Thứ sáu, 08/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Trắc nghiệm bằng lái Đại học Trắc nghiệm tổng hợp Bộ Luật Dân sự, Hành chính, Hình sự có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Bộ Luật Dân sự, Hành chính, Hình sự có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Bộ Luật Dân sự, Hành chính, Hình sự có đáp án

  • 246 lượt thi

  • 697 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tất cả pháp nhân là chủ thế tội phạm, Đúng hay Sai?

Xem đáp án
Sai, tại khoản 2 Điều 3 thì chỉ pháp nhân thương mại mới phải chịu TNHS.

Câu 5:

Nghiêm trị pháp nhân thương mại phạm tội có tổ chức dùng thủ đoạn xảo quyệt, ngoan cố chống đối và tái phạm nguy hiểm Đúng hay Sai?

Xem đáp án
Sai, theo điểm c khoản 2 Điều 3 qui định: Nghiêm trị pháp nhân thương mại dùng thủ đoạn tinh vi, có tính chất chuyên nghiệp, cố ý gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng

Câu 6:

Người đủ 16 tuổi trở lên phải chịu TNHS về mọi tội phạm, Đúng hay Sai?
Xem đáp án
Sai, vì theo qui định tại khoản 1 Điều 12 qui định “trừ những tội phạm mà bộ luật hình sự này có qui định khác”

Câu 7:

Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu TNHS về tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng Đúng hay Sai?

Xem đáp án
Sai vì theo khoản 2 Điều 12 thì họ chỉ phải chịu TNHS đối với những tội phạm qui định tại khoản 2 Điền 13 mà thôi

Câu 8:

Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi chuẩn bị phạm tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng phải chịu TNHS Đúng hay Sai?
Xem đáp án
Sai, theo qui định tại khoản 3 Điều 14 thì họ chỉ phải chịu TBHS đối với tội qui định tại điểm b và c khoản 2 điều 14 mà thôi.

Câu 9:

Người che giấu tội phạm là ông bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột vợ chồng của người phạm tội thì không phải chịu TNHS, Đúng hay Sai?
Xem đáp án
Sai, theo qui định tại khoản 2 Điều 18 thì họ vẫn phải chịu TNHS trường hợp che giấu các tội xâm phạm ANQG hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng khác qui định tại Điều 389 Bộ luật này

Câu 10:

Người bào chữa không phải chịu TNHS về tội không tố giác tội phạm, khi biết rõ người mà mình bào chữa đã thực hiện tội phạm, Đúng hay Sai?
Xem đáp án
Sai, theo qui định tại khoản 3 Điều 19 thì họ vẫn phải chịu TNHS đối với trường hợp họ biết rõ người mà họ bào chữa đã thực hiện các tội xâm phạm ANQG hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng khác qui định tại Điều 389 Bộ luật này.

Câu 11:

Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội thì không phải chịu TNHS, Đúng hay Sai?

Xem đáp án
Sai, theo khoản 2 Điều 24 thì họ vẫn phải chịu TNHS trường hợp gây thiệt hại do sử dụng vũ lực rõ ràng vượt quá mức cần thiết.

Câu 14:

Không áp dụng thời hiệu truy cứu TNHS đối với tội Tham ô tài sản, Đúng hay Sai?

Xem đáp án
Sai, vẫn áp dụng thời hiệu đối với tội Tham ô tài sản trường hợp phạm tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng theo khoản 3 và 4 Điều 353.

Câu 15:

Tử hình được áp dụng đối với tất cả những người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng thuộc nhóm tội xâm phạm ANQG, xâm phạm tính mạng con người, các tội phạm ma túy, tham nhũng và một số tội phạm nghiêm trọng khác, Đúng hay Sai?

Xem đáp án
Sai, theo khoản 2 Điều 40 thì Tử hình không được áp dụng đối với người phạm tội dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi hoặc người đủ 75 tuổi trở lên khi phạm tội hoặc khi xét xử.

Câu 16:

BLHS 2015 đã bỏ hình phạt Tử hình đối với mấy tội?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cướp tài sản; sản xuất, buôn bán hàng cấm là lương thực, thực phẩm; tàng trữ trái phép chất ma túy; chiếm đoạt ma túy; phá hủy công trình, cơ sở phương tiện quan trọng về ANQG; chống mệnh lệnh; đầu hàng địch và tội hoạt động phỉ.

Câu 17:

Hòa giải tại cộng động được áp dụng đối với những trường hợp nào?                

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khoản 1 Điều 94

Câu 18:

Khiến trách trong luật hình sự là biện pháp tư pháp, Đúng hay Sai?

Xem đáp án
Sai, là biện pháp giám sát, giáo dục trong trường hợp được miễn TNHS- Điều 93.

Câu 19:

Chỉ có Tòa án mới có thẩm quyền áp dụng biện pháp khiển trách, Đúng hay Sai?

Xem đáp án
Sai, Cơ quan điều tra và VKS cũng có thẩm quyền áp dụng – Khoản 2 Điều 93.

Câu 20:

Người đang chấp hành hình phạt tù từ Chung thân và tù có thời hạn của mọi tội phạm, nếu có đủ các điều kiện theo luật định thì có thể Tha tù trước thời hạn, Đúng hay Sai?

Xem đáp án
Sai, theo điểm a khoản 2 Điều 66 qui định thì: Người bị kết án về các tội xâm phạm ANQG, hoặc người bị kết án từ 10 năm tù trở lên đối với tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm của con ngườI...sẽ không được áp dụng Tha tù trước thời hạn có điều kiện.

Câu 25:

Mọi hành vi cố ý tước đoạt tính mạng của người khác đều cấu thành tội giết người.

Xem đáp án

Chọn đáp án b

vì có nhiều hành vi giết người theo quy định tại Điều 125; 126...BLHS

Câu 27:

Mọi hành vi vô ý làm chết người đều cấu thành tội vô ý làm chết người.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

vì có hành vi vô ý làm chết người được quy định theo Điều 129 BLHS.


Câu 31:

Hành vi dùng vũ lực giao cấu trái ý muốn với nạn nhân đều cấu thành tội hiếp dâm theo Điều 141 BLHS.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

vì ngoài tội hiếp dâm còn có tội Hiếp dâm người dưới 16 tuổi theo Điều 142 BLHS.


Câu 33:

Phạt tiền vừa là hình phạt chính, vừa là hình phạt bổ sung có thể áp dụng đối với người phạm tội cướp tài sản.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì trong tội cướp tài sản không có hình phạt tiền là hình phạt chính.


Câu 35:

Tử hình là mức hình phạt cao nhất có thể được áp dụng đối với người phạm tội cướp tài sản.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

vì tội cướp tài sản khung hình phạt cao nhất là tù chung


Câu 36:

Chọn đáp án Đúng:

Bộ luật hình sự năm 2015 quy định mức tối thiểu của hình phạt tù đối với tội “Tàng trữ trái phép chất ma túy” và tội “Chiếm đoạt chất ma túy” từ:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Một năm trở lên, quy định tại Điều 249 và Điều 252 BLHS năm 2015.


Câu 37:

Chọn đáp án Đúng

Bộ luật hình sự năm 2015 năm 2015 quy định mức tối thiếu của hình phạt tù đối với tội “Tham ô tài sản” và tội "Nhận hối lộ” từ:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Hai năm trở lên, quy định tại Điều 353, 354 BLHS năm 2015.


Câu 38:

Chọn đáp án Đúng:

Định lượng các chất ma túy để truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các tội tàng trữ, vận chuyển trái phép chất ma túy và tội chiếm đoạt chất ma túy như sau:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

quy định tại khoản 1 các Điều 249, Điều 250, Điều 252 của BLHS năm 2015.


Câu 39:

Chọn đáp án Đúng:

Để tạo một môi trường kinh doanh minh bạch, tránh sự tùy tiện trong việc áp dụng, Bộ luật Hình sự năm 2015 đã thay thế Điều 165 (Tội cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng) bằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

09 tội mới: Tội vi phạm quy định về cạnh tranh (Điều 217); Tội vi phạm quy định về hoạt động bán đấu giá tài sản (Điều 218); Tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước gây thất thoát, lãng phí (Điều 219); Tội vi phạm quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 220); Tội vi phạm quy định của Nhà nước về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 221); Tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 222): Tội thông đồng, bao che cho người nộp thuế gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 223); Tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng hậu quả nghiêm trọng (Điều 224); Tội vi phạm quy định về bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (Điều 230).


Câu 40:

Chọn đáp án Đúng.

Để đáp ứng yêu cầu đấu tranh tội phạm trong tình hình mới, Bộ luật Hình sự năm 2015 đã bổ sung thêm:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

06 tội danh mới: Tội làm giả tài liệu trong hồ sơ chào bán, niêm yết chứng khoán (Điều 212): Tội gian lận trong kinh doanh bảo hiểm (Điều 213); Tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp (Điều 214): Tội gian lận bảo hiểm y tế (Điều 215); Tội trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệm cho người lao động (Điều 216); Tội vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ động vật hoang dã (Điều 234).


Câu 44:

Chọn đáp án Đúng:

Đối với hành vi cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng quy định tại Điều 165 của Bộ luật hình sự năm 1999 xảy ra trước 0 giờ 00 ngày 01 tháng 7 năm 2016 nếu sau thời điểm 0 giờ 00 ngày 01 tháng 7 năm 2016 mới bị phát hiện thì:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(quy định tại điểm e khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 109/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật hình sự năm 2015).


Câu 45:

Chọn đáp án Đúng:

Các điều khoản của Bộ luật hình sự năm 2015 xóa bỏ một tội phạm, xóa bỏ một hình phạt, một tình tiết tăng nặng: quy định hình phạt nhẹ hơn, tình tiết giảm nhẹ mới; miễn trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt, giảm hình phạt, xóa án tích và các quy định khác có lợi cho người phạm tội thì:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 109/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật hình sự năm 2015).


Câu 46:

Chọn đáp án Đúng:

Không áp dụng hình phạt tử hình mà bộ luật hình sự năm 2015 đã bỏ hình phạt tử hình, đối với người đủ 75 tuổi trở lên khi phạm tội hoặc khi xét xử, kể từ ngày:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 109/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật hình sự năm 2015).


Câu 47:

Chủ thể thực hiện tội phạm vi phạm qui định về giao thông đường bộ theo BLHS 2015 là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(điểm d, khoản 1 Điều 261 BLHS);


Câu 48:

Tội vi phạm qui định về tham gia giao thông đường bộ có hình phạt chính là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(điểm d, khoản 1 Điều 261 BLHS);


Câu 49:

Phương tiện giao thông đường bộ không bảo đảm an toàn tiêu chuẩn, an toàn kỹ thuật kỷ thuật theo BLHS 2015 gồm:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(điểm d, khoản 1 Điều 261 BLHS);


Câu 54:

Người tổ chức đua xe trái phép làm chết 3 người trở lên thì chỉ bị phạt tù có thời hạn.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

vì mức cao nhất là tù chung thân (khoản 4 Điều 265 BLHS)


Câu 55:

Người phạm tội đua xe trái phép bị phạt tù cao nhất.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

(Khoản 4 Điều 266 BLHS).


Câu 56:

Hậu quả đã xảy ra là yếu tố cấu thành bắt buộc của tội cản trở giao thông đường sắt.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

vì theo Khoản 5 Điều 268 BLHS thì phạm tội trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe...


Câu 58:

Người điều khiển tàu bay mà vi phạm các qui định và an toàn giao thông đường không trong mọi trường hợp đều phải chịu trách nhiệm hình sự.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

vì chỉ bị truy cứu TNHS trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác nếu không được ngăn chặn kịp thời. (Điều 277 BLHS).


Câu 60:

Người trao đổi thiết bị có tính năng tấn công mạng máy tính, phương tiện điện tử trong mọi trường hợp đều phải chịu trách nhiệm hình sự.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

vì Khoản 1 Điều 285 BLHS qui định sử dụng vào mục đích trái pháp luật là yếu tố bắt buộc của cấu thành tội phạm.


Câu 63:

Người dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác ép buộc người khác phải lao động trong mọi trường hợp đều phải chịu trách nhiệm hình sự.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

vì đã bị xử phạt hành chính, đã bị kết án chưa xóa án tích...mới chịu TNHS (các điểm a, b, c khoản 1 Điều 297 BLHS).


Câu 64:

Người chuẩn bị phạm tội bắt cóc con tin không phải chịu trách nhiệm hình sự.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

vì người chuẩn bị phạm tội này bị phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm ( Khoản 5 Điều 301)


Câu 65:

Tội bắt cóc con tin là tội phạm mới.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(Điều 301 BLHS 2015).


Câu 69:

Tội loạn luân có mức hình phạt tù thấp nhất là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

(Điều 182 quy định tội loạn luân phạt tù từ 1 đến 5 năm) .


Câu 70:

Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình có mức hình phạt tù thấp nhất là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(quy định tại khoản 1 Điều 185)


Câu 72:

Tội buôn lậu có mức hình phạt cao nhất là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

(quy định tại khoản 4 Điều 188)


Câu 73:

BLHS năm 2015 giữ nguyên Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán hàng cấm đã được quy định trong BLHS năm 1999, Đúng hai Sai?

Xem đáp án

Sai (BLHS 2015 đã tách thành 2 Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm và Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm tội quy định tại Điều 190, 191)


Câu 75:

Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm có mức hình phạt cao nhất là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B (quy định tại khoản 4 Điều 193)


Câu 77:

Hình phạt đối với Tội quảng cáo gian dối là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(quy định tại khoản 1 Điều 197)

Câu 78:

Phạt tiền chỉ có thể là hình phạt bổ sung trong Tội vi phạm các quy định về cung ứng điện
Xem đáp án

Sai (Điều 199 quy định phạt tiền vừa là hình phạt chính vừa là hình phạt bổ sung)


Câu 85:

Tội xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan là tội phạm mới được quy định tại BLHS 2015, Đúng hai Sai?

Xem đáp án

Sai (Điều 225 BLHS năm 2015 kế thừa Điều 170a BLHS năm 1999, sửa đổi bổ sung năm 2009)


Câu 86:

Trồng cây thuốc phiện, cây côca, cây cần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy với số lượng bao nhiêu cây thì bị xử lý hình sự:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(quy định tại điểm b khoản 1 Điều 247)


Câu 88:

Tại phiên tòa, Luật sư nói: “Tự thú là việc người phạm tội khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội của mình trước khi tội phạm hoặc người phạm tội bị phát hiện”. Luật sư nói Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Sai. Câu Đúng là: “Tự thú là việc người phạm tội TỰ NGUYỆN khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội của mình trước khi tội phạm hoặc người phạm tội bị phát hiện” (Điểm b khoản 1 Điều 4 BLHS năm 2015).


Câu 89:

Vi phạm nghiêm trong thủ tục tố tụng là...thuộc trường hợp nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

“Vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng là việc cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố xét xử không thực hiện hoặc thực hiện không Đúng không đầy đủ các trình tự, thủ tục do Bộ luật này quy định và đã xâm hại nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người tham gia tố tụng hoặc làm ảnh hưởng việc xác định sự thật khách quan, toàn diện của vụ án”. (Điểm a khoản 1 Điều 4 BLHS năm 2015).


Câu 90:

Nguyên tắc “Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tổ tụng hình sự được quy tại Điều nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Nguyên tắc “Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự được quy tại Điều 7 BLTTHS năm 2015.


Câu 91:

Nguyên tắc “Không ai bị kết án hai lần vì một tội phạm được quy tại Điều nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án B. Nguyên tắc “Không ai bị kết án hai lần vì một tội phạm” được quy tại Điều 14 BLTTHS năm 2015.


Câu 92:

Nguyên tắc “Xác định sự thật vụ án” được quy tại Điều nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Nguyên tắc “Xác định sự thật vụ án” được quy tại Điều 15 BLTTHS năm 2015.


Câu 93:

Nguyên tắc “Giải quyết vấn đền dân sự trong vụ án hình sự” được quy tại Điều nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Nguyên tắc “Giải quyết vấn đền dân sự trong vụ án hình sự” được quy tại Điều 30 BLTTHS năm 2015.


Câu 94:

Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của kiểm sát viên được quy định tại Điều nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của kiểm sát viên được quy tại Điều 43 BLTTHS năm 2015.


Câu 95:

Các trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng được quy định tại Điều nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Các trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng được quy định tại Điều 49 BLTTHS năm 2015.


Câu 96:

Thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên được quy định tại Điều 60 BTTLHS năm 2015 là Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai. Thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên được quy định tại Điều 52 BTTLHS năm 2015.


Câu 97:

Quyền và nghĩa vụ người bào chữa được quy định tại Điều 80 BLTTHS năm 2015 là Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai. Quyền và nghĩa vụ người bào chữa được quy định tại Điều 73 BTTLHS năm 2015.


Câu 98:

Điều 85 BLTTHS năm 2015 quy định: Những vấn đề phải chứng minh trong vụ án hình sự: Khi điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tổ cụng phải chứng minh thuộc trường hợp nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Điều 85 BLTTHS năm 2015 quy định: Những vấn đề phải chứng minh trong vụ án hình sự: Khi điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải chứng minh: 1. Có hành vi phạm tội xảy ra hay không, thời gian địa điểm và những tình tiết khác của hành vi phạm tội; 2. Ai là người thực hiện hành vi phạm tội; có lỗi hay không có lỗi, do cố ý hay vô ý; có năng lực trách nhiệm hình sự hay không, mục đích, động cơ phạm tội; 3. Những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự của bị can, bị cáo và đặc điểm nhân thân của bị can, bị cáo; 4. Tính chất và mức độ thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra; 5. Nguyên nhân và điều kiện phạm tội;


Câu 99:

Điều 87 BLTTHS năm 2015 quy định Nguồn chứng cứ gồm những trường hợp nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Điều 87 BLTTHS năm 2015 quy định Nguồn chứng cứ gồm: 1) Vật chứng; 2) Lời khai, lời trình bày; 3) Dữ liệu điện tử; 4) Kết luận giám định, định giá tài sản; 5) Biên bản trong hoạt động khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án; Kết quả thực hiện ủy thác tư pháp và hợp tác quốc tế khác; 5) Các tài liệu, đồ vật khác


Câu 100:

Vật chứng được định nghĩa: Vật chứng là vật được làm công cụ phạm tội, vật mang dấu vết tội phạm, tiền hoặc vật khác có giá trị chứng minh tội phạm hoặc có ý nghĩa trong việc giải quyết vụ án là Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai. Điều 89 BLTTHS năm 2015. Vật chứng là vật được làm công cụ, phương tiện phạm tội, vật mang dấu vết tội phạm, vật là đối tượng của phạm tội, tiền hoặc vật khác có giá trị chứng minh tội phạm và người phạm tội hoặc có ý nghĩa trong việc giải quyết vụ án.


