
Đáp án đúng: C
Thông tin: Some experts are trying to revive hydroelectric power which is derived from streams and rivers.
Dịch: Một số chuyên gia đang cố gắng hồi sinh thủy điện có nguồn gốc từ sông suối.
Câu 4:
What percentage of the electricity used in the United States does hydroelectric power provide today?
Đáp án đúng: C
Thông tin: Fifty years ago, hydroelectric power provided one third of the electricity used in the United States, but today it supplies only four percent.
Dịch: Năm mươi năm trước, năng lượng thủy điện cung cấp một phần ba lượng điện được sử dụng ở Hoa Kỳ, nhưng ngày nay nó chỉ cung cấp bốn phần trăm.
Câu 5:
What are scientists studying?
Đáp án đúng: B
Thông tin: Scientists are studying ways to change the energy of ocean currents, tides, and waves into electricity.
Dịch: Các nhà khoa học đang nghiên cứu cách biến đổi năng lượng của hải lưu, thủy triều và sóng biển thành điện năng.
Câu 6:
Read the passage carefully then choose the correct answer
Education is not an end, but a mean to an end. In other words, we do not educate children only for the purpose of education them; our purpose is to fit them for life. So it is very important to choose a suitable system of education which will really prepare children for life.
When we say that all of us must be educated to fit us for life, it means that we must be educated in such a way that, firstly, each of us can do whatever job is suited to his brain and ability, and, secondly, that we can realize that all jobs are necessary to society, and that it is very bad to be ashamed of one’s work, or to scorn someone else’s. Only such a type of education can be called valuable to society.
Education is a mean _____________.
Đáp án đúng: A
Thông tin: Education is not an end, but a mean to an end.
Dịch: Giáo dục không phải là sự kết thúc, mà là Phương tiện để kết thúc.
Câu 7:
According to the writer, the purpose of education is ___________.
Đáp án đúng: B
Thông tin: In other words, we do not educate children only for the purpose of education them; our purpose is to fit them for life.
Dịch: Nói cách khác, chúng ta không giáo dục trẻ em chỉ vì mục đích giáo dục chúng; mục đích của chúng tôi là để phù hợp với chúng cho cuộc sống
Câu 8:
Each of us must be educated to do ______________.
Đáp án đúng: B
Thông tin: firstly, each of us can do whatever job is suited to his brain and ability,
Dịch: trước hết, mỗi chúng ta có thể làm bất cứ công việc gì phù hợp với trí não và khả năng của mình,
Câu 9:
All jobs are necessary ________________.
Đáp án đúng: C
Thông tin: that we can realize that all jobs are necessary to society, and that it is very bad to be ashamed of one’s work,
Dịch: rằng chúng ta có thể nhận ra rằng tất cả các công việc đều cần thiết cho xã hội và việc xấu hổ về công việc của mình là điều rất tồi tệ,
Câu 10:
It is very bad ______________.
Đáp án đúng: A
Thông tin: that we can realize that all jobs are necessary to society, and that it is very bad to be ashamed of one’s work,
Dịch: rằng chúng ta có thể nhận ra rằng tất cả các công việc đều cần thiết cho xã hội và việc xấu hổ về công việc của mình là điều rất tồi tệ,
Câu 11:
Only a type of education ____________ can be called valuable to society.
Đáp án đúng: C
Thông tin: each of us can do whatever job is suited to his brain and ability, and, secondly, that we can realize that all jobs are necessary to society, and that it is very bad to be ashamed of one’s work, or to scorn someone else’s. Only such a type of education can be called valuable to society.
Dịch: mỗi chúng ta có thể làm bất cứ công việc gì phù hợp với trí não và khả năng của mình, thứ hai là chúng ta có thể nhận ra rằng tất cả các công việc đều cần thiết cho xã hội và việc xấu hổ về công việc của mình hoặc khinh thường người khác là điều rất xấu. Chỉ một loại hình giáo dục như vậy mới có thể được gọi là có giá trị đối với xã hội.
Câu 12:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 5.