Câu 101:

Định nghĩa: Dữ liệu điện tử là ký hiệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự được tạo ra, lưu trữ, nhận được bởi phương tiện điện tử, là Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai. Điều 99 BLTTHS năm 2015 định nghĩa: Dữ liệu điện tử là ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự được tạo ra, lưu trữ, truyền đi hoặc nhận được bởi phương tiện điện tử.


Câu 102:

Điều 105 BLTTHS năm 2015 quy định Thu thập vật chứng “Vật chứng phải được thu thập kịp thời, mô tả thực trạng vào biên bản và đưa vào hồ sơ vụ án. Trường hợp vật chứng không thể đưa vào hồ sơ vụ án thì phải chụp ảnh để đưa vào hồ sơ vụ án. Vật chứng phải được niêm phong, bảo quản theo quy định của pháp luật, là Đúng hay Sai?

Xem đáp án
Sai. Điều 105 BLTTHS năm 2015 quy định Thu thập vật chứng “Vật chứng phải được thu thập kịp thời, đầy đủ, mô tả Đúng thực trạng vào biên bản và đưa vào hồ sơ vụ án. Trường hợp vật chứng không thể đưa vào hồ sơ vụ án thì phải chụp ảnh, có thể ghi hình để đưa vào hồ sơ vụ án. Vật chúng phải được niêm phong, bảo quản theo quy định của pháp luật.

Câu 103:

Đặt tiền để bảo đảm được quy định tại Điều 125 BI.TTHS năm 2015, là Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai. Đặt tiền để bảo đảm được quy định tại Điều 122 BLTTHS năm 2015


Câu 104:

Văn bản tố tụng thuộc trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Văn bản tố tụng gồm Lệnh, quyết định, yêu cầu, kết luận điều tra, bản cáo trạng bản án và các văn bản khác trong hoạt động tố tụng được lập theo mẫu thống nhất (khoản 1 Điều 132 BLTTHS năm 2015).


Câu 105:

Viện kiểm sát ra quyết định khởi tố vụ án hình sự trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án 3.

Khoản 3 Điều 153 BLTTHS năm 2015 quy định Viện kiểm sát ra quyết định khởi tố vụ án hình sự trong trường hợp: A. Viện kiểm sát hủy bỏ quyết định không khởi tố vụ án hình sự của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành trong một số hoạt động điều tra; B. Viện kiểm sát trực tiếp giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố; C. Viện kiểm sát trực tiếp phát hiện dấu hiệu tội phạm hoặc theo yêu cầu khởi tố của Hội đồng xét xử.


Câu 106:

Đối với tội phạm rất nghiêm trọng có thể được gia hạn điều tra hai lần, mỗi lần không quá 3 tháng là Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai. Điểm c khoản 2 Điều 172 LTTHS quy định: Đối với tội phạm rất nghiêm trọng có thể được gia hạn điều tra hai lần, mỗi lần không quá 4 tháng.


Câu 107:

Khi có đủ căn cứ để xác định một người đã thực hiện hành vi mà Bộ luật hình sự quy định là tội phạm thì Cơ quan điều tra ra quyết định khởi tố bị can là Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai. Khoản 1 Điều 179 BLTTHS năm 2015 quy định: Khi có đủ căn cứ để xác định một người hoặc pháp nhân đã thực hiện hành vi mà Bộ luật hình sự quy định là tội phạm thì Cơ quan điều tra ra quyết định khởi tố bị can.


Câu 108:

Khoản 4 Điều 183 BLTTHS quy định Kiểm sát viên hỏi cung bị can trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Khoản 4 Điều 183 BLTTHS quy định: Kiểm sát viên hỏi cung bị can trong trường hợp bị can kêu oan, khiếu nại hoạt động điều tra hoặc có căn cứ xác định việc điều tra vi phạm pháp luật hoặc trong trường hợp khác khi xét thấy cần thiết. Việc kiểm sát việc hỏi cung bị can được tiến hành theo quy định tại điều này.


Câu 109:

Thời hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt thuộc trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B. Khoản 1 Điều 226 BLTTHS quy định: “Thời hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt không quá 2 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện kiểm sát phê chuẩn. Trường hợp phức tạp có thể gia hạn nhưng không quá thời hạn điều tra theo quy định của Bộ luật này.


Câu 110:

“Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn truy tố” được quy định tại Điều nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

“Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn truy tố” được quy định tại Điều 236 BLTTHS năm 2015.


Câu 111:

Tạm ngưng phiên tòa được quy định tại Điều luật nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Tạm ngưng phiên tòa được quy định tại Điều 250 BLTTHS năm 2015.


Câu 112:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi kiểm sát xét xử được quy định tại Điều nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi kiểm sát xét xử được quy định tại Điều 267 BLTTHS năm 2015.


Câu 113:

Luật sư nói: Điều 319 BLTTHS năm 2015 quy định: Sau khi xét hỏi, Kiểm sát viên có thể rút một phần hoặc toàn bộ quyết định truy tố hoặc kết luận về khoản nhẹ hơn hoặc tội nhẹ hơn, là Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai. Điều 319 BLTTHS năm 2015 quy định: Sau khi KẾT THÚC xét hỏi, Kiểm sát viên có thể rút một phần hoặc toàn bộ quyết định truy tố hoặc kết luận về tội nhẹ hơn.


Câu 114:

Kiểm sát viên trích “Khoản 2 Điều 325 BLTTHS năm 2015 quy định: Trường hợp kiểm sát viên rút toàn bộ quyết định truy tố thì trước khi nghị án, Hội đồng xét xử yêu cầu bị cáo, bị hại, nguyên đơn dân sự trình bày ý kiến về việc rút quyết định truy tố đó” là Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai. Khoản 2 Điều 325 BLTTHS năm 2015 quy định: Trường hợp kiểm sát viên rút toàn bộ quyết định truy tố thị trước khi nghị án, Hội đồng xét xử yêu cầu những người tham gia phiên tòa trình bày ý kiến về việc rút quyết định truy tố đó.


Câu 115:

Hội đồng xét xử phúc thẩm hủy án sơ thẩm để điều tra lại trong các trường hợp nào ?

Xem đáp án

Chọn đáp án 3. Khoản 1 Điều 358 BLTTHS năm 2015 quy định: A. Có căn cứ cho rằng cấp sơ thẩm bỏ lọt tội phạm, người phạm tội hoặc để khởi tố, điều tra về tội nặng hơn tội đã tuyên trong bản án sơ thẩm; B. Việc điều tra ở cấp sơ thẩm không đầy đủ mà cấp phúc thẩm không thể bổ sung được C. Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong giai đoạn điều tra, truy tố.


Câu 116:

Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm khi có một trong các căn cứ nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B. Điều 371 BLTTHS năm 2015 quy định: Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm khi có một trong các căn cứ: 1) Kết luận trong bản án, quyết định của Tòa án không phù hợp với những tình tiết khách quan của vu án; 2) Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong điều tra, truy tố, xét xử dẫn đến Sai lầm nghiêm trọng trong giải quyết vụ án; 3) Có Sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật.


Câu 117:

Người thi trích “Khoản 2 Điều 383 BLTTHS năm 2015 quy định: Trường hợp xét thấy cần thiết hoặc có căn cứ sửa một phần bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật, Tòa án phải triệu tập người bị kết án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc kháng nghị tham gia phiên tòa giám đốc thẩm; nếu họ vắng mặt thì phải hoãn phiên tòa giám đốc thẩm” Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai. Khoản 2 Điều 383 BLTTHS năm 2015 quy định: Trường hợp xét thấy cần thiết hoặc có căn cứ sửa một phần bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật Tòa án phải triệu tập người bị kết án, NGƯỜI BÀO CHỮA và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc kháng nghị tham gia phiên tòa giám đốc thẩm; nếu họ vắng mặt THÌ PHIÊN TÒA GIÁM ĐỐC THẨM VẪN ĐƯỢC TIẾN HÀNH.


Câu 120:

BLTTHS năm 2015 quy định Viện trưởng, Phó Viện trưởng VKS được ủy quyền cho KSV thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Đúng hai Sai?

Xem đáp án

Sai (khoản 4 Điều 41 BLTTHS năm 2015 quy định Viện trưởng, Phó Viện trưởng VKS không được ủy quyền cho KSV thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình)


Câu 124:

Theo quy định của BLTTHS năm 2015, VKS không có quyền trực tiếp giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tổ, Đúng hai Sai?

Xem đáp án

Sai (Điều 159 BLTTHS năm 2015 quy định VKS trực tiếp giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố trong các trường hợp do BLTTHS 2015 quy định)


Câu 132:

BLTTHS năm 2015 đã kế thừa quy định về thẩm quyền xét xử phúc thẩm trong BLTTHS năm 2003, Đúng hai Sai?

Xem đáp án

Sai (Điều 344 quy định TAND cấp cao có thẩm quyền xét xử phúc thẩm bản án, quyết định của TAND cấp tỉnh thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng cáo, kháng nghị)


Câu 137:

BLTTHS năm 2015 quy định một trong những căn cứ kháng nghị giám đốc thẩm là “vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong điều tra, truy tố, xét xử”, Đúng hai Sai?
Xem đáp án

Sai (căn cứ trên chưa đầy đủ vì Điều 371 quy định “Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong điều tra, truy tố, xét xử dẫn đến Sai lầm nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án”)


Câu 140:

Theo quy định của BLTTHS năm 2015, chỉ được thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị giám đốc thẩm trước khi mở phiên tòa, Đúng hai Sai?

Xem đáp án

Sai (Điều 381 quy định trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa giám đốc thẩm, người kháng nghị có quyền bổ sung, thay đổi kháng nghị nếu chưa hết thời hạn kháng nghị).


Câu 141:

Theo quy định của BLTTHS năm 2015, trường hợp VKS rút kháng nghị giám đốc thẩm tại phiên tòa thì Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử, Đúng hai Sai?

Xem đáp án

Sai (Điều 381 quy định trường hợp rút toàn bộ kháng nghị tại phiên tòa thì Hội đồng xét xử ra quyết định đình chỉ xét xử giám đốc thẩm)


Câu 147:

Theo quy định của BLTTHS năm 2015, khi xét xử người chưa thành niên phạm tội thì Hội thẩm phải là giáo viên hoặc cán bộ Đoàn thanh niên, Đúng hai Sai?

Xem đáp án

Sai (Điều 423 quy định không nhất thiết Hội thẩm phải là giáo viên, cán bộ Đoàn thanh niên mà Hội thẩm cũng có thể là người có kinh nghiệm, hiểu biết tâm lý người dưới 18 tuổi)


Câu 148:

Chọn đáp án Đúng:

Lệnh bắt người bị giữ hoặc quyết định tạm giữ phải được ban hành trong thời hạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án A (12 giờ, quy định tại khoản 4 Điều 110 BLTTHS năm 2015).


Câu 149:

Nhận định: Lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp phải được ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền, là Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Đúng ( Tại khoản 4 Điều 110 BLTTHS năm 2015 quy định: Lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp phải được ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền để xem xét phê chuẩn).


Câu 150:

Chọn đáp án Đúng:

Khi nhận được hồ sơ đề nghị xét phê chuẩn lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, Viện kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc quyết định không phê chuẩn trong thời hạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(khoản 6 Điều 110 BLTTHS năm 2015).


Câu 155:

Chọn đáp án Đúng

Khi Viện kiểm sát có yêu cầu thì cơ quan có thẩm quyền đang thụ lý, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố phải chuyển hồ sơ có liên quan cho Viện kiểm sát để xem xét, giải quyết trong thời hạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(05 ngày, quy định tại khoản 2 Điều 146 BLTTHS).


Câu 156:

Chọn đáp án Đúng:

Viện kiểm sát phải gửi quyết định kháng nghị kèm theo chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung (nếu có) cho Tòa án đã xét xử sơ thẩm, bị cáo và những người liên quan đến kháng nghị

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(khoản 2 Điều 338 BLTTHS năm 2015 quy định: Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày ra quyết định kháng nghị, Viện kiểm sát phải gửi quyết định kháng nghị kèm theo chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung (nếu có) cho Tòa án đã xét xử sự chấm, gửi quyết định kháng nghị cho bị cáo và những người liên quan đến kháng nghị).


Câu 157:

Chọn đáp ấn Đúng:

Thời hạn nghiên cứu hồ sơ phúc thẩm vụ án hình sự của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tối đa là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(30 ngày, khoản 1 Điều 341 BLTTHS năm 2015 Chuyển hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát, quy định: Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án cấp phúc thẩm phải chuyển hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát cùng cấp. Trong thời hạn 15 ngày đối với Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh và Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu, 20 ngày đối với Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát quân sự trung ương kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án, Viện kiểm sát phải trả lại hồ sơ vụ án cho Tòa án. Trường hợp vụ án thuộc loại tội đặc biệt nghiêm trọng, phức tạp thì thời hạn này có thể kéo dài nhưng không quá 25 ngày đối với Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu, 30 ngày đối với Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát quân sự trung ương).


Câu 158:

Chọn đáp án Đúng.

Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm nhận được chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung trước khi xét xử thì phải chuyển chứng cứ, tài liệu, đồ vật này cho Viện kiểm sát cùng cấp. Viện kiểm sát phải trả lại chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung cho Tòa án trong thời hạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(03 ngày, quy định tại khoản 2 Điều 341 BLTTHS năm 2015).


Câu 159:

Chọn đáp án Đúng:

Tòa án cấp phúc thẩm phải gửi quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm cho Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(03 ngày, quy định tại khoản 3 Điều 348 BLTTHS năm 2015).


Câu 160:

Chọn đáp án Đúng

Thời hạn hoãn phiên tòa phúc thẩm không được quá:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(30 ngày, quy định tại khoản 2 Điều 297 và khoản 2 Điều 352 BLTTHS năm 2015).


Câu 161:

Chọn đáp án Đúng:

Tòa án phải mở phiên họp để xem xét quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị trong thời hạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(15 ngày, quy định tại khoản 2 Điều 362 BLTTHS năm 2015).


Câu 162:

Chọn đáp án Đúng:

Tòa án phải chuyển hồ sơ vụ án kèm theo quyết định mở phiên họp để xem xét quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị cho Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(02 ngày, quy định tại khoản 2 Điều 362 BLTTHS năm 2015).


Câu 163:

Chọn đáp án Đúng:

Viện kiểm sát phải trả hồ sơ vụ án phúc thẩm đối với quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị cho Tòa án trong thời hạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(05 ngày, quy định tại khoản 2 Điều 362 BLTTHS năm 2015).


Câu 164:

Chọn đáp án Đúng:

Tòa án đang quản lý hồ sơ vụ án phải chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án, Viện kiểm sát đã yêu cầu trong thời hạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(07 ngày, Điều 376 BLTTHS năm 2015).


Câu 165:

Chọn đáp án Đúng:

Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm phải mở phiên tòa trong thời hạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(04 tháng, Điều 385 BLTTHS năm 2015).


Câu 166:

Chọn đáp án Đúng:

Việc kháng nghị theo hướng không có lợi cho người bị kết án chỉ được tiến hành trong thời hạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(01 năm, Điều 379 BLTTHS năm 2015).


Câu 168:

Thời hạn điều tra theo thủ tục rút gọn kể từ ngày khởi tố vụ án là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

20 ngày (khoản 1 Điều 460)

“1. Thời hạn điều tra theo thủ tục rút gọn là 20 ngày kể từ ngày ra quyết định khởi tố vụ án”


Câu 169:

Thời hạn truy tố theo thủ tục rút gọn kể từ ngày Viện kiểm sát nhận được quyết định đề nghị truy tố và hồ sơ vụ án của Cơ quan điều tra là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(điểm a khoản 1 Điều 461).

“1. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được quyết định đề nghị truy tố và hồ sơ vụ án, Viện kiểm sát ra một trong các quyết định:

A. Truy tố bị can trước Tòa án bằng quyết định truy tố”;


Câu 170:

Kể từ khi vụ án có đủ điều kiện quy định tại Điều 456 của Bộ luật này, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án phải ra quyết định áp dụng thủ tục rút gọn trong thời hạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

24 giờ. (khoản 1 Điều 457)

“1. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi vụ án có đủ điều kiện quy định tại Điều 456 của Bộ luật này, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án phải ra quyết định áp dụng thủ tục rút gọn”.


Câu 171:

Thời hiệu khiếu nại quyết định áp dụng thủ tục rút gọn kể từ ngày nhận được quyết định này là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

5 ngày. (khoản 5 Điều 457).

“5. Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn có thể bị khiếu nạI. Bị can, bị cáo hoặc người đại diện của họ có quyền khiếu nại quyết định áp dụng thủ tục rút gọn; thời hiệu khiếu nại là 05 ngày kể từ ngày nhận được quyết địnH. Khiếu nại được gửi đến Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án đã ra quyết định áp dụng thủ tục rút gọn và phải được giải quyết trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại”


Câu 172:

Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn được giao cho bị can, bị cáo hoặc người đại diện của họ, gửi cho người bào chữa trong thời hạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

24 giờ (khoản 2 Điều 457).

“2. Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn được giao cho bị can, bị cáo hoặc người đại diện của họ, gửi cho người bào chữa trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra quyết định”.


Câu 173:

Thời hạn tạm giữ theo thủ tục rút gọn không được quá

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

3 ngày (khoản 2 Điều 459)

“2. Thời hạn tạm giữ không được quá 03 ngày kể từ ngày Cơ quan điều tra nhận người bị bắt”.


Câu 174:

Thời hạn tạm giam theo thủ tục rút gọn trong giai đoạn điều tra không quá:

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

20 ngày (khoản 3-Điều 459).

“3. Thời hạn tạm giam trong giai đoạn điều tra không quá 20 ngày”.


Câu 175:

Thời hạn tạm giam theo thủ tục rút gọn trong giai đoạn truy tố không quá:
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

5 ngày. (khoản 3 Điều 459).

“3...Trong giai đoạn truy tố không quá 05 ngày...”


Câu 176:

Thời hạn tạm giam theo thủ tục rút gọn trong giai đoạn xét xử sơ thẩm không quá:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(khoản 3 Điều 459).

“3. Trong giai đoạn xét xử sơ thẩm không quá 17 ngày”…


Câu 177:

Thời hạn tạm giam theo thủ tục rút gọn trong giai đoạn xét xử phúc thẩm không quá

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(khoản 3 Điều 459).

“3. Trong giai đoạn xét xử phúc thẩm không quá 22 ngày”.


Câu 178:

Thời hạn kháng nghị tái thẩm theo hướng không có lợi cho người bị kết án chỉ được thực hiện không được quá

(kể từ ngày Viện kiểm sát nhận được tin báo về tình tiết mới được phát hiện).

:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(khoản 1 Điều 401).

“1. Tái thẩm theo hướng không có lợi cho người bị kết án chỉ được thực hiện trong thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 27 của Bộ luật hình sự và thời hạn kháng nghị không được quá 01 năm kể từ ngày Viện kiểm sát nhận được tin báo về tình tiết mới được phát hiện”.


Câu 179:

Tái thẩm theo hướng có lợi cho người bị kết án được thực hiện
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

(Khoản 2 Điều 401).

“2. Tái thẩm theo hướng có lợi cho người bị kết án thì không hạn chế về thời gian và được thực hiện cả trong trường hợp người bị kết án đã chết mà cần minh oan cho họ”.


Câu 180:

(Trừ trường hợp phức tạp) Kể từ ngày Viện trưởng Viện kiểm sát phê chuẩn, thời hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt không quá:
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

2 tháng (khoản 1 Điều 226).

“1. Thời hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt không quá 02 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện kiểm sát phê chuẩn. Trường hợp phức tạp có thể gia hạn nhưng không quá thời hạn điều tra theo quy định của Bộ luật này”.


Câu 181:

Kể từ ngày nhận được kết luận định giá tài sản thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo kết luận định giá tài sản cho bị can, bị cáo, bị hại, người tham gia tố tụng khác có liên quân trong thời hạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

7 ngày (khoản 2 Điều 222).

“2. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được kết luận định giá tài sản thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo kết luận định giá tài sản cho bị can, bị cáo, bị hại người tham gia tố tụng khác có liên quan”.


Câu 182:

Kể từ ngày nhận được đề nghị định giá tài sản của bị can, bị cáo, bị hại, người tham gia tố tụng khác, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải xem xét, ra văn bản yêu cầu định giá tài sản trong thời hạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

7 ngày (khoản 1 Điều 222).

“1. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị định giá tài sản của bị can, bị cáo, bị hại người tham gia tố tụng khác, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải xem xét, ra văn bản yêu cầu định giá tài sản”.


Câu 183:

Kể từ khi ra kết luận định giá tài sản, Hội đồng định giá tài sản phải gửi kết luận cho cơ quan yêu cầu định giá tài sản, người yêu cầu định giá tài sản trong thời hạn:
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

24 giờ (khoản 2 Điều 221)

“2. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra kết luận định giá tài sản, Hội đồng định giá tài sản phải gửi kết luận cho cơ quan yêu cầu định giá tài sản, người yêu cầu định giá tài sản”.


Câu 184:

Kể từ ngày nhận được đề nghị trưng cầu giám định của bị can, bị cáo, bị hại, người tham gia tố tụng khác, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải xem xét, ra quyết định trưng cầu giám định trong thời hạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(khoản 1 Điều 214)

“1. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị trung cầu giám định của bị can, bị cáo bị hại người tham gia tố tụng khác, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tổ tung phải xem xét, ra quyết định trưng cầu giám định”.


Câu 185:

Kể từ khi ra kết luận giám định, tổ chức, cá nhân đã tiến hành giám định phải gửi kết luận giám định cho cơ quan đã trưng cầu, người yêu cầu giám định trong thời hạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

24 giờ (khoản 2 Điều 213)

“2. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra kết luận giám định, tổ chức cá nhân đã tiến hành giám định phải gửi kết luận giám định cho cơ quan đã trưng cầu, người yêu cầu giám định”.


Câu 186:

Thời hạn giám định đối với trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định:

Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 206 của Bộ luật này không quá:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(điểm a, khoản 1 Điều 208).

“1. Thời hạn giám định đối với trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định:

A. Không quá 03 tháng đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 206 của Bộ luật này”.


Câu 187:

Kể từ khi ra quyết định trưng cầu giám định, cơ quan trưng cầu giám định phải giao hoặc gửi quyết định trưng cầu giám định, hồ sơ, đối tượng trưng cầu giám định cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định; gửi quyết định trưng cầu giám định cho Viện kiểm sát có thẩm quyền thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra trong thời hạn:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(Khoản 3 Điều 205 )

“3. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra quyết định trưng cầu giám định, cơ quan trưng cầu giám định phải giao hoặc gửi quyết định trưng cầu giám định, hồ sơ, đối tượng trưng cầu giám định cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định; gửi quyết định trưng cầu giám định cho Viện kiểm sát có thẩm quyền thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra”


Câu 188:

Các điều kiện để một pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Bộ luật hình sự năm 2015

Xem đáp án

Chọn đáp án H


Câu 189:

Hệ thống các chế tài áp dụng đối với pháp nhân phạm tội theo quy định tại Bộ luật hình sự năm 2015

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 190:

Bộ luật hình sự năm 2015 quy định không thi hành án tử hình đối với người:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 192:

Các biện pháp áp dụng để xử lý người dưới 18 tuổi phạm tội khi các cơ quan có thẩm quyền xét thấy không cần thiết phải xử lý hình sự với những người này gồm:

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 193:

Số lượng các tội danh mà Bộ luật hình sự năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009) quy định là tội phạm nhưng Bộ luật hình sự năm 2015 không quy định là tội phạm:

Xem đáp án
Chọn đáp án A

Câu 194:

Một người có hành vi “Cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng” xảy ra và bị phát hiện trướC. 0h00 ngày 09/12/2015 thì khi xét xử sơ thẩm, phúc thẩm trước thời điểm Bộ luật hình sự năm 2015 chính thức có hiệu lực thi hành, Tòa án áp dụng
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 195:

Khi được miễn chấp hành hình phạt thuộc các trường hợp do Bộ luật hình sự năm 1999 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009) quy định là tội phạm nhưng Bộ luật hình sự năm 2015 không quy định là tội phạm, bao gồm:

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 197:

Các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự mới được quy định bổ sung tại Bộ luật hình sự năm 2015

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 199:

Theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015, người từ đủ 14 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự khi chuẩn bị phạm một trong các tội sau:

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 200:

Kể từ ngày 09/12/2015 đến ngày Bộ luật hình sự năm 2015 có hiệu lực thi hành, chỉ áp dụng quy định của Bộ luật hình sự năm 1999 (được sửa đổi bổ sung năm 2009) để xử lý hình sự đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi về tội phạm khi thỏa mãn các quy định tại

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 201:

Trương Văn Ngàn điều khiển xe ô tô không có bằng lái xe gây tai nạn làm chết cháu Phan Lê Lê 15 tuổi 03 thánG. Tại thời điểm xảy ra tại nạn, bố mẹ cháu Lê đã ly hôn. Bản án ly hôn của Tòa án giao cháu Lê cho mẹ nuôI. Tại phiên tòa sơ thẩm, mẹ cháu Lê yêu cầu bị cáo Trương Văn Ngàn bồi thường chi phí mai táng; bố cháu Lê yêu cầu bồi thường tổn thất về tinh thần; ông ngoại cháu Lê yêu cầu bồi thường tổn thất về tinh thần vì cho rằng ông ở cùng với mẹ con cháu Lê, trực tiếp nuôi dưỡng châu Lê, Tòa án cấp sơ thẩm xử phạt Ngàn về tội “Vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường bộ” và buộc bị cáo phải bồi thường chi phí cho mẹ cháu Lê. Bố cháu Lê và ông ngoại cháu Lê kháng cáo. Tòa án cấp phúc thẩm sửa án sơ thẩm, buộc bị cáo bồi thường thêm tiền tổn thất về tinh thần cho bố cháu Lê. Ông ngoại cháu Lê có đơn đề nghị giám đốc thẩm. Tại quyết định giám đốc thẩm, Tòa án nhân dân cấp cao đã hủy bản án sơ thẩm và bản án phúc thẩm về phần trách nhiệm bồi thưởng để xét xử lại theo hướng phải đưa thêm cả ông ngoại cháu Lê vào tham gia tố tụng và giải quyết bồi thưởng tổn thất về tinh thần cho ông ngoại cháu Lê. Theo anh (chị) Tòa án nào đã giải quyết Đúng

Xem đáp án
Chọn đáp án B

Câu 202:

Kể từ ngày 09/12/2015 khi công bố Bộ luật hình sự năm 2015 cho đến khi Bộ luật này chính thức có hiệu lực thi hành, các nguyên tắc có lợi cho bị can, bị cáo được áp dụng theo quy định tại:

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 203:

Trường hợp hình phạt tử hình đã tuyên trước ngày 09/12/2015 đối với người phạm tội mà Bộ luật hình sự 2015 đã bỏ hình phạt tử hình và bản án đã có hiệu lực pháp luật nhưng chưa thi hành án tử hình thì giải quyết như sau:

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 204:

Thế nào là chủ động nộp lại ít nhất ba phần tư tài sản tham ô, nhận hối lộ theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 40 Bộ luật hình sự năm 2015

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 205:

Thế nào là tình tiết “Lập công lớn” theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 40 Bộ luật hình sự năm 2015

Xem đáp án

Chọn đáp án G


Câu 206:

Các đối tượng tài sản bị xâm hại được quy định bổ sung tại Bộ luật hình sự năm 2015 khi xét xử các tội xâm phạm sở hữu

Xem đáp án

Chọn đáp án H


Câu 207:

Phòng vệ quá sớm là vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng.
Xem đáp án

Sai, vì: Phòng vệ quá sớm khi chưa có sự tấn công nguy hiểm hoặc sự tấn công chưa có nguy cơ xảy ra ngay tức khắc mà một người đã gây thiệt hại cho người khác, bởi họ cho rằng người này sẽ tấn công mìnH. Trong trường hợp này chưa đủ cơ sở làm phát sinh quyền phòng vệ, nên không được thừa nhận là phòng vệ chính đáng.


Câu 208:

Hành vi vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ chỉ cấu thành tội theo điều 202 BLHS 1999 khi hành vi đó gây ra thiệt hại nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

Xem đáp án

Sai, vì căn cứ khoản 4 Đ202 BLHS thì có những hành vị chưa gây ra hậu quả nhưng có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả đặc biệt nghiêm trọng nếu không được ngăn chặn kịp thời thì cấu thành tội phạm theo Đ202 BLHS. Ví dụ : người bẻ ghi đường sắt đã không thực hiện nhiệm vụ của mình (do ngủ gật) song có người phát hiện và bẻ ghi để 2 đoàn tàu không đâm vào nhau. Trong trường hợp này mặc dù chưa có hậu quả (tai nạn) xảy ra nhưng người bẻ ghi vẫn phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo K4 Đ202BLHS.


Câu 209:

Nếu người đưa hối lộ chủ động khai báo thì họ được coi là không có lỗi?

Xem đáp án

Sai, vì căn cứ đoạn 2 K6 Đ289 BLHS thì trong trường hợp người đưa hối lộ tuy không bị ép buộc nhưng đã chủ động khai báo trước khi bị phát giác thì vẫn bị coi là có tội, nhưng có thể được miễn trách nhiệm hình sự.


Câu 210:

Các biện pháp tư pháp phải được áp dụng kèm theo hình phạt chính?

Xem đáp án

Sai. Vì: Trong các biện pháp được quy định tại các Điều 41, 46, 61 và Điều 70 BLHS có nhiều biện pháp được áp dụng độc lập như bắt buộc chữa bệnh đối với người sau khi phạm tội chưa xét xử mà bị mắc bệnh tâm thần thì Tòa án căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám định pháp y có thể quyết định đưa họ vào một cơ sở điều trị chuyên khoa để bắt buộc chữa bệnh.


Câu 211:

Người không thấy trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội của hành vi của mình không phải chịu trách nhiệm hình sự

Xem đáp án

Sai, vì trong trường hợp họ tuy không thấy trước hậu quả cho XH của hành vi của mình nhưng họ buộc phải thấy trước hậu quả đó. Đây là trường hợp phạm tội với lỗi vô ý cẩu thả


Câu 213:

Bộ luật hình sự Việt Nam có hiệu lực đối với các trường hợp người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam?
Xem đáp án

Sai, vì nếu người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam mà họ không thực hiện các tội qui định ở chương 24 BLHS thì họ không bị truy cứu TNHS. Người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam cũng có thể bị truy cứu TNHS theo BLHS VN trong những trường hợp được quy định trong các hiệp ước quốc tế mà Nhà nước CHXHCNVN ký kết hoặc công nhận theo K2 Đ 6 BLHS VN và các tội trong chương 24 BLHS VN.


Câu 214:

Trong mọi trường hợp người nước ngoài phạm tội ở Việt Nam đều phải chịu trách nhiệm hình sự theo Bộ luật hình sự Việt Nam?

Xem đáp án

Sai, vì người nước ngoài phạm tội ở Việt Nam không phải chịu TNHS theo BLHS VN trong những trường hợp họ được hưởng các qui chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao hoặc ưu đãi miễn trừ lãnh sự.


Câu 215:

Giết người bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người là trường hợp phạm tôi phải có hậu quả nhiều người chết, kẻ phạm tội mới bị xử lý theo điểm 1 K1 Điều 93 Bộ luật hình sự 1999?

Xem đáp án

Sai, vì Luật hình sự không đòi hỏi giết người bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người có hậu quả nhiều người chết. VD: A thù tức C định giết C, A đã ném lựu đạn vào nhà C trong lúc C và vợ con đang ăn cơm lự đạn không nổ C và mọi người không chết nhưng A vẫn bị xử lý về trường hợp giết người bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người “Điểm 1 K1 Đ 93 BLHS 1999.”


Câu 217:

Không phải mọi tình tiết thuộc về nhân thân người phạm tội đều phải được cân nhắc khi quyết định hình phạt?

Xem đáp án

Đúng, vì khi quyết định hình phạt hội đồng xét xử cần chú ý đến 1 số đặc điểm nhân thân của người phạm tội có ảnh hưởng đến tính chất của hành vi phạm tội cũng như khả năng cải tạo giáo dục của người đó. Ví dụ : như các đặc điểm mang tính chất pháp lý: tái phạm, tái phạm nguy hiểm, tiền án, tiền sự


Câu 218:

Hậu quả chết người là dấu hiệu bắt buộc của tội bức tử.
Xem đáp án

Sai, vì tội bức tử được nêu ở điều 100 BLHS. Để xác định Đúng tội phạm thì về phía người bị hại phải là người lệ thuộc vào người phạm tội, tức là họ phải dựa vào người phạm tội trong cuộc sống về các mặt vật chất và tinh thần. Mặt khác, nạn nhân phải là người tự tước đoạt tính mạng của mình và nguyên nhân dẫn đến việc nạn nhân tự sát phải là do hành vi của người phạm tội gây rA. Tuy nhiên, chỉ cần nạn nhân có hành vi tự sát là tội phạm hoàn thành và phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội danh này, còn việc nạn nhân chết hay được cứu sống chỉ có ý nghĩa xem xét khi quyết định hình phạt.


Câu 219:

Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường bộ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi chưa gây ra hậu quả thiệt hại cho xã hội
Xem đáp án

Sai, theo điều 202 BLHS thì những người vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường bộ chi phải chịu trách nhiệm hình sự khi gây thiệt hại đến tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khoẻ, tài sản của người khác mới phải chịu trách nhiệm hình sự.


Câu 220:

Người có hứa hẹn trước về che dấu tội phạm nhưng sau đó không thực hiện lời hứa hẹn thì không bị coi là hành vi đồng phạm.

Xem đáp án

Sai, theo khoản 2 điều 20 BLHS thì người có hứa hẹn trước về cho dấu tội phạm là người giúp sứC. Luật không đòi hỏi sự hứa hẹn của người giúp sức phải được thực hiện khi sự thực hiện lời hứa là những việc làm xảy ra sau khi tội phạm đã thực hiện xong.


Câu 221:

Tính nguy hiểm cho xã hội là dấu hiệu cơ bản, quan trọng nhất của tội phạm

Xem đáp án

Đúng, hành vi nào đó sở dĩ quy định trong luật hình sự là tội phạm và phải chịu trách nhiệm hình sự vì nó có tính nguy hiểm cho xã hội.


Câu 222:

Người phạm tội nghiêm trọng có thể được hưởng án treo.

Xem đáp án

Sai, theo khoản 1 điều 60 thì người được hưởng án treo là người phạm tội và bị xử phạt tù không quá ba năm. Tội phạm nghiêm trong bị phạt tù với mức từ 3 đến 7 năm nên không được hưởng án treo.


Câu 223:

Người lái xe chiếm đoạt tài sản mà mình đang có trách nhiệm vận chuyển thì có thể bị coi là phạm tội tham ô tài sản (điều 278)
Xem đáp án

Sai, chủ thể đặc biệt của tội tham ô tài sản phải là người có chức vụ quyền hạn. Người lái xe không phải là người có chức vụ quyền hạn nên không thể phạm tội tham ô tài sản.


Câu 224:

Người không tố giác tội phạm do anh chị em ruột thực hiện thì không bị truy cứu TNHS

Xem đáp án

Sai, theo khoản 2 điều 314 người không tố giác là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự về việc không tố giác các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác là tội đặc biệt nghiêm trọng.


Câu 225:

Không phải mọi hành vi không hành động phạm tội đều cấu thành tội phạm hình thức
Xem đáp án

Đúng. Vì không hành động phạm tội có thể cấu thành tội phạm vật chất hoặc ở cấu thành tội phạm hình thứC. Ví dụ: Tội cố ý không cứu giúp người khác trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng (Điều 102 BLHS là cấu thành tội phạm vật chất).


Câu 226:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định có bao nhiêu nguyên tắc cơ bản?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Căn cứ pháp lý: Chương II của Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định có 23 nguyên tắc cơ bản.


Câu 227:

Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 được áp dụng đối với tất cả các việc giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài, Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai, Khoản 3 và khoản 4 Điều 2 BLTTDS qui định:

- Bộ luật tố tụng dân sự được áp dụng đối với việc giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài; trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên - quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao hoặc quyền ưu đãi, miễn trừ lãnh sự theo pháp luật Việt Nam, theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên thì vụ việc dân sự có liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân đó được giải quyết bằng con đường ngoại giao.


Câu 229:

Tất cả các phiên tòa xét xử sơ thẩm đều phải có hai Hội thẩm nhân dân tham gia trong Hội đồng xét xử, Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Sai, Điều 11 BLTTDS qui định việc xét xử sơ thẩm vụ án dân sự có Hội thẩm nhân dân tham gia, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn và Điều 63 qui định trong trường hợp đặc biệt thì Hội đồng xét xử sơ thẩm có thể gồm hai Thẩm phán và ba Hội thẩm nhân dân.


Câu 230:

Viện kiểm sát phải tham gia tất cả phiên tòa sơ tiểm đối với những vụ án do Tòa án thụ lý giải quyết, đứng hay Sai?
Xem đáp án

Sai, theo Điều 21 BLTTDS Viện kiểm sát tham gia các phiên tòa sơ thẩm đối với những vụ án do Tòa án tiến hành thu thập chúng cứ hoặc đối tượng tranh chấp là tài sản công, lợi ích công cộng, quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc có đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 của BLTTDS.