New York is called “the Big Apple”. Maybe it is not exactly like an apple, it’s certainly very big. There are too many people, that’s the problem. The streets are always full of cars and trucks; you can never find a place to park.
Travelling around is never easy in the city. If you have enough money, you can take a taxi. New York cabs are yellow. They look all the same. But the drivers are very different. Some were born and raised in New York, but many are newcomers to the United States.
A few drive slowly, but most go very fast. Cab driving is a difficult job. It can be dangerous, too. Thieves often try to steal the drivers’ money. Drivers sometimes get hurt.
If you don’t want to take a taxi, you can go by bus or you can take the subway. The subway is quick and it’s cheap, but some of its parts are old and dirty. Lights don’t always work and there are often fires on the track. On some subway lines, there are new, clean and silver trains. But you can’t see the color of the old trains easily. There is too much dirt and too much graffiti, inside and outside.
What is the problem in New York?
Đáp án đúng: D
Thông tin: The streets are always full of cars and trucks; you can never find a place to park.
Dịch: Đường phố luôn chật cứng xe hơi và xe tải; bạn không bao giờ có thể tìm thấy một nơi để đậu xe.
Câu 13:
What does “a cab” mean?
Đáp án đúng: C
Thông tin: If you have enough money, you can take a taxi. New York cabs are yellow. They look all the same.
Dịch: Nếu đủ tiền, bạn có thể đi taxi. Xe taxi ở New York màu vàng. Chúng trông giống nhau.
Câu 14:
Cab drivers in New York _____.
Đáp án đúng: C
Thông tin: It can be dangerous, too. Thieves often try to steal the drivers’ money. Drivers sometimes get hurt.
Dịch: Nó cũng có thể nguy hiểm. Những tên trộm thường cố gắng lấy trộm tiền của người lái xe. Người lái xe đôi khi bị thương.
Câu 15:
The word “subway” can be replaced by ____.
Đáp án đúng: C
Dịch: subway (n)= underground (n): tàu điện ngầm
Câu 16:
Subways in New York ________.
Đáp án đúng: C
Thông tin: The subway is quick and it’s cheap, but some of its parts are old and dirty.
Dịch: Tàu điện ngầm nhanh và rẻ, nhưng một số bộ phận của nó cũ và bẩn.
Câu 17:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Successful students often do the followings while studying. First, they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “fix up” mistakes in comprehension.
Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying, for example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent effort beyond simply reading the content to understand and remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality of their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills. They cannot explain why good study strategies are important for learning; and they tend to use the same, often ineffective study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure or difficulty.
What is the topic of the passage?
Đáp án đúng: A
Dịch: Học sinh học tốt và học sinh học kém.
Câu 18:
The word “prior” in the first paragraph is closest meaning to ______?
Đáp án đúng: B
Dịch: prior (adj): trước
Câu 19:
According to the passage, what can be learnt about passive students?
Đáp án đúng: A
Thông tin: They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying, for example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content;
Dịch: Họ có xu hướng đảm nhận một vai trò thụ động, trong việc học và dựa vào người khác (ví dụ, giáo viên, cha mẹ) để giám sát việc học của họ, ví dụ, những học sinh đạt kết quả thấp thường không theo dõi sự hiểu biết của họ về nội dung;
Câu 20:
Which of the followings is NOT an evidence of monitoring studying?
Đáp án đúng: B
Thông tin: low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems.
Dịch: học sinh đạt kết quả thấp thường không theo dõi sự hiểu biết của họ về nội dung; họ có thể không nhận thức được mục đích của việc học; và họ cho thấy rất ít bằng chứng về việc nhìn lại quá khứ hoặc sử dụng các chiến lược “sửa chữa” để khắc phục các vấn đề trong hiểu biết.
Câu 21:
According to the passage, to learn new information, low-achieving students do NOT______.
Đáp án đúng: A
Thông tin: Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent effort beyond simply reading the content to understand and remember it.
Dịch: Những học sinh vật lộn với việc học thông tin mới dường như không ý thức được rằng họ phải nỗ lực nhiều hơn ngoài việc chỉ đơn giản là đọc nội dung để hiểu và ghi nhớ nó.