Câu 232:

Khi giải quyết vụ việc dân sự, Tòa án có quyền hủy các quyết định trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ việc dân sự Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Sai, vì: Tòa án chỉ có quyền hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền và trong vụ việc dân sự mà Tòa án có nhiệm vụ giải quyết (Điều 34 BLTTDS 2015).


Câu 234:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định nguyên tắc giải quyết vụ, việc dân sự chưa có điều luật để áp dụng thì thứ tự áp dụng sau đây câu nào Đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Căn cứ pháp lý: Điều 45 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định nguyên tắc giải quyết vụ việc dân sự chưa có điều luật để áp dụng thì thứ tự áp dụng tập quán, tương tự pháp luật, án lệ, lẽ công bằng


Câu 235:

Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định các cơ quan tiến hành tố tụng trong vụ án dân sự gồm có:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tòa án và Viện kiểm sát; (Khoản 1, Điều 46 BLTTDS 2015)


Câu 237:

Trong mọi trường hợp người dưới 18 tuổi tham gia tố tụng đều phải có người đại diện. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo quy định tại K6, Điều 57 BLTTDS: Đương sự là người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi đã tham gia lao động theo hợp đồng lao động hoặc giao dịch bằng tài sản riêng của mình được tự mình tham gia tố tụng.


Câu 238:

Theo qui định của BLTTDS, khi được Viện trưởng Viện kiểm sát phân công thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự, Kiểm sát viên có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây, Đúng hay Sai:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(Khoản 7 Điều 58 BLTTDS 2015)


Câu 239:

Kiểm sát viên phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong trường hợp:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Điều 60 LTTDS.


Câu 240:

Theo quy định BLTTDS năm 2015, thành phần hội đồng xét xử phúc thẩm gồm 03 thẩm phán. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

 - Vì trừ trường hợp quy định tại Điều 5 Bộ luật này. Điều 65BLTTDS 2015: Việc xét xử sơ thẩm, phúc thẩm vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn do một thẩm phán tiến hành.


Câu 241:

Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án dân sự gồm ba thẩm phán Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Sai, Điều 66 Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án dân sự gồm:

- Ba Thẩm phán hoặc toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao;

- Năm Thẩm phán hoặc toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;

Câu 242:

Đương sự trong vụ việc dân sự là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

 (khoản 1 Điều 68 BLTTDS 2015)


Câu 248:

Theo qui định của BLTTDS, Công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ có thể làm người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự?

Xem đáp án

Đúng, trong trường hợp họ không có án tích hoặc đã được xóa án tích, không thuộc trường hợp đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, có yêu cầu của đương sự và được Tòa án làm thủ tục đăng ký. (Điều 75 BLTTDS 2015)


Câu 249:

Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền ghi chép, sao chụp tất cả các tài liệu có trong hồ sơ vụ án Đúng, hay Sai ?
Xem đáp án

Sai.

( Khoản 2, Điều 76 BLTTDS quy định: Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền thu thập và cung cấp tài liệu, chúng cử cho Tòa án; nghiên cứu hồ sơ vụ án và được ghi chép, sao chụp những tài liệu cần thiết có trong hồ sơ vụ án để thực hiện việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, trừ tài liệu, chúng cử quy định tại khoản 2 Điều 109 của bộ luật này như: Bí mật Nhà nước, thuần phong mỹ tục, bí mật nghề nghiệp v.v..)


Câu 250:

Theo qui định của BLTTDS, mọi công dân Việt Nam đều có thể là người làm chứng?

Xem đáp án

Sai, chỉ những người biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ việc được đương sự đề nghị, Tòa án triệu tập tham gia tố tụng với tư cách là người làm chứnG.

Người mất năng lực hành vi dân sự không thể là người làm chúng (Điều 77 BLTTDS 2015).


Câu 251:

Theo qui định của BLTTDS, người giám định có quyền tự mình thu thập tài liệu để tiến hành giám định?

Xem đáp án

Sai, theo Điều 80 BLTTDS người giám định không được tự mình thu thập tài liệu để tiến hành giám định, tiếp xúc với người tham gia tố tụng khác nếu việc tiếp xúc đó làm ảnh hưởng đến kết quả giám định.


Câu 252:

Thẩm phán có thể tự quyết định việc đối chất khi thấy cần thiết Đúng hay Sai ?
Xem đáp án

Đúng, vì khi xét thấy có sự mâu thuẫn trong lời khai của các đương sự, người làm chứng Thẩm phán tiến hành đối chất (Điều 88 khoản 1 BLTTDS).


Câu 253:

Trong trường hợp xét thấy cần thiết, Thẩm phán ra quyết định trưng cầu giám định Đúng hay Sai ?

Xem đáp án

Đúng, vì ngoài đương sự có quyền yêu cầu giám định hoặc tự mình yêu cầu giám định trước khi Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử (Khoản 1 Điều 102 BLTTDS) thì Thẩm phán chỉ ra quyết định trưng cầu giám định khi theo sự thoả thuận lựa chọn của các bên đương sự, theo yêu cầu của một hoặc các bên đương sự (Điều 90 khoản 1 BLTTDS).


Câu 254:

Người giám định, người phiên dịch cũng có nghĩa vụ chứng minh trong tố tụng dân sự Đúng hay Sai ?

Xem đáp án

Sai, vì người giám định, người phiên dịch không phải là đương sự trong vụ án. Điều 91 BLTTDS quy định nghĩa vụ chứng minh là của đương sự.


Câu 255:

Tất cả các tình tiết, sự kiện liên quan đến vụ việc dân sự đều buộc phải chứng minh Đúng hay Sai ?
Xem đáp án

Sai,

( Điều 92 BLTTDS quy định quy định các tình tiết, sự kiện không phải chứng minh gồm: Những tình tiết, sự kiện rõ ràng mà mọi người đều biết, được Tòa án thừa nhận; Được xác định trong bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật; được ghi trong văn bản công chứng, chứng thực hợp pháp; Một bên đương sự thừa nhận hoặc không phản đối những văn bản, tài liệu, tình tiết, kết luận của cơ quan chuyên môn mà đương sự kia đưa ra thì bên đương sự đó không phải chứng minh; sự thừa nhận của người đại diện cho đương sự là sự thừa nhận của đương sự).


Câu 256:

Thông điệp dữ liệu điện tử là nguồn chứng cứ Đúng hay Sai ?
Xem đáp án

Đúng.

( khoản 3 Điều 95 BLTTDS quy định: Dữ liệu điện tử được coi là chúng cứ khi thể hiện dưới hình thức trao đổi dữ liệu điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự khác theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử ).


Câu 258:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định cụ thể bao nhiêu biện pháp khẩn cấp tạm thời?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Căn cứ pháp lý: Điều 114 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.


Câu 259:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định việc thi hành quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm của pháp luật nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Căn cứ pháp lý: Khoản 1, Điều 142 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.


Câu 263:

Trong mọi trường hợp nguyên đơn rút yêu cầu khởi kiện trước khi mở phiên tòa đều được Hội đồng xét xử chấp nhận. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Điểm a, b Khoản 1 Điều 269 BLTTDS quy định: Trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm nguyên đơn rút đơn khởi kiện thì Hội đồng xét xử phúc thẩm phải hỏi bị đơn có đồng ý hay không và tùy trường hợp mà giải quyết như sau:

- Bị đơn không đồng ý thì không chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn.

- Bị đơn đồng ý thì chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn


Câu 264:

Tòa án phải triệu tập người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự tham gia hòa giảI. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

 - Vì thành phần phiên hòa giải không có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 184BLTTDS: Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải, Thư ký Tòa án ghi biên bản hòa giải, Các đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của các đương sự,


Câu 265:

Theo qui định của BLTTDS, bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố ở bất cứ thời điểm nào ?

Xem đáp án

Sai, Điều 200 qui định Bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố trước thời điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.


Câu 266:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định người có quyền và nghĩa vụ liên quan có quyền đưa ra yêu cầu độc lập vào thời điểm nào trong quá trình giải quyết vụ án?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 201 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.


Câu 268:

Toà án có thể ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự về một phần của vụ án Đúng hay Sai ?
Xem đáp án

Sai.

(Khoản 2, Điều 212 BLTTDS quy định: Thẩm phán chỉ ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự nếu các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án).


Câu 269:

Theo quy định Bộ luật TTDS năm 2015 thì Quyết định công nhận sự thỏa thuận các đương sự có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo kháng nghị. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Theo quy định Khoản 2 điều 213 BLTTDS 2015 chỉ không bị kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm, có thể bị kháng nghị GĐT. Khoản 2, Điều 213 BLTTDS 2015 quy định: Quyết định công nhận sự thỏa thuận các đương sự chỉ có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm nếu có căn cứ cho rằng sự thỏa thuận đó là do bị nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa, cưỡng ép hoặc vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đực xã hội.


Câu 270:

Khi có quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, đương sự không có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết lại vụ án dân sự đó, nếu việc khởi kiện vụ án sau không có gì khác với vụ án trước về nguyên đơn, bị đơn và quan hệ pháp luật có tranh chấp. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Vì Theo quy định tại Khoản 1, Điều 217 quy định…. trừ trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 192, điểm c, khoản 1, điều 217 BLTTDS 2015 và các trường hợp khác theo quy định pháp luật.


Câu 271:

Trường hợp người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự vắng mặt tại phiên tòa mà không có lý do chính đáng Tòa án không phải hoãn phiên tòA. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B - Vì vắng mặt lần thứ 1 HĐXX hoãn phiên tòa trừ trường hợp có đơn xin xét xử vắng mặt. Theo quy định tại Khoản 1, Điều 199 BLTTDS quy định: Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất, đương sự hoặc người đại diện của họ, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự phải có mặt, trường hợp có người vắng mặt thì HĐXX hoãn phiên tòa


Câu 272:

Tòa án đình chỉ giải quyết vụ án khi nguyên đơn không nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản và chi phí tố tụng khác Đúng hay Sai
Xem đáp án

Đúng.

(Điểm đ khoản 1 Điều 217 quy định: Đình chỉ giải quyết vụ án trong trường hợp: Nguyên đơn không nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản và chi phí tố tụng khác theo quy định của Bộ luật TTDS).


Câu 273:

Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án trong trường hợp sau Đúng hay Sai ?

Bà A khởi kiện vay tài sản đối với ông B. Toà án đã thụ lý vụ án, trong quá trình giải quyết thì bà A chết.

Xem đáp án

Sai

(Điểm a khoản 1 Điều 217 quy định đình chỉ giải quyết vụ án trong trường hợp: Nguyên đơn hoặc bị đơn là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế).


Câu 274:

Theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015, trong mọi trường hợp khi có bản án, quyết định giải quyết vụ án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật đương sự không có quyền khởi kiện lại.

Xem đáp án

Sai. Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 192, điểm c khoản 1 Điều 217 BLTTDS (khoản 1 Điều 218 BLTTDS năm 2015).


Câu 276:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn hoãn phiên tòa xét xử vụ án theo thủ tục rút gọn là bao lâu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Căn cứ pháp lý: Khoản 1, Điều 233 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.


Câu 277:

Theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015, Hội đồng xét xử chỉ được công bố tài liệu, chứng cứ của vụ án khi người tham gia tố tụng không có mặt tại phiên tòa nhưng đã có lời khai trong giai đoạn xét xử
Xem đáp án

Sai. Theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015, khi lời khai của người tham gia tố tụng tại phiên tòa mâu thuẫn với lời khai trước đó; Trong các trường hợp khác mà Hội đồng xét xử thấy cần thiết hoặc có yêu cầu của Kiểm sát viên, đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người tham gia tố tụng khác

Căn cứ pháp lý: điểm b, e khoản 1 Điều 254 BLTTDS năm 2015.


Câu 278:

Theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015, trong mọi trường hợp khi đương sự yêu cầu công bố tài liệu, chúng cứ của vụ án thì Hội đồng xét xử phải công bố, Đúng hay Sai?.

Xem đáp án

Sai. Trong trường hợp đặc biệt cần giữ bí mật nhà nước, giữ gìn thuần phong mỹ tục của dân tộc, giữ bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình, bảo vệ người chưa thành niên theo yêu cầu của đương sự thì Hội đồng xét xử không công bố tài liệu, chứng cử có trong hồ sơ vụ án

Căn cứ pháp lý: khoản 2 Điều 254 BLTTDS năm 2015.


Câu 280:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án cấp sơ thẩm phải giao hoặc gửi bản án cho đương sự thời hạn là bao lâu, kể từ ngày tuyên án?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 269 Bộ luật tố tụng dân sự 2015


Câu 281:

Tại phiên tòa phúc thẩm mà các đương sự thỏa thuận được với nhau thì hội đồng xét xử ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Khoản 1, Điều 270 BLTTDS quy định: HĐXX ra bản án phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm công nhận sự thỏa thuận của các đương sự (D270BLTTDS)


Câu 282:

Tại phiên tòa phúc thẩm, đương sự, Kiểm sát viên có quyền xuất trình bổ sung chứng cứ. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Theo quy định khoản 3, Điều 271 BLTTDS quy định: Tại phiên tòa phúc thẩm, đương sự, Kiểm sát viên có quyền xuất trình bổ sung chứng cứ.


Câu 283:

Người kháng cáo không được ủy quyền cho người khác đại diện cho mình kháng cáo?

Xem đáp án

Sai, Điều 272 qui định người kháng cáo nếu không tự mình kháng cáo thì có thể ủy quyền cho người khác đại diện cho mình kháng cáo.


Câu 284:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm là bao lâu?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Căn cứ pháp lý: Khoản Điều 276 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.


Câu 285:

Người kháng cáo được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà không có mặt theo quy định tại khoản 3, Điều 296 BLTTDS 2015 thì Hội đồng xét xử đình chỉ xét xử phúc thẩm và giữ nguyên bản án sơ thẩm. Đúng. hay Sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

khoản 3, Điều 296 BLTTDS 2015 quy định: ... Trừ trường hợp người đó đề nghị xét xử vắng mặt thì Tòa án tiến hành phiên tòa phúc thẩm xét xử vắng mặt họ.


Câu 286:

Người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc dân sự có quyền kháng cáo quyết định giải quyết việc dân sự. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Theo quy địnH. Điều 316 BLTTDS: người yêu cầu và cá nhân, cơ quan, tổ chứC...Trừ các quyết định quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 28 của BLTTDS

Đáp án: Sai, Điều 278 qui định “Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp và cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định định chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm”. Nên Viện kiểm sát cấp cao không có quyền kháng nghị bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm cấp huyện.


Câu 287:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp đối với bản án sơ thẩm là bao lâu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Căn cứ pháp lý: Khoản 1, Điều 280 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015.


Câu 288:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm thì thời hạn bao lâu phải mở phiên tòa?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 286 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.


Câu 289:

Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm có quyền kháng nghị trong thời hạn 03 năm kể từ ngày bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Theo quy định Khoản 2 Điều 288 BLTTDS quy định: Trường hợp đã hết thời hạn kháng nghị theo quy định tại Khoản 1 Điều này - nhưng có các trường hợp sau đây thì thời hạn kháng nghị được kéo dài thêm hai năm kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị: a/ Đương sự có đơn đề nghị theo quy định khoản 1, Điều 284 của Bộ luật này và sau khi hết thời hạn kháng nghị đương sự vẫn tiếp tục có đơn đề nghị, bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật có vi phạm pháp luật theo quy định điều 283 BLTTDS.


Câu 290:

Trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm, nếu nguyên đơn rút đơn khởi kiện, bị đơn đồng ý thì Hội đồng xét xử phúc thẩm chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn, ra quyết định hủy bản án sơ thẩm.
Xem đáp án

Sai, Điều 299 qui định Hội đồng xét xử phúc thẩm chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn, ra quyết định hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án.


Câu 291:

Trước khi mở phiên tòa Hoặc tại phiên tòa phúc thẩm, nếu nguyên đơn rút đơn khởi kiện, bị đơn đồng ý thì Hội đồng xét xử phúc thẩm chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn, ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.

Xem đáp án

Sai, Điều 299 qui định Hội đồng xét xử phúc thẩm chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn, ra quyết định hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án.


Câu 292:

Theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015, tại phiên toà phúc thẩm, nếu các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì Hội đồng xét xử phúc thẩm ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự.

Xem đáp án

Sai. Hội đồng xét xử phúc thẩm ra bán án phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm, công nhận sự thỏa thuận của các đương sự chứ không ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự (khoản 1 Điều 300 BLTTDS năm 2015).


Câu 293:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định tại phiên tòa dân sự phúc thẩm Kiểm sát viên phát biểu về việc tuân theo pháp luật tố tụng và phát biểu về việc giải quyết vụ án, Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Căn cứ pháp lý: Điều 306 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, quy định sau khi kết thúc việc tranh luận và đối đáp, Kiểm sát viên phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát về việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án dân sự ở giai đoạn phúc thẩm.


Câu 294:

Đương sự hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có quyền phát hiện tình tiết mới của vụ án và thông báo bằng văn bản cho người có thẩm quyền kháng nghị tái thẩm. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Quy định khoản 1, Điều 306 BLTTDS: Đương sự hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có quyền phát hiện tình tiết mới của vụ án và thông báo bằng văn bản cho những người có quyền kháng nghị quy định tại Điều 307 của Bộ luật này.


Câu 295:

Hội đồng xét xử phúc thẩm không có quyền tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án?

Xem đáp án

Sai, Khoản 6 Điều 308 qui định Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền: tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án khi có văn bản của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản trả lời Tòa án kết quả xử lý.


Câu 296:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn phúc thẩm đối với quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị là bao lâu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 314 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.


Câu 297:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án cấp phúc thẩm(cấp tỉnh) phải gửi bản án cho đương sự thời hạn là bao lâu, kể từ ngày ra bản án?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Căn cứ pháp lý: Khoản 1, Điều 315 Bộ luật tố tụng dân sự 2015


Câu 298:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp đối với bản án sơ thẩm xét xử theo thủ tục rút gọn là bao lâu?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 322 Bộ luật tố tụng dân sự 2015


Câu 299:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp đối với bản án sơ thẩm xét xử theo thủ tục rút gọn là bao lâu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 322 Bộ luật tố tụng dân sự 2015


Câu 301:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật chỉ bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm khi: Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai, đây chỉ là một trong những căn cứ, điều kiện để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm qui định tại khoản 1, Điều 326 Bộ luật tố tụng dân sự 2015

Điều 326: Căn cứ, điều kiện để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm

1. Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm khi có một trong những căn cứ sau đây:

A. Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự;

B. Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm cho đương sự không thực hiện được quyền, nghĩa vụ tố tụng của mình, dẫn đến quyền, lợi ích hợp pháp của họ không được bảo vệ theo Đúng quy định của pháp luật;

C. Có Sai lầm trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến việc ra bản án, quyết định không Đúng, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ bA.)


Câu 302:

Đương sự có quyền cung cấp tài liệu, chứng cứ cho người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục Giám đốc thẩm nếu tài liệu, chứng cứ đó chưa được Tòa án cấp sơ thẩm và cấp phúc thẩm yêu cầu đương sự nộp hoặc đã yêu cầu nhưng đương sự không giao nộp vì lý do chính đáng hoặc tài liệu, chứng cứ mà đương sự không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ án, Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Đúng

(Khoản 1, Điều 330 BLTTDS quy định: Đương sự có quyền cung cấp tài liệu, chứng cứ cho người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục Giám đốc thẩm nếu tài liệu, chứng cứ đó chưa được Tòa án cấp sơ thẩm và cấp phúc thẩm yêu cầu đương sự nộp hoặc đã yêu cầu nhưng đương sự không giao nộp vì lý do chính đáng hoặc tài liệu, chứng cứ mà đương sự không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ án).


Câu 303:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao; Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác khi xét thấy cần thiết, Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai, Khoản 1, Điều 331 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao; Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác khi xét thấy cần thiết, trừ quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.


Câu 304:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm án dân sự tối đa là 3 năm, Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai, theo Điều 334 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm tối đa là 5 năm.

Điều 334 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm như sau:

1. Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm có quyền kháng nghị trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Trường hợp đã hết thời hạn kháng nghị theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng có các điều kiện sau đây thì thời hạn kháng nghị được kéo dài thêm 02 năm, kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị;

A. Đương sự đã có đơn đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều 328 của Bộ luật này và sau khi hết thời hạn kháng nghị quy định tại khoản 1 Điều này đương sự vẫn tiếp tục có đơn đề nghị;

B. Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật có vi phạm pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 326 của Bộ luật này, xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, của người thứ ba, xâm phạm lợi ích của cộng đồng, lợi ích của Nhà nước và phải kháng nghị để khắc phục Sai lầm trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật đó.)


Câu 305:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm án dân sự là bao lâu?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Căn cứ pháp lý: Khoản 1, Điều 334 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.


Câu 308:

Hội đồng xét xử Tòa án nhân dân cấp cao giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị gồm ba Thẩm phán?

Xem đáp án

Sai, ba thẩm phán này phải là thành viên của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao và trong trường hợp ba Thẩm phán nhưng không đạt được sự thống nhất khi biểu quyết thông qua quyết định về việc giải quyết vụ án thì Hội đồng xét xử sẽ gồm toàn thể Ủy ban Thẩm phán (Khoản 1 Điều 337 quy định Thẩm quyền giám đốc thẩm).

“1. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị như sau:

A. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm ba Thẩm phán đối với bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm

B. Toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật quy định tại điểm a khoản này nhưng có tính chất phức tạp hoặc bản án, quyết định đã được Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm ba Thẩm phán nhưng không đạt được sự thống nhất khi hiểu quyết thông qua quyết định về việc giải quyết vụ án”


Câu 309:

Hội đồng xét xử Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao bị kháng nghị gồm năm Thẩm phán?

Xem đáp án

Sai, năm Thẩm phán này phải là thành viên của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao và trong trường hợp ba Thẩm phán nhưng không đạt được sự thống nhất khi biểu quyết thông qua quyết định về việc giải quyết vụ án thì Hội đồng xét xử sẽ gồm toàn thể Hội đồng thẩm phán

(Khoản 2 Điều 337. Thẩm quyền giám đốc thẩm

2. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao bị kháng nghị như sau:

A. Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm năm Thẩm phán đối với bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm;

B. Toàn thể Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật quy định tại điểm a khoản này nhưng có tính chất phức tạp hoặc bản án, quyết định đã được Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dẫn tối cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm năm Thẩm phán nhưng không đạt được sự thống nhất khi biểu quyết thông qua quyết định về việc giải quyết vụ án.)


Câu 310:

Chuyển giao nghĩa vụ và chuyển giao quyền yêu cầu đều là các hợp đồng. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- HĐ dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên (Điều 338BLDS)


Câu 312:

Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm phải mở phiên tòa để xét xử vụ án theo thủ tục giám đốc thẩm trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày thụ lý? .
Xem đáp án

Sai, Điều 339 qui định trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày nhận được kháng nghị kèm theo hồ sơ vụ án, Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm phải mở phiên tòa để xét xử vụ án theo thủ tục giám đốc thẩm.


Câu 314:

Hội đồng giám đốc thẩm ra quyết định hủy một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị để xét xử sơ thẩm lại hoặc xét xử phúc thẩm lại trong trường hợp có vi phạm nghiêm trọng khác về thủ tục tố tụng nhưng không ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, Đúng hay Sai ?
Xem đáp án

Sai.

(khoản 3 Điều 345 BLTTDS quy định: Hội đồng giám đốc thẩm ra quyết định hủy một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị để xét xử sơ thẩm lại hoặc xét xử phúc thẩm lại trong trường hợp có vi phạm nghiêm trọng khác về thủ tục tố tụng ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự )


Câu 315:

Tái thẩm là xét lại những bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết được khi Tòa án ra bản án, quyết định đó. Nhận định trên Đúng hay Sai ?
Xem đáp án

Sai.

(Điều 351 BLTTDS quy định: Tái thẩm là xét lại những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết được khi Tòa án ra bản án, quyết định đó).


Câu 319:

Tùy vào thỏa thuận giữa các bên và căn cứ và thời điểm đặt cọc với thời điểm được coi là giao kết của hợp đồng việc đặt cọc nhằm:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quy định khoản 1, điều 358 BLDS: Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để đảm bảo giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.


Câu 320:

Hợp đồng bảo lãnh phải lập thành văn bản riênG. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Điều 362 BLDS: quy định: Việc bảo lãnh phải được lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính.


Câu 322:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp đối với quyết định giải quyết việc dân sự là bao lâu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 372 Bộ luật tố tụng dân sự 2015


Câu 323:

Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp đối với quyết định giải quyết việc dân sự là bao lâu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 372 Bộ luật tố tụng dân sự 2015


Câu 326:

Tất cả các kết quả hòa giải vụ việc ngoài Tòa án đều được Tòa án xem xét ra quyết định công nhận?
Xem đáp án

Sai, tại Điều 416 qui định “Kết quả hòa giải vụ việc ngoài Tòa án được Tòa án xem xét ra quyết định công nhận là kết quả hòa giải thành vụ việc xảy ra giữa cơ quan, tổ chức, cá nhân do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền có nhiệm vụ hòa giải đã hòa giải thành theo quy định của pháp luật về hòa giải”.


Câu 358:

Trong mọi trường hợp bên có nghĩa vụ có thể chuyển giao nghĩa vụ cho người thế nghĩa vụ nếu được bên có quyền đồng ý. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Trừ t/h nghĩa vụ gần với nhân thân của bên có nghĩa vụ hoặc pháp luật có quy định không được chuyển giao. (Điều 315BLDS)


Câu 360:

Chuyển giao nghĩa vụ và chuyển giao quyền yêu cầu đều là các hợp đồnG. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- HĐ dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự (Điều 388BLDS)


Câu 363:

Người thừa kế theo pháp luật có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Chỉ có cá nhân mới có quyền hưởng thừa kế theo pháp luật (điều 676)


Câu 368:

Bên ủy quyền có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền không cần có sự đồng ý của người được ủy quyền. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Nhưng phải thông báo cho bên được ủy quyền một khoảng thời gian hợp lý (Diều 588BLDS)


Câu 370:

Trong mọi trường hợp khi một người có hành vi trái pháp luật gây thiệt hại thì họ phải bồi thường thiệt hại do hành vi của mình gây rA. Khẳng định trên Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Nếu do lỗi của người bị thiệt hại thì người gây thiệt hại chịu bồi thường tương ứng mức độ lỗi của mình, lỗi hoàn toàn do người bị thiệt hại thì không bồi thường (Điều 617BLDS)


Câu 371:

Bộ luật dân sự 2015 quy định hợp đồng vay tài sản mà các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất thì lãi suất được xác định bằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015


Câu 372:

Bộ luật dân sự 2015 quy định mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần đối với thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm nếu các bên không có thỏa thuận được thì được xác định theo hướng.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 591 Bộ luật dân sự 2015


Câu 373:

Bộ luật dân sự 2015 quy định thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 623 Bộ luật dân sự năm 2015.


Câu 374:

Trường hợp nguyên đơn khởi kiện, đáp ứng đủ các điều kiện để thụ lý vụ án, nhưng hết thời hiệu khởi kiện, Tòa án xử lý như thế nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 375:

Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án nơi mình cư trú, làm việc giải quyết tranh chấp dân sự trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 376:

Trường hợp vì lý do công tác, hoặc trở ngại khách quan, Thẩm phán có thể giao cho Thư ký Tòa án thực hiện biện pháp thu thập chứng cứ nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 378:

Trường hợp các bên đương sự không tự thỏa thuận được về việc xác định giá tài sản và không yêu định giá, thẩm định giá tài sản. Việc xác định giá tài sản trong tình huống này như thế nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 379:

A vay của B 500 triệu đồng, hết thời hạn vay A không trả được, B kiện ra Tòa, trong quá trình giải quyết vụ án, nhận thấy A có tài khoản gửi tại Ngân hàng là 800 triệu đồnG. B làm đơn yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phong tỏa toàn bộ tài khoản của A tại ngân hànG. Tòa án có chấp nhận áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 380:

Ngày 15/01/2013, ông A vay tiền của ông B, thời hạn vay là 1 năm. Hết hạn vay, ông B đòi nợ, ông A không có tiền để trả. Ngày 20/3/2016, ông B khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết buộc ông A trả nợ. Hãy xác định quan hệ pháp luật tranh chấp và thời hiệu khởi kiện.
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 381:

Trường hợp nguyên đơn rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện, bị đơn rút toàn bộ yêu cầu phản tố, nhưng người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan vẫn giữ nguyên yêu cầu độc lập thì Tòa án xử lý như thế nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 382:

Trường hợp đương sự xin vắng mặt trong phiên hòa giải và đã có ý kiến bằng văn bản. Tại phiên hòa giải, nội dung thỏa thuận có khác so với ý kiến của đương sự đó, thì Tòa án xử lý như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 383:

Tại phiên tòa sơ thẩm, nguyên đơn rút một phần yêu cầu khởi kiện. Trong trường hợp này, Hội đồng xét xử sẽ xử lý như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 384:

Tại phiên tòa sơ thẩm, bị đơn đề nghị hoãn phiên tòa, Hội đồng xét xử sẽ chấp nhận yêu cầu của bị đơn trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 385:

Tại phiên hòa giải, các đương sự không thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án. Sau khi Tòa án ban hành quyết định đưa vụ án ra xét xử, các đương sự lại thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ nội dung vụ án và đề nghị Tòa án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự. Trường hợp này, Thẩm phán xử lý như thế nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 386:

Bản án sơ thẩm chỉ có nguyên đơn kháng cáo, Viện kiểm sát không kháng nghị. Tại phiên tòa phúc thẩm nguyên đơn rút đơn khởi kiện và bị đơn đồng ý, Hội đồng xét xử phúc thẩm xử lý như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 387:

Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi, không mất năng lực hành vi dân sự, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, là đương sự trong vụ án có được tự mình làm đơn kháng cáo hay không?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 389:

Tại phiên toà phúc thẩm, các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ nội dung vụ án (kể cả về án phí). Thoả thuận của các đương sự là tự nguyện không trái pháp luật hoặc đạo đức xã hội, thì Hội đồng xét xử sẽ xử lý như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 390:

Trong trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nhưng sau đó ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án (có căn cứ pháp luật) mà không xử lý quyết định định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, đương sự kháng cáo về việc này, cấp phúc thẩm xử lý như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 391:

Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa xét xử sơ thẩm những loại vụ án dân sự nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 392:

Đương sự có quyền yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong thời điểm nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 393:

Trường hợp vụ án dân sự không thể thực hiện ủy thác tư pháp do Việt Nam và nước ngoài chưa có điều ước quốc tế hoặc không áp dụng nguyên tắc có đi có lại, thì khi cấp, tống đạt văn bản Tòa án phải xử lý như thế nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 394:

Theo quy định của Luật tố tụng hành chính 2015, những khiếu kiện nào sau đây không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(điểm b khoản 1 Điều 30 Luật tố tụng hành chính)


Câu 395:

Những khiếu kiện hành chính nào không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật tố tụng hành chính 2015?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(Điều 31 Luật tố tụng hành chính)


Câu 396:

Luật Tố tụng Hành chính năm 2015 bổ sung thêm nhiệm vụ quyền hạn nào cho Thẩm phán:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

(khoản 12 Điều 38 Luật tố tụng hành chính)


Câu 397:

Khi được Viện trưởng Viện kiểm sát phân công thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tố tụng hành chính, Kiểm sát viên có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

(Điều 43 Luật tố tụng hành chính)


Câu 398:

Trường hợp nào Thẩm phán phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi?.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(khoản 1 Điều 46, dẫn chiếu sang khoản 1, 2, 3 Điều 45 Luật tố tụng hành chính).


Câu 399:

Trong vụ án hành chính, những tình tiết, sự kiện nào không phải chứng minh?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(khoản 1 Điều 79 Luật tố tụng hành chính)


Câu 402:

Hội đồng xét xử sơ thẩm có quyền nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

(khoản 2 Điều 193 Luật tố tụng hành chính).


Câu 403:

Trước khi bắt đầu phiên tòa phúc thẩm, người kháng cáo rút đơn kháng cáo, Viện kiểm sát kháng nghị rút quyết định kháng nghị thì Thẩm phán xử lý thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(khoản 3 Điều 218 Luật tổ tụng hành chính)


Câu 404:

Tại phiên tòa phúc thẩm, người khởi kiện rút đơn khởi kiện, các đương sự khác đồng ý thì Hội đồng xét xử phải làm thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(điểm b khoản 1 Điều 234 Luật tố tụng hành chính)


Câu 405:

Tại phiên tòa phúc thẩm, người khởi kiện rút đơn khởi kiện được người bị kiện đồng ý thì HĐXX ra quyết định hủy án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án, vấn đề án phí giải quyết như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(điểm b khoản 1 Điều 234 Luật tố tụng hành chính)


Câu 406:

Nhận định “Tranh tụng trong TTHC chỉ đến khi có Luật TTHC 2015 mới được quy định” là Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai (hoạt động tranh tụng vẫn có quy định trong Luật TTHC 2010 mục dù chưa quy định thành các Điều luật cụ thể như Luật TTHC 2015 tại các Điều 18 Bảo đảm tranh tụng trong xét xử, Điều 175, Điều 236 Nội dung và phương thức tranh tụng tại phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm...)


Câu 407:

Việc Tòa án yêu cầu người bị kiện cung cấp tài liệu để xác định tính có căn cứ của Quyết định hành chính bị kiện là hoạt động tranh tụng, Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Đúng (Điều 18, do đây là một trong những hoạt động thu thập chứng cứ phục vụ cho việc xác định sự thật khách quan của sự án)


Câu 409:

Kiểm sát viên phát biểu quan điểm về việc giải quyết vụ án là hoạt động tranh tụng tại phiên tòa sơ thẩm, Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai (Điều 190 Phát biểu của KSV: sau khi kết thúc phần tranh luận và chỉ nói về hoạt động chấp hành pháp luật và ý kiến về giải quyết vụ án)


Câu 418:

Mọi trường hợp người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho đương sự đều phải được Tòa án cấp Giấy chứng nhận, Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai (Theo Luật TTHC 2015 thì Tòa án không cấp Giấy chứng nhận mà xác nhận vào đơn yêu cầu của đương sự. Điều 61)


Câu 420:

Luật TTHC 2015 không quy định trường hợp Tòa án xét xử vụ án hành chính mà không có mặt tất các các đương sự, Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai (Theo Điều 158, Tòa án vẫn tiến hành xét xử vụ án trong trường hợp vắng mặt tất cả các đương sự khi có đủ các điều kiện theo luật định)


Câu 423:

Tại phiên tòa phúc thẩm, người bị kiện sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính bị khởi kiện thì HĐXX hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án, Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai (Khoản 1 Điều 235, phải có thêm điều kiện người khởi kiện đồng ý rút đơn khởi kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập đồng ý rút yêu cầu)


Câu 424:

Tất cả các vấn đề của vụ án hành chính đều được đưa ra tranh luận tại phiên tòa phúc thẩm, Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Sai (Khoản 1 Điều 239, chỉ tranh luận về những vấn đề thuộc phạm vi xét xử phúc thẩm và đã được hỏi tại phiên tòa phúc thẩm)


Câu 425:

Thủ tục đối thoại không áp dụng trong giải quyết vụ án hành chính theo thủ tục rút gọn, Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai (Khoản 3 Điều 249, sau khi khai mạc phiên tòa, thẩm phán tiến hành đối thoại, trừ trường hợp không tiến hành đối thoại được..


Câu 426:

Thủ tục giám đốc thẩm bắt đầu từ khi nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Vì theo Điều 254 Luật TTHC giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm.


Câu 427:

Trong những trường hợp nào thì người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm ban hành kháng nghị giám đốc thẩm?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Vì theo quy định của khoản 2 Điều 255 Luật TTHC người có thẩm quyền kháng nghị theo quy định của Điều 260 Luật này kháng nghị bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật khi có một trong các căn cứ quy định định tại khoản 1 và có đơn của người đề nghị theo quy định tại Điều 257 Luật tố tụng hành chính.


Câu 428:

Chánh án tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm đối với Quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng giám đốc thẩm Tòa án nhân dân cấp tỉnh?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Vì theo quy định của khoản 2 Điều 260 Luật TTHC thì Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp tỉnh.


Câu 429:

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm đối với các bản án, quyết định đã có hiệu lực của tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lắk?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Vì theo quy định của Nghị quyết số 957/NQ-UBTVQH13 và số 953/NQ-UBTVQH13 ngày 28.5.2015 của Ủy ban Thường vụ quốc về việc thành lập Tòa cấp cao và Viện kiểm sát cấp cao thì thẩm quyền theo lãnh thổ của Viện kiểm sát cấp cao theo thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án cấp cao. Thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp cao tại thành phố Hồ Chí Minh gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khu vực phía Nam, không bao gồm tỉnh Đắk Lắk.


Câu 430:

Đối với quyết định về phần dân sự trong bản án hành chính, người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành án trong thời hạn 03 tháng ?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Vì theo khoản 1 Điều 261 Luật TTHC, người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm chỉ có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án hoãn thi hành án theo quy định pháp luật, không có quyền ra quyết định.


Câu 431:

Người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm có quyền ra quyết định hoãn thi hành án bản án, quyết định từ khi nhận được hồ sơ vụ án cho đến khi ra quyết định kháng nghị?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Vì theo khoản 1 Điều 261 Luật TTHC thì người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm chỉ được ra quyết định hoãn thi hành án trong hạn 03 tháng.


Câu 432:

Khi ra quyết định kháng nghị, người có thẩm quyền kháng nghị dùng hình thức nào để tạm đình chỉ việc thi hành án cho đến khi có quyết định giám đốc thẩm
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Vì theo khoản 2 Điều 261 Luật TTHC người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm có quyền quyết định tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định nhưng không đề cập đến việc ra quyết địnH. Và theo mẫu biểu kháng nghị giám đốc thẩm của ngành ban hành thì nội dung tạm đình chỉ nằm trong nội dung phần quyết định của bản kháng nghị.


Câu 433:

Thời hạn tạm đình chỉ thi hành án khi có kháng nghị giám đốc thẩm không quá 03 tháng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Vì Theo quy định của khoản 2 Điều 261 Luật TTHC thì người có thẩm quyền kháng nghị có quyền quyết định tạm hoãn thi hành án cho đến khi có quyết định giám đốc thẩm.


Câu 434:

Khi được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao ủy quyền, Phó viện trưởng được quyền ký kháng nghị giám đốc thẩm? Và vì sao?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Vì theo quy định của khoản 2 Điều 42 Luật tố tụng hành chính thì khi Viện trưởng vắng mặt, một Phó Viện trưởng được Viện trưởng ủy quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng trừ quyền quyết định kháng nghị theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 42 Luật tố tụng hành chính.


Câu 435:

Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm đối với tất cả các bản án, quyết định hành chính có hiệu lực pháp luật?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Vì theo khoản 1 Điều 260 Luật tố tụng hành chính thì không có quyền kháng nghị đối với quyết định của Hội đồng giám đốc thẩm Tòa án nhân dân tối cao.


Câu 436:

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao chỉ kháng nghị bản án, quyết định hành chính có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Vì theo quy định của khoản 1 Điều 260 Luật TTHC thì người này có quyền kháng nghị đối với các bản án, quyết định khác khi thấy cần thiết, trừ quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao.


Câu 438:

Kiểm sát viên cao cấp, tại phiên tòa giám đốc thẩm, có quyền tự định đoạt việc rút kháng nghị giám đốc thẩm của Viện trưởng Viện kiểm sát cấp mình?

Xem đáp án

Sai. Vì theo quy định tại khoản 4 Điều 43 và khoản 3 Điều 270 luật tố tụng hành chính, tại phiên tòa, Kiểm sát viên phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát về việc giải quyết vụ án.


Câu 441:

Trong trường hợp Viện kiểm sát kháng nghị, thời điểm tính thời hạn mở phiên tòa giảm đốc thẩm được tính từ khi nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 442:

Nếu Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao kháng nghị thì thời hạn mở phiên tòa giám đốc thẩm tính từ khi nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 443:

Nếu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kháng nghị các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác theo quy định tại khoản 1 Điều 260 thì Tòa án nào có Thẩm quyền giám đốc thẩm và thời hạn mở phiên tòa giám đốc thẩm tính từ khi nào?
Xem đáp án

Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền theo lãnh thổ xét xử giám đốc thẩm; thời hạn mở phiên tòa được tính từ khi Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền nhận được bản kháng nghị và hồ sơ vụ án.


Câu 446:

Có ý kiến cho rằng Kiểm tra viên không thể cố ý làm Sai lệch hồ sơ vụ án? Đúng hay Sai? Vì sao?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Vì theo quy định của Điều 44 Luật tố tụng hành chính, Kiểm tra viên chỉ là người giúp Kiểm sát viên kiểm sát việc tuân theo pháp luật, lập hồ sơ kiểm sát vụ án hành chính theo sự phân công của Kiểm sát viên.


Câu 455:

Trong thời hạn một năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, nếu phát hiện vi phạm pháp luật trong bản án, quyết định thì cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có quyền thông báo bằng văn bản cho người có thẩm quyền kháng nghị để xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Sai vì khoản 2 Điều 284 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và nay là khoản 2 Điều 327 BLTTDS năm 2015 không quy định thời hạn thông báo bằng văn bản cho những người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm đối với cơ quan, tổ chức kháC. (không phải là đương sự trong vụ án)


Câu 456:

Những người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm chỉ kháng nghị giám đốc thẩm khi có đơn đề nghị của đương sự về vi phạm của bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật, Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Sai vì căn cứ khoản 2 Điều 284 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và nay là khoản 2 Điều 327 BLTTDS năm 2015 quy định những người không phải là đương sự cũng có quyền thông báo cho người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm nếu phát hiện bản án quyết định có hiệu lực pháp luật có vi phạm.


Câu 457:

Sau 02 năm kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, luật sư có văn bản đề nghị những người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm, kháng nghị giám đốc thẩm vì họ cho rằng bản án, quyết định có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng. Người có quyền kháng nghị đã trả lại văn bản đề nghị vì đã quá 01 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật, việc trả lại văn bản đề nghị Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Sai, vì căn cứ khoản 2 Điều 284 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và nay là khoản 2 Điều 327 BLTTDS năm 2015 quy định những người không phải là đương sự cũng có quyền thông báo cho người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm nếu phát hiện bản án quyết định có hiệu lực pháp luật có vi phạm. Luật sư không phải là đương sự.


Câu 458:

Trong quá trình giải quyết đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, VC3 đã mời người có đơn tới cung cấp tài liệu, chứng cứ Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Đúng, vì căn cứ khoản 2 Điều 330 BLTTDS năm 2015 (Khoản 4 Điều 85 BLTTDS sửa đổi năm 2011 quy định: Viện kiểm sát có quyền yêu cầu đường sự... cung cấp tài liệu vật chứnG...để đảm bảo cho việc thực hiện thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục ... giám đốc thẩm và tái thẩm và Điều 4 Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT- VKSNDTC – TANDTC ngày 01/8/2012 hướng dẫn)


Câu 459:

Sau ngày 01/7/2016, Việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn tại phiên tòa sơ thẩm xét xử lại vụ án sau khi bị Quyết định giám đốc thẩm hủy án để xét xử sơ thẩm lại phải được bị đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) đồng ý. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Đúng, vì khoản 4 Điều 217 BLTTDS năm 2015 quy định: “Đối với vụ án được xét xử lại theo thủ tục sơ thẩm sau khi có quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm … Trường hợp nguyên đơn rút đơn khởi kiện...thì việc đình chỉ giải quyết vụ án phải có sự đồng ý của bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan”.


Câu 460:

Người có quyền kháng nghị giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật thì có quyền quyết định tạm đình chỉ thi hành bản án quyết định đó cho đến khi có Quyết định giám đốc thẩm. Đúng hay Sai? .
Xem đáp án

Đúng. Vì khoản 2 Điều 286 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và khoản 2 Điều 332 BLTTDS năm 2015, đều quy định “Người đã kháng nghị theo thủ tục giảm đốc thẩm... có quyền quyết định tạm đình chỉ thì hành bản án, quyết định đó cho đến khi có quyết định giám đốc thẩm”.


Câu 461:

Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật, đương sự có đơn đề nghị với người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm thì thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là 05 năm. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Sai vì điểm a khoản 2 Điều 288 BLTTDS sửa đổi năm 2011 này là điểm a khoản 2 Điều 334 BLTTDS năm 2015 đều quy định: Đương sự đã có đơn đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều 284 của bộ luật này (trong thời hạn 01 năm), sau khi hết thời hạn kháng nghị (ba năm) đương sự vẫn tiếp tục có đơn đề nghị.


Câu 462:

Sau ngày 01/7/2016, Nguời đã kháng nghị giám đốc thẩm, tại phiên tòa giám đốc thẩm rút toàn bộ kháng nghị giám đốc thẩm nhưng không có quyết định. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai Vì tại khoản 2 Điều 335 BLTTDS năm 2015 quy định: Người đã kháng nghị có quyền rút một phần hoặc toàn bộ kháng nghị trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa giám đốc thẩm. Việc rút kháng nghị phải được thực hiện bằng quyết định.


Câu 463:

Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại thành phố Hồ Chí Minh kháng nghị giám đốc thẩm. Tòa án nhân dân cấp cao tại thành phố Hồ Chí Minh đã chuyển hồ sơ cho Viện kiểm sát cấp cao tại thành phố Hồ Chí Minh nghiên cứu để tham gia phiên tòa giám đốc thẩm. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Sai Vì khoản 2 Điều 290 BLTTDS sửa đổi năm 2011 quy định trường hợp Chánh án tòa án nhân dân Tối cao hoặc chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh kháng nghị giám đốc thẩm thì tòa án mới chuyển hồ sơ cho Viện kiểm sát nghiên cứu trong thời hạn 15 ngày mà không quy định Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm phải chuyển hồ sơ cho Viện kiểm sát cùng cấp nghiên cứu hồ sơ đối với trường hợp Viện kiểm sát có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm.


Câu 464:

Sau ngày 01/7/2016, Toàn thể Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao tại thành phố Hồ Chí Minh chỉ có quyền xét xử giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp tỉnh và tòa án cấp huyện. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Sai. Vì điểm b khoản 1 Điều 337 BLTTDS năm 2015 quy định: Toàn thể Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật quy định tại điểm a (bản án, quyết định của Tòa án cấp tỉnh và cấp huyện bị kháng nghị giám đốc thẩm) mà còn có quyền xét xử đối với bản án, quyết định đã được Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm ba thẩm phán nhưng không đạt được sự thống nhất biểu quyết thông qua quyết định về việc giải quyết vụ án.


Câu 465:

Sau khi hết 01 năm kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lục pháp luật, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh H có công văn đề nghị Viện kiểm sát nhân dân cấp cao kháng nghị giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật. Việc đề nghị của VKS cấp tỉnh Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Đúng. Vì căn cứ khoản 2 Điều 284 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và nay là khoản 2 Điều 327 BLTTDS năm 2015 đều quy định: Viện kiểm sát phát hiện có vi phạm pháp luật đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật thì phải thông báo bằng văn bản cho người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm.


Câu 466:

Trong phiên tòa giám đốc thẩm, một thành viên của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm phải trình bày tóm tắt nội dung vụ án, quá trình xét xử vụ án, quyết định của bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị, trình bày nội dung kháng nghị. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Sai. Vì đối với trường hợp Viện kiểm sát kháng nghị thì do Kiểm sát viên phải trình bày nội dung kháng nghị còn chủ tòa chỉ trình bay các căn cứ, nhận định và đề nghị của kháng nghị (Điều 295 khoản 1 BLTTDS sửa đổi năm 2011) và Điều 341 khoản 1 BLTTDS năm 2015 quy định “Trường hợp Viện kiểm sát kháng nghị thì đại diện Viện kiểm sát trình bày nội dung kháng nghị”


Câu 467:

Hội đồng xét xử giám đốc thẩm chỉ xem xét lại phần quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực phápluật bị kháng nghị. Đúng hay Sai?.
Xem đáp án

Sai. Vì khoản 2 Điều 296 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và khoản 2 Điều 342 BLTTDS năm 2015 đều quy định: Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có quyền xem xét phần quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật không bị kháng nghị nếu phần quyết định đó xâm phạm đến lợi ích công cộng, của Nhà nước, lợi ích của người thứ ba không phải là đương sự trong vụ án.


Câu 468:

Hội đồng xét xử giám đốc thẩm đã xem xét tới phần quyết định của bản án đã có hiệu lực pháp luật nhưng không bị kháng nghị. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Đúng. Tương tự câu 14, khoản 2 Điều 296 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và khoản 2 Điều 342 BLTTDS năm 2015 đều quy định Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có quyền xem xét phần quyết định của bản án, quyết định là cả hiệu lực pháp luật không bị kháng nghị.


Câu 469:

Sau ngày 01/7/2016, Quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại thành phố Hồ Chí Minh đề nghị sửa một phần bản án đã có hiệu lực pháp luật. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Đúng. Khoản 5 Điều 343 BLTTDS năm 2015 quy định: Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có thẩm quyền “Sửa một phần ... bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật” nên kháng nghị giám đốc thẩm của Viện kiểm sát phải đề nghị theo thẩm quyền của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm.


Câu 470:

Sau ngày 01/7/2016, Hội đồng xét xử giám đốc thẩm đã quyết định sửa toàn bộ bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. Đúng hay Sai?.
Xem đáp án

Đúng. Khoản 5 Điều 343 BLTTDS năm 2015 quy định: Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có thẩm quyền “Sửa một phần ... bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật” nên kháng nghị giám đốc thẩm của Viện kiểm sát phải đề nghị theo thẩm quyền của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm.


Câu 471:

Sau ngày 01/7/2016, Hội đồng xét xử giám đốc thẩm đã quyết định sửa toàn bộ bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. Đúng hay Sai?.
Xem đáp án

Đúng. Vì khoản 5 Điều 343 BLTTDS năm 2015 quy định: Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có thẩm quyền “Sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật” nên kháng nghị giám đốc thẩm của Viện kiểm sát phải đề nghị theo thẩm quyền của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm.


Câu 472:

Sau ngày 01/7/2016, Hội đồng xét xử giám đốc thẩm sửa toàn bộ bản án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị và giải quyết hậu quả của việc thi hành án Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Đúng. Vì khoản 2 Điều 347 BLTTDS năm 2015 quy định “Trường hợp bản án, quyết định của Tòa án đã thi hành được một phần hoặc toàn bộ thì Hội đồng xét xử giám đốc thẩm phải giải quyết hậu quả của việc thi hành án”


Câu 473:

Sau ngày 01/7/2016, Quyết định giám đốc thẩm phải được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Sai. Vì khoản 2 Điều 350 BLTTDS năm 2015 quy định “…trừ quyết định có chứa thông tin quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật này”


Câu 474:

Sau ngày 01/7/2016, Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có hiệu lực pháp luật thì quyết định của Hội đồng xét xử phải được tất cả thành viên tham gia biểu quyết tán thành. Đúng hay Sai.?
Xem đáp án

Đúng. Vì khoản 5 Điều 341 BLTTDS năm 2015 quy định “Trường hợp Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử theo quy định tại điểm a khoản 1 Điểm 337 của Bộ luật này thì quyết định của Hội đồng xét xử phải được tất cả thành viên tham gia Hội đồng biểu quyết tán thành”


Câu 475:

Sau ngày 01/7/2016, Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm tòa án nhân dân cấp cao thì phải ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia và Quyết định của Ủy ban thẩm phán phải được quá nữa tổng số thành viên biểu quyết tán thành Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Đúng, Vì khoản 3 Điều 341 BLTTDS năm 2015 quy định “Trường hợp xét xử theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 337 của Bộ luật này thì quyết định của Hội đồng xét xử phải được hai phần ba tổng số thành viên tham gia và Quyết định của Ủy ban thẩm phán phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành”


Câu 476:

Sau ngày 01/7/2016, Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 5 thẩm phán đối với bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao bị kháng nghị. Thì quyết định của Hội đồng xét xử phải được tất cả các thanh viên tham gia Hội đồng biểu quyết tán thànH. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Đúng. Vì khoản 6 Điều 341 BLTTDS năm 2015 quy định: Trường hợp Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao xét xử theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 337 (Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 5 thẩm phán đối với bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm) của Bộ luật này thì quyết định của Hội đồng xét xử phải được tất cả các thành viên tham gia Hội đồng biểu quyết tán thành


Câu 477:

Thời hạn kháng nghị tái thẩm là 01 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai. Vì Điều 308 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và Điều 355 BLTTDS năm 2015 quy định: Thời hạn kháng nghị tái thẩm là một năm kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm.


Câu 478:

Một trong căn cứ để kháng nghị tái thẩm là: Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà thẩm phán không thể biết trong quá trình giải quyết vụ án. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Sai. Vì khoản 1 Điều 305 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và khoản 1 Điều 352 BLTTDS năm 2015 chỉ quy định: đương sự đã không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ án mà không phải là Thẩm phán.


Câu 479:

Một trong căn cứ để kháng nghị tái thẩm là: Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà đương sự đã không thể biết trong quá trình giải quyết vụ án. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Đúng. Vì khoản 1 Điều 305 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và khoản 1 Điều 352 BLTTDS năm 2015 quy định đều quy định: một trong các căn cứ kháng nghị tái thẩm là Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà đương sự đã không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ án.


Câu 480:

Một trong căn cứ để kháng nghị tái thẩm là: Có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định không Đúng sự thật nhưng quá trình giải quyết vụ án đương sự có biết và đề nghị giám định lại nhưng không được Tòa án chấp nhận. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Đúng, khoản 2 Điều 305 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và khoản 2 Điều 352 BLTTDS năm 2015 quy định đều quy định: Có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định không Đúng sự thật hoặc có giả mạo chúng cứ.


Câu 482:

Sau ngày 01/7/2016, Chánh án Tòa án nhân dân Tối cao có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm đối với quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao. Đúng hay sal?
Xem đáp án

Sai Vì khoản 1 Điều 354 BLTTDS năm 2015 quy định Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao hoặc của Tòa án khác khi cần thiết, trừ Quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao.


Câu 483:

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại thành phố Hồ Chí Minh có quyền kháng nghị tái thẩm đối với bản án đã có hiệu lực của Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí MinH. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Đúng. Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014 và Nghị quyết 82 hướng dẫn thi hành Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014, khoản 2 Điều 354 BLTTDS năm 2015 quy định Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp tỉnh, huyện trong phạm vi phẩm quyền theo lãnh thổ.


Câu 484:

Hội đồng tái thẩm có quyền Hủy bản án phúc thẩm đã có hiệu lực pháp luật để xét xử phúc thẩm lại vụ án. Đúng hay Sai?.

Xem đáp án

Sai. Vì khoản 2 Điều 309 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và khoản 2 Điều 356 BLTTDS năm 2015 đều quy định: Một trong các thẩm quyền của Hội đồng xét xử tái thẩm là Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để xét xử sơ thẩm lại.


Câu 485:

Tranh tụng trong tố tụng dân sự chỉ diễn ra tại các phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm, Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Sai (Điều 24 Bộ luật TTDS 2015, Bảo đảm tranh tụng trong xét xử, bao gồm các hoạt động giao nộp, công khai chứng cứ, hỏi đáp, tranh luận tại phiên tòa từ khi Tòa án thụ lý vụ án cho đến giải quyết xong vụ án)


Câu 488:

Từ 01/7/2016, Tòa án được áp dụng tập quán để giải quyết vụ, việc dân sự trong trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp luật không quy định, Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai (Khoản 1 Điều 45 Bộ luật TTDS 2015 phải có thêm điều kiện tập quán không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự)


Câu 490:

Tại phiên tòa phúc thẩm, đương sự chỉ được cung cấp các tài liệu, chứng cứ mà Tòa án cấp sơ thẩm đã yêu cầu giao nộp nhưng đương sự không cung cấp, giao nộp được vì lý do chính đáng, Đúng hay Sai?
Xem đáp án
Tại phiên tòa phúc thẩm, đương sự chỉ được cung cấp các tài liệu, chứng cứ mà Tòa án cấp sơ thẩm đã yêu cầu giao nộp nhưng đương sự không cung cấp, giao nộp được vì lý do chính đáng, Đúng hay Sai?

Câu 491:

Tại phiên tòa phúc thẩm, khi nguyên đơn và bị đơn thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án, HĐXX ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Sai (Điều 300 Bộ luật TTDS 2015, Thỏa thuận phải tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hộI. Khi đó HĐXX ra bản án phúc thẩm sửa án sơ thẩm, công nhận sự thỏa thuận của các đương sự)


Câu 492:

Tại phiên tòa phúc thẩm, nguyên đơn rút đơn khởi kiện thì HĐXX không chấp nhận nếu bị đơn không đồng ý, Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Đúng (Điểm a Khoản 1 Điều 299 Bộ luật TTDS 2015, HĐXX hỏi bị đơn, nếu bị đơn không đồng ý thì HĐXX không chấp nhận)


Câu 493:

Sau khi thụ lý vụ án để xét xử theo thủ tục rút gọn, bị đơn có yêu cầu phản tố thì vụ án phải được chuyển sang giải quyết theo thủ tục thông thường, Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Đúng (Điểm đ Khoản 3 Điều 317 Bộ luật TTDS 2015, yêu cầu phản tố của bị đơn được xem là tình tiết mới làm cho vụ án không còn đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn)


Câu 494:

Tranh chấp dân sự được giải quyết theo thủ tục rút gọn không có việc hóa giải, Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Sai (Khoản 3 Điều 320 Bộ luật TTDS 2015 Không tổ chức hòa giải riêng mà được tiến hành ngay sau khi khai mạc phiên tòA..


Câu 495:

Mọi trường hợp đương sự là người dưới 18 tuổi tham gia tố tụng dân sự đều phải có nghi đại diện tham gia tố tụng.
Xem đáp án

Sai. Bởi lẽ, khoản 6 Điều 57 BLTTDS quy định về năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của đương sự như sau: “Đương sự là ngôi từ đủ mườii lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi đã tham gia lao động theo hợp đồng lao động hoặc giao dịch dân sự bằng tài sản riêng của mình được tự mình tham gia tố tụng về những việc có liên quan đến quan hệ lao động hoặc quan hệ dân sự đó”.

Như vậy không phải trong tất cả các trường hợp đương sự là ngôi dưới 18 tuổi đều phải có người đại diện tham gia tố tụng. Do đó khẳng định trên là Sai.


Câu 496:

Đương sự có thể tham gia tố tụng với tư cách là ngôi đại diện cho đương sự khác trong cùng vụ án dân sự.
Xem đáp án

Khẳng định trên là Đúng. Bởi lẽ, điểm a khoản 1 Điều 75 BLTTDS: “Những người sau đây không được làm người đại diện theo pháp luật:

Nếu họ cũng là đương sự trong cùng một vụ án với người được đại diện mà quyền và lợi ích hợp pháp của họ đối lập với quyền và lợi ích hợp pháp của người được đại diện...”.

Như vậy, theo quy định trên, pháp luật chỉ không cho phép đương sự tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện cho đương sự khác trong cùng vụ án nếu quyền và lợi ích hợp pháp của người đại diện và người được đại diện đối lập nhau. Các trường hợp pháp luật không cấm. Từ đó có thể hiểu rằng đương sự có thể tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện cho đương sự khác trong cùng vụ án dân sự nếu quyền và lợi ích hợp pháp của họ không đối lập với quyền và lợi ích hợp pháp của người được đại diện


Câu 497:

Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự không có quyền kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm.
Xem đáp án

Khẳng định trên là Đúng. Bởi lẽ, Điều 243 BLTTDS quy định: “Đương sự, người đại diện của đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện có quyền làm đơn kháng cáo bản án quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Toà án cấp sơ thẩm để yêu cầu Toà án cấp trên trực tiếp giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm”.

Như vậy đối chiếu với quy định trên thì người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự không có quyền kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm.


Câu 498:

Mọi trường hợp, người yêu cầu Toà án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải gửi một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá do Tòa án ấn định tương đương với nghĩa vụ tài sản mà người có nghĩa vụ phải thực hiện.

Xem đáp án

Khẳng định trên là Sai. Bởi lẽ, khoản 1 Điều 120 của BLTTDS quy định: “Người yêu cầu Tòa án áp dụng một trong các biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại các khoản 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 102 của Bộ luật này phải gửi một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá do Toà án ấn định nhưng phải tương đương với nghĩa vụ tài sản mà người có nghĩa vụ phải thực hiện để bảo vệ lợi ích của người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời và ngăn ngừa sự lạm dụng quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời từ phía người có quyền yêu cầu...”

Các biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại khoản 6, 7, 8, 10, 11 Điều 102 bao gồm”

- Kê biên tài sản đang tranh chấp.

- Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp.

- Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp.

- Phong toả tài sản của người có nghĩa vụ.

- Phong toả tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc Nhà nước phong toả tài sản ở nơi gửi giữ.

Ngoài những biện pháp khẩn cấp tạm thời nêu trên, BLTTDS còn quy định một số biện pháp khẩn cấp tạm thời khác như: Giao người chưa thành niên cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dỡng, chăm sóc, giáo dục; Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng; Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm; Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền công, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động: Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định sa thải người lao độnG... và các biện pháp này khi được yêu cầu áp dụng thì không cần phải ký quỹ.

Như vậy, không phải tất cả các trường hợp người yêu cầu Toà án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đều phải gửi một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá do Toà án ấn định tương đương với nghĩa vụ tài sản mà người có nghĩa vụ phải thực hiện.


Câu 499:

Toà án có thể ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự về một phần của vụ án.
Xem đáp án

Khẳng định trên là Sai. Bởi lẽ, theo quy định tại khoản 2 Điều 187 của BLTTDS thì: “Thẩm phán chỉ ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự nếu các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án”

Như vậy, Toà án không thể ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự về một phần của vụ án.


Câu 500:

Trong thời gian chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự, Toà án phải tiến hành hoà giải để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án.

Xem đáp án
Khẳng định trên là Sai. Bởi lẽ, khoản 1 Điều 180 BLTTDS quy định: “Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án, Toà án tiến hành hoà giải để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án, trừ những vụ án không được hoà giải hoặc không tiến hành hoà giải được quy định tại Điều 181 và Điều 182 của Bộ luật tố tụng dân sự”. Như vậy, theo quy định này trong thời gian chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự, Toà án sẽ không tiến hành hoà giải đối với những vụ án không được hoà giải hoặc không tiến hành hoà giải được quy định tại Điều 181 và Điều 182 của Bộ luật tố tụng dân sự.

Câu 501:

Khi có quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, đương sự không có quyền khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết lại vụ án dân sự đó.
Xem đáp án

Khẳng định trên là Sai. Bởi lẽ, khoản 1 Điều 193 BLTTDS quy định: “Khi có quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, đương sự không có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết lại vụ án dân sự đó, nếu việc khởi kiện vụ án không có gì khác với vụ án trước về nguyên đơn, bị đơn và quan hệ pháp luật có tranh chấp, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 168, các điểm c, e và g khoản 1 Điều 192 của Bộ luật này và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật”.

Như vậy, theo quy định trên thì nếu vụ án bị đình chỉ theo quy định tại khoản 3 Điều 168, các điểm c, e và g khoản 1 Điều 192 của BLTTDS và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật thì đương sự vẫn có quyền khởi kiện lại vụ án dân sự đó.


Câu 502:

Tại phiên toà phúc thẩm, khi nguyên đơn và bị đơn thoả thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án, Hội đồng xét xử ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự.
Xem đáp án

Khẳng định trên là Sai. Bởi lẽ, theo quy định tại khoản 1 Điều 270 BLTTDS thì tại phiên toà phúc thẩm, nếu các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án và thoả thuận của họ là tự nguyên, không trái pháp luật hoặc đạo đức xã hội thì Hội đồng xét xử phúc thẩm ra bản án phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm, công nhận sự thoả thuận của các đương sự.

Mặt khác, Tiểu mục 5.2 Mục 5 Phần III Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐTP ngày 4/8/2006 của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao Hướng dẫn thi hành một số quy định trong Phần thứ ba “Thủ tục giải quyết vụ án tại Toà án cấp phúc thẩm” của Bộ luật Tố tụng dân sự quy định: “Tại phiên toà phúc thẩm nếu các đương sự thỏa thuận đối với với nhau về việc giải quyết vụ án thì thoả thuận này phải được ghi vào biên bản phiên toà. Nếu xét thấy thoả thuận của các đương sự là tự nguyện không trái pháp luật hoặc đạo đức xã hội, thì hội đồng xét xử vào phòng nghị án thảo luận và ra bản án phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm, công nhận sự thoả thuận của các đương sự.”

Như vậy, tại phiên toà phúc thẩm, khi nguyên đơn và bị đơn tự nguyện thoả thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án, nhưng thoả thuận đó là trái pháp luật hoặc đạo đức xã hội thì Hội đồng xét xử không công nhận sự thoả thuận của đương sự. Nếu thỏa thuận đó không trái pháp luật và đạo đức xã hội thì Hội đồng xét xử ra bản án phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm theo hướng công nhận sự thoả thuận của đương sự.


Câu 503:

Tại phiên toà phúc thẩm, nguyên đơn rút đơn khởi kiện, Hội đồng xét xử phúc thẩm không chấp nhận nếu bị đơn không đồng ý.
Xem đáp án

Khẳng định trên là Đúng. Bởi lẽ, điểm a khoản 1 Điều 269 BLTTDS quy định: “Trước khi mở phiên toà hoặc tại phiên toà phúc thẩm nguyên đơn rút đơn khởi kiện thì Hội đồng xét xử phúc thẩm phải hỏi bị đơn cả đồng ý hay không bị dồn không đồng ý thì không chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn”,


Câu 506:

Thẩm quyền của HĐXXPT có 2 quyền: Giữ nguyên bản án sơ thẩm và sửa bản án sơ thẩm . Theo anh chị Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Khẳng định trên là Sai HĐXX còn có quyền hủy án và định chỉ việc giải quyết, đình chỉ XXPT.


Câu 507:

Tại phiên tòa phúc thẩm KSV phát biểu về việc tuân theo pháp luật trong BLTTDS? Theo anh chị Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Khẳng định trên là Sai vì ngoài phát biểu với tuân theo pháp luật về TTDS còn phát biểu vì giải quyết vụ án.


Câu 508:

Tại phiên tòa phúc thẩm các đương sự thỏa thuận được với nhau thì không bên nào phải chịu án phí sơ thẩm.

Theo anh chị Đúng hay Sai?.
Xem đáp án

Khẳng định trên là Sai vì đương sự vẫn phải chịu án phí, nếu các đương sự không thỏa thuận được với nhau thì tòa án quyết định.


Câu 511:

HĐXX phải hoãn phiên tòa phúc thẩm nếu đã triệu tập hợp lệ đương sự đến lần thứ 2 mà vẫn vắng mặt.

Theo anh chị Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Khẳng định trên là Sai, vì đã triệu tập đến lần thứ 2 mà không có lý do chính đáng thì coi như người đó từ bỏ việc kháng cáo.


Câu 512:

Trong tố tụng dân sự, Tòa án chỉ tiến hành thu thập chứng cứ trong trường hợp đương sự không tự mình thu thập được và có yêu cầu tòa án tiến hành thu thập chứng cứ.
Xem đáp án

Sai. Bởi lẽ, theo quy định tại Khoản 2 Điều 85, Điều 86, Điều 87, Điều 88, Điều 89 BLTTDS đã sửa đổi, bổ sung năm 2011, Tòa án vẫn có thể tiến hành lấy lời khai của đương sự, của người làm chứng, tiến hành đối chất, xem xét, thẩm định tại chỗ ngay cả khi không có yêu cầu của đương sự.


Câu 513:

Toà án phải triệu tập người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự tham dự phiên hòa giải, tham gia phiên toà giải quyết vụ án dân sự.
Xem đáp án

Đúng. Bởi lẽ, theo quy định tại Khoản 3 Điều 64 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011, Khoản 1 Điều 17 Nghị quyết số 05/2012/NQ- HĐTP, Điều 199 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì Tòa án phải triệu tập người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự tham gia phiên hòa giải, tham gia phiên tòa.


Câu 514:

Toà án chỉ trả lại đơn khởi kiện theo Điều 168 BLTTDS khi chưa thụ lý vụ án.
Xem đáp án

Sai. Bởi lẽ, theo quy định tại Khoản 2 Điều 192 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì trong trường hợp tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án theo quy định tại Khoản 1 Điều 192 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì Tòa án sẽ tiến hành xóa tên vụ án đó trong sổ thụ lý và trả lại đơn khởi kiện và các tài liệu, chúng cứ kèm theo nếu có đương sự yêu cầu. Cụ thể, Khoản 2 Điều 192 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 quy định: “Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, xóa tên vụ án đó trong sổ thụ lý và trả lại đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo cho đương sự nếu có yêu cầu”


Câu 515:

Người khởi kiện vụ án dân sự phải trực tiếp nộp đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo tại Tòa án.
Xem đáp án

Sai. Bởi lê, theo quy định tại Khoản 1 Điều 165 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì người khởi kiện có thể gửi đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo đến tòa án bằng các phương thức nộp trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện. Cụ thể, Khoản 1 Điều 166 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 quy định: “Người khởi kiện vụ án gửi đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo đến Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau đây: A. Nộp trực tiếp tại Toà án; B. Gửi đến Toà án qua bưu điện”.


Câu 516:

Những người thân thích của đương sự không thể là người làm chứng trong tố tụng dân sự.
Xem đáp án

Sai. Bởi lẽ, theo quy định theo quy định tại Điều 65 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì chỉ trừ trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự là không thể là người làm chứng còn bất kỳ ai biết về các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ án đều có thể được tòa án triệu tập tham gia với tư cách là người làm chúnG. Cụ thể, Điều 65 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 quy định: “Người biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ án có thể được Tòa án triệu tập tham gia tố tụng với tư cách là người làm chứng. Người mất năng lực hành vi dân sự không thể là người làm chứng”.


Câu 517:

Cơ quan, tổ chức khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách là nguyên đơn trong vụ án đó.

Xem đáp án

Sai. Bởi lẽ, theo quy định tại Khoản 2 Điều 56 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì chỉ cơ quan, tổ chức khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách mới được xác định là nguyên đơn. Còn cơ quan, tổ chức khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ lợi ích của người khác theo quy định tại Khoản 2 Điều 73 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 được xác định là người đại diện theo pháp luật trong tố dân sự của người đuợc bảo vệ.


Câu 518:

Trong tố tụng dân sự, trong mọi trường hợp, Thẩm phán phải ra quyết định bằng văn bản khi tiến hành thu thập chứng cứ.
Xem đáp án

Sai. Bởi lẽ, theo quy định tại Khoản 3 Điều 85 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì chỉ trong trường hợp tòa án tiến hành biện pháp thu thập chứng cứ quy định từ điểm b đến điểm g Khoản 2 Điều 85 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì Thẩm phán phải ra quyết định trong đó nêu rõ lý do và yêu cầu của tòa án. Còn đối với biện pháp thu thập chứng cứ lấy lời khai của đương sự, người làm chứng quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 85 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì Thẩm phán không cần ra quyết định.


Câu 519:

Ngoài việc nộp tiền tạm ứng án phí thì một trong những điều kiện tiên quyết để tòa án thụ lý đơn khởi kiện là tài liệu, chứng cứ mà người khởi kiện nộp kèm theo đơn khởi kiện phải chứng minh họ là người có quyền khởi kiện và yêu cầu của họ là có căn cứ và hợp pháp.
Xem đáp án

Sai. Bởi lẽ, theo quy định tại Điều 6 Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐTP thì về nguyên tắc, khi gửi đơn khởi kiện cho Tòa án, người khởi kiện phải gửi kèm theo tài liệu, chứng cứ để chứng minh họ là người có quyền khởi kiện và những yêu cầu của họ là có căn cứ và hợp pháp. Tuy nhiên, trong trường hợp vì lý do khách quan nên họ không thể nộp ngay đầy đủ các tài liệu, chứng cứ, thì họ phải nộp các tài liệu, chứng cứ ban đầu chứng mninh cho việc khởi kiện là có căn cứ. “Các tài liệu, chứng cứ khác, người khởi kiện phải tự mình bổ sung hoặc bổ sung theo yêu cầu của tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.


Câu 520:

Thủ tục hòa giải trước phiên tòa sơ thẩm là thủ tục bắt buộc đối với mọi vụ án dân sự.
Xem đáp án

Sai. Bởi lẽ, theo quy định tại Khoản 1 Điều 180 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án, Toà án tiến hành hoà giải để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án, trừ những vụ án không được hoà giải hoặc không tiến hành hoà giải được quy định tại Điều 181 và Điều 182 của BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011.


Câu 522:

Cổ đông sở hữu loại CP nào sau đây thì bị mất quyền biểu quyết:
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 523:

Đại hội đồng cổ đông trong công ty CP:
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 524:

Việc làm là gì?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

(Khoản 1, Điều 9 BLLĐ 2012 Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm)


Câu 525:

Tiền lương là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(Khoản 1, Điều 90 BLLĐ 2012 Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận

Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định)


Câu 526:

Hợp đồng lao động là Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao độnG. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Đúng (Điều 15 BLLĐ 2012 Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động)


Câu 527:

Các hình thức hợp đồng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

(Điều 16 BLLĐ 20121. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.


Câu 528:

Hợp đồng nào dưới đây có thể giao kết bằng lời nói?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(Khoản 2, Điều 16 BLLĐ 20122. Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nóI.)


Câu 529:

Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động?.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

(Điều 17 BLLĐ 2012).

1. Từ nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.

2. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội)


Câu 530:

Những hành vi nào người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động? “Giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động; Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động”. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Đúng (Điều 29 BLLĐ 2012 Giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.

2. Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.)


Câu 532:

Phụ lục hợp đồng là một bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động; là bản sao hợp đồng lao động; là bản Hợp đồng lao động lần thứ hai. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án Sai.

(Khoản 1, Điều 24 BLLĐ 2012 Phụ lục hợp đồng lao động là một bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động)


Câu 533:

Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày các bên giao kết trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. Kể từ ngày hai bên thoả thuận. Kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc. Đúng hay Sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án Đúng

(Điều 25 BLLĐ 2012 Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày các bên giao kết trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.


Câu 534:

Thời gian thử việc căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc người sử dụng lao động được thử việc bao nhiêu lần?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(Điều 27 BLLĐ 2012 Thời gian thử việc căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc 01 lần)


Câu 535:

Trong thời gian thử việc người lao động được trả lương nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(Điều 28 BLLĐ 2012).


Câu 536:

Khi tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động biết trước bao nhiêu ngày?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(Khoản 2, Điều 31 BLLĐ 2012 Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc..


Câu 542:

Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải bảo trước cho bên kia biết ít nhất bao nhiêu ngày?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

( Khoản 1, Điều 35 BLLĐ 2012 Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 ngày làm việc về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung)


Câu 544:

Trường hợp:
Xem đáp án

Chọn đáp án Đúng

(Khoản 1, Điều 38 BLLĐ 2012).


Câu 545:

Người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong các trường hợp nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(Điều 39 BLLĐ 2012),


Câu 547:

Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi đơn phương chấm hợp đồng trái pháp luật?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

(Khoản 1, Điều 42 BLLĐ 2012).


Câu 549:

Người sử dụng lao động muốn chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn thì phải thông báo bằng văn bản ít nhất bao nhiêu ngày trước khi hợp đồng lao động hết hạn?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(Khoản 1, Điều 47 BLLĐ 2012).


Câu 550:

Người lao động làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên khi chấm dứt Hợp đồng lao động thì mức trợ cấp thôi việc là mỗi năm làm việc được trợ cấp 1/2 tháng tiền trong. Đúng hay Sai?

Xem đáp án

Đúng (khoản 1, Điều 48 BLLĐ 2012 người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương)


Câu 551:

Người sử dụng lao động trả trợ cấp mất việc làm một trong trường hợp?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(Điều 49 BLLĐ 2012).


Câu 552:

Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(Khoản 1 Điều 51 BLLĐ 2012).


Câu 553:

Cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

(Điều 200 BLLĐ 2012)


Câu 554:

Phạm vi điều chỉnh của Bộ luật Dân sự năm 2015 được quy định như thế nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 1 BLDS năm 2015.


Câu 555:

Việc hạn chế quyền dân sự được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại khoản 2, Điều 2 BLDS năm 2015.


Câu 556:

Việc áp dụng tập quán được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 2, Điều 5 BLDS năm 2015.


Câu 557:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về giới hạn việc thực hiện quyền dân sự?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại khoản 1, Điều 10 BLDS năm 2015.


Câu 558:

Việc tự bảo vệ quyền dân sự được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 12 BLDS năm 2015


Câu 559:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về bồi thường thiệt hại khi quyền dân sự bị xâm phạm?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 13 BLDS năm 2015.


Câu 560:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, Toà án có được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng hay không?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 2, Điều 14 BLDS năm 2015

Câu 561:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, khi giải quyết yêu cầu bảo vệ quyền dân sự, Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác có quyền hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền hay không?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại Điều 15 BLDS năm 2015


Câu 562:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 1, Điều 16 BLDS năm 2015.


Câu 563:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực hành vi dân sự của cá nhân là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 19 BLDS năm 2015.


Câu 564:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về mất năng lực hành vi dân sự?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 1, Điều 22 BLDS năm 2015.


Câu 565:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về quyền xác định lại giới tính?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại Khoản 1, Điều 36 BLDS năm 2015.


Câu 566:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nơi cư trú của cá nhân?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 1, Điều 40 BLDS năm 2015.


Câu 567:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về tuyên bố mất tích?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 1, Điều 68 BLDS năm 2015.


Câu 568:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích xin ly hôn?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại khoản 2, Điều 68 BLDS năm 2015.


Câu 569:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, trường hợp Tòa án giải quyết cho vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích ly hôn thì việc quản lý tài sản của người bị tuyên bố mất tích được quy định như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 69 BLDS năm 2015.


Câu 570:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 1, Điều 70 BLDS năm 2015.


Câu 571:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về việc huỷ bỏ quyết định tuyên bố chết?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 1, Điều 73 BLDS năm 2015,


Câu 572:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, một tổ chức được công nhận là pháp nhân trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 1, Điều 74 BLDS năm 2015.


Câu 573:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định pháp nhân thương mại là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 1, Điều 75 BLDS năm 2015.


Câu 574:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định pháp nhân phi thương mại là gì?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 1, Điều 76 BLDS năm 2015.


Câu 575:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về tên gọi của pháp nhân?
Xem đáp án
Chọn đáp án C. Quy định tại Điều 78 BLDS năm 2015.

Câu 576:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về tài sản của pháp nhân?
Xem đáp án
Chọn đáp án A. Quy định tại Điều 81 BLDS năm 2015

Câu 577:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về chi nhánh, văn phòng đại diện của pháp nhân?
Xem đáp án

Chọn đáp án A. Quy định tại Khoản 1, Điều 84 BLDS năm 2015.


Câu 578:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân có bị hạn chế không?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 1 Điều 86 Bộ luật Dân sự 2015


Câu 579:

Theo Bộ luật Dân sự 2015, pháp nhân giải thể trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 1, Điều 93 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 580:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định Pháp nhân chấm dứt tồn tại trong trường hợp nào sau đây ?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại khoản 1, Điều 96 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 581:

Theo Bộ luật Dân sự 2015, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung ương, ở địa phương chịu trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự do mình xác lập với nhà nước, pháp nhân, cá nhân nước ngoài trong trường hợp nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án C,

Quy định tại khoản 1, Điều 100 Bộ luật Dân sự 2015


Câu 582:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định nghĩa vụ dân sự phát sinh từ việc tham gia quan hệ dân sự của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân được bảo đảm thực hiện bằng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 1, Điều 103 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 583:

Theo Bộ luật Dân sự 2015 “tài sản” được hiểu như thế nào và bao gồm những gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 584:

Theo Bộ luật Dân sự 2015, Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là bất động sản có được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?

Xem đáp án
Chọn đáp án A Quy định tại khoản 1, Điều 106, Bộ luật Dân sự.

Câu 585:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, Bất động sản bao gồm những loại nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 1, Điều 107, Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 586:

Theo Bộ luật Dân sự 2015, lợi tức được hiểu như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại khoản 2, Điều 109, Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 587:

Theo Bộ luật Dân sự 2015, quyền tài sản được quy định như thế nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 115, Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 588:

Theo Bộ luật Dân sự 2015, Giao dịch dân sự được hiểu như thế nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại Điều 116, Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 589:

Theo Bộ luật Dân sự 2015, Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có các điều kiện nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 1, Điều 117, Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 590:

Theo Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự được thể hiện bằng những hình thức nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 1, Điều 119, Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 591:

Bộ luật Dân sự 2015 quy định như thế nào về hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 592:

Đại diện theo pháp luật của cá nhân được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự 2015?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 1,2 Điều 136 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 593:

Bộ luật Dân sự 2015 quy định như thế nào về đại diện theo pháp luật của pháp nhân?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 1, Điều 137 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 594:

Bộ luật Dân sự 2015 quy định như thế nào về đại diện theo ủy quyền?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 1, 2, Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015,


Câu 595:

Theo Bộ luật Dân sự 2015, thời hạn đại diện được xác định như thế nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 1, Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 596:

Theo Bộ luật Dân sự 2015, đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 3, Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 597:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hiệu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại khoản 1, Điều 149 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 598:

Các loại thời hiệu được quy định trong Bộ luật Dân sự năm 2015?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 150 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 599:

Theo Bộ luật Dân sự 2015, bắt đầu thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được xác định như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 1, Điều 154 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 600:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định không áp dụng thời hiệu khởi kiện trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015


Câu 601:

Theo Bộ luật Dân sự 2015, quyền sở hữu bao gồm những quyền nào sau dây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 158 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 602:

Bộ luật Dân sự 2015 quy định các quyền khác đối với tài sản bao gồm các quyền gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 159 Bộ luật Dân sự 2015


Câu 603:

Bộ luật Dân sự 2015 quy định như thế nào về bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 163 Bộ luật Dân sự 2015


Câu 604:

Theo Bộ luật Dân sự 2015, thời hạn đại diện được xác định như thế nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 1, Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 605:

Theo Bộ luật Dân sự 2015, đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 3, Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 606:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hiệu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại khoản 1, Điều 149 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 607:

Các loại thời hiệu được quy định trong Bộ luật Dân sự năm 2015?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 150 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 608:

Theo Bộ luật Dân sự 2015, bắt đầu thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được xác định như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 1, Điều 154 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 609:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định không áp dụng thời hiệu khởi kiện trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015


Câu 610:

Theo Bộ luật Dân sự 2015, quyền sở hữu bao gồm những quyền nào sau dây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 158 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 611:

Bộ luật Dân sự 2015 quy định các quyền khác đối với tài sản bao gồm các quyền gì?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 159 Bộ luật Dân sự 2015


Câu 612:

Bộ luật Dân sự 2015 quy định như thế nào về bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 163 Bộ luật Dân sự 2015


Câu 613:

Chiếm hữu có căn cứ pháp luật là việc chiếm hữu tài sản trong trường hợp nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 1, Điều 165 Bộ luật Dân sự 2015.


Câu 614:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nghĩa vụ bảo vệ môi trường?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 172 Bộ luật Dân sự 2015


Câu 615:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, sở hữu chung chấm dứt trong các trường hợp nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Khoản 1, 3 Điều 220 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 616:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, người phát hiện tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên nếu không biết địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc giao nộp cho cho cơ quan nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Khoản 1 Điều 230 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 617:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, trong thời gian nuôi giữ gia súc bị thất lạc, nếu gia súc có sinh con thì người bắt được gia súc được hưởng quyền lợi gì?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại Khoản 2 Điều 231 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 618:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, khi vật nuôi dưới nước của một người di chuyển tự nhiên vào ruộng, ao, hồ của người khác thì thuộc sở hữu của ai?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 233 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 619:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về hiệu lực của quyền hưởng dụng ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 259 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 620:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về căn cứ xác lập quyền hưởng dụng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 258 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 621:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, quyền sở hữu chấm dứt trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 1,3 Điều 237 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 622:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về địa điểm thực hiện nghĩa vụ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 277 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 623:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định quyền về lối đi qua bất động sản liền kề như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 1, Điều 254 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 624:

Giá trị tài sản bảo đảm được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Khoản 4, Điều 295 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 625:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định có bao nhiêu biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 292 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 626:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, cầm cố tài sản chấm dứt trong trường hợp nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại khoản 3, Điều 315 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 627:

Thế chấp tài sản được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015?
Xem đáp án

Chọn đáp án C. Quy định tại khoản 1, Điều 317 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 628:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nghĩa vụ của bên cầm cố?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản Điều 311 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 629:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về căn cứ xác lập quyền đối với bất động sản liền kề?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 246 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 630:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về quyền bề mặt?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại Điều 267 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 631:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, sau 05 năm, kể từ ngày thông báo công khai mà không xác định được ai là chủ sở hữu tài sản là bất động sản thì quyền sở hữu đối với bất động sản đó thuộc về ai?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 2, Điều 228 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 632:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về quyền của người hưởng dụng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 261 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 633:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, quyền hưởng dụng chấm dứt trong trường hợp nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 265 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 634:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, bên nhận thế chấp có quyền gì sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 1, Điều 323 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 635:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, khi việc cầm cố tài sản chấm dứt thì hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố được xử lý như thế nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 316 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 636:

BLDS năm 2015 quy định như thế nào về tài sản bảo đảm?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 295 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 637:

BLDS năm 2015 quy định chấm dứt quyền đối với bất động sản liền kề trong trường hợp nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 256 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 638:

BLDS năm 2015 quy định như thế nào về Ký cược?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại khoản 1, Điều 329 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 639:

BLDS năm 2015 quy định việc xác lập, cầm giữ tài sản phát sinh từ thời điểm nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại khoản 1, điều 347 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 640:

Nghĩa vụ của bên cầm giữ được quy định như thế nào theo Bộ luật Dân sự năm 2015?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 349 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 641:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về khái niệm hợp đồng thuê khoán tài sản?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 483 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 642:

Trong hợp đồng thuê khoán tài sản, thời hạn thuê khoán được xác định như thế nào theo Bộ luật Dân sự năm 2015?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 485 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 643:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về giá thuê khoán trong hợp đồng thuê khoán tài sản?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 486 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 644:

Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về hợp đồng thuê khoán tài sản, khi giao tài sản thuê khoán các bên phải làm gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 487 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 645:

Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về hợp đồng thuê khoán tài sản, nếu các bên không có thỏa thuận thì thời hạn trả tiền thuê khoán được xác định như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 6, Điều 488 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 646:

Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về hợp đồng thuê khoán tài sản, khi bên thuê khoán khai thác công dụng tài sản thuê khoán không Đúng mục đích thì bên cho thuê khoán có quyền gì?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 489 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 647:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về sửa chữa, cải tạo tài sản thuê khoán

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 2, Điều 490 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 648:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, trong thời hạn thuê khoán gia súc, bên thuê khoán có quyền và nghĩa vụ gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 491 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 649:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về đối tượng của hợp đồng mượn tài sản?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 495 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 650:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định bên mượn tài sản trong hợp đồng mượn tài sản có nghĩa vụ nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 2, Điều 496 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 651:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định bên mượn tài sản trong hợp đồng mượn tài sản có quyền nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 1 Điều 497 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 652:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về quyền của bên cho mượn tài sản trong hợp đồng mượn tài sản?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 1,2, Điều 499 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 653:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định việc chuyển quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại điều 503 Bộ luật Dân sự năm 2015


Câu 654:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác trong hợp đồng hợp tác?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 509 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 655:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Khoản 2, Điều 510 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 656:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, nếu hợp đồng hợp tác không quy định khác thì một cá nhân, pháp nhân trở thành thành viên mới của hợp đồng khi nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 511 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 657:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định đối tượng của hợp đồng dịch vụ là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại Điều 514 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 658:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về quyền của bên sử dụng dịch vụ trong hợp đồng dịch vụ?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 516 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 659:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định bên cung ứng dịch vụ theo hợp đồng dịch vụ có nghĩa vụ nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 2, Điều 517 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 660:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về trả tiền dịch vụ theo hợp đồng dịch vụ?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Khoản 2, Điều 519 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 661:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định, trong hợp đồng vận chuyển hành khách, bên vận chuyển có thể từ chối chuyên chở hành khách trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại điểm c, Khoản 2, Điều 525 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 662:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về chậm giao tài sản gia công theo hợp đồng gia công?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 1, Điều 550 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 663:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về việc trả tiền công theo hợp đồng gửi giữ tài sản?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Khoản 3, Điều 561 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 664:

Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về hứa thưởng, trường hợp nhiều người cùng hoàn thành công việc được hứa thưởng vào cùng một thời điểm thì phần thường được chia như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Khoản 3, Điều 572 Bộ luật Dân sự năm 2015,


Câu 665:

Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về thực hiện công việc không có ủy quyền, nghĩa vụ thanh toán của người có công việc được thực hiện được quy định như thế nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 576 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 666:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng không có căn cứ pháp luật đối với tài sản là vật đặc định?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại Khoản 2, Điều 580 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 667:

Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại Khoản 2, Điều 584 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 668:

Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường thiệt hại trong trường hợp nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Khoản 5, Điều 585 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 669:

Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về trách nhiệm bồi thưởng thiệt hại ngoài hợp đồng, nếu người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi gây thiệt hại thì ai bồi thường thiệt hại?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Khoản 2, Điều 586 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 670:

Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, trường hợp nhiều người cùng gây ra thiệt hại thì trách nhiệm liên đới bồi thường được xác định như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 587 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 672:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định chủ sở hữu, người chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 3, Điều 601, Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 673:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về bồi thường thiệt hại do làm ô nhiễm môi trường?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại Điều 602 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 674:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về bồi thường thiệt hại do súc vật gây ra?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại khoản 2, Điều 603, Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 675:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, chủ thể nào phải bồi thường thiệt hại do cây cối gây ra?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 604 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 676:

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, khi người thi công có lỗi trong việc để nhà cửa, công trình xây dựng gây thiệt hại thì trách nhiệm bồi thường được xác định như thế nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 605 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 677:

Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về quyền thừa kế?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại Điều 609 Bộ luật Dân sự năm 2015.


Câu 678:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định cơ quan tiến hành tố tụng dân sự gồm những cơ quan nào dưới đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại khoản 1, Điều 46, Bộ luật Tổ tụng dân sự năm 2015.


Câu 679:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định người tiến hành tố tụng dân sự gồm những ai dưới đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 2, Điều 46 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.


Câu 680:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về Tòa án xét xử Tập thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại Điều 14 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.


Câu 681:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu thời điểm nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại khoản 3, Điều 200 Bộ luật Tổ tụng dân sự năm 2015.


Câu 682:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định có bao nhiêu biện pháp khẩn cấp tạm thời?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Điều 114 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.


Câu 683:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại Điều 64 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.


Câu 684:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định thời hạn thông báo thụ lý vụ án là bao nhiêu ngày?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 1, Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.


Câu 685:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định thời hạn niêm yết công khai văn bản tố tụng là bao nhiêu ngày?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 3, Điều 179 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.


Câu 686:

Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì quy định nào sau đây là Đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại khoản 1, Điều 12 Bộ luật Tổ tụng dân sự năm 2015.


Câu 687:

Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì quy định nào sau đây là Đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 3, Điều 21 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.


Câu 688:

Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, quy định nào sau đây là Đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 1, Điều 34 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.


Câu 689:

Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án nào để giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 40 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.


Câu 690:

Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, khi nào Thẩm phán tiến hành đối chất?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 1, Điều 100 Bộ luật Tổ tụng dân sự năm 2015.


Câu 691:

Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2014, sau khi trả lại đơn khởi kiện, đương sự có quyền nộp đơn khởi kiện lại trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại điểm a, c, khoản 3, Điều 192 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.


Câu 692:

Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí là bao nhiêu ngày?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy định tại khoản 2, Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.


Câu 693:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây là của Thẩm tra viên?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại khoản 3. Điều 50 Bộ luật Tổ tụng dân sự năm 2015.


Câu 694:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hạn mở phiên tòa xét xử?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy định tại Khoản 4, Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.


Câu 695:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định hồ sơ vụ án dân sự bao gồm những loại gì?.
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Khoản 1 Điều 204 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.


Câu 696:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nguyên tắc tiến hành hòa giải?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy định tại Khoản 2, Điều 205 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.


Câu 697:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về hiệu lực của quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.


Bắt đầu thi ngay