Trắc nghiệm tổng hợp Bộ Luật Dân sự, Hành chính, Hình sự có đáp án
BỘ ĐỀ THI- PHẦN THI TRẮC NGHIỆM LĨNH VỰC ÁN HÀNH CHÍNH
-
262 lượt thi
-
105 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo quy định của Luật TTHC năm 2015, những người tiến hành tố tụng hành chính bao gồm: Chánh án tòa án; Thẩm phán, Hội thẩm; Thư ký tòa án; Viện trưởng Viện kiểm sát; Kiểm sát viên?.
Chọn đáp án B.
Theo Điều 36 Luật TTHC năm 2015, ngoài những người nêu trên, còn có Thẩm tra viên ngành Tòa án và Kiểm tra viên ngành Kiểm sát cũng được quy định là những người tiến hành tố tụnG.
Câu 2:
Những chức danh nào trong Viện kiểm sát nhân dân được tiến hành tố tụng theo quy định của Luật tố tụng hành chính năm 2015:
Chọn đáp án A.
Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 36 Luật tố tụng hành chính năm 2015, có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
Câu 3:
Người đại diện theo ủy quyền trong tố tụng hành chính thực hiện các quyền, nghĩa vụ tố tụng hành chính của người ủy quyền. Người được ủy quyền, người đại diện theo ủy quyền có được ủy quyền cho người thứ 3 không:
Chọn đáp án: .
Quy định ại khoản 3 Điều 60 Luật TTHC năm 2015.
Câu 4:
UBND huyện P đã ban hành quyết định thu hồi diện tích đất 250 m2 của hộ anh A thuộc địa bàn xã M nằm trong quy hoạch dự án phải thu hồi đất. Thời gian này anh A đang đi lao động xuất khẩu ở nước ngoàI. Do không đồng ý quyết định thu hồi đất của anh A, Ông H là bố đẻ của anh A tự mình làm đơn khiếu nại đề nghị hủy quyết định thu hồi đất của anh A. UBND huyện P thụ lý giải quyết đơn khiếu lại của Ông H là Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Khiếu nại năm 2011, người khiếu nại chỉ được khiếu nại những quyết định hành chính mà họ cho là trái pháp luật xâm phạm trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của chính họ. QĐ thu hồi đất nêu trên thu hồi đất của anh A. Ông H không được anh A ủy quyền mà khiếu nại là không Đúng qui định của pháp luật.
Câu 5:
Ngày 10/7/2016, ông Nguyễn Văn A có đơn khởi kiện Chủ tịch UBND tỉnh L về việc ra quyết định giải quyết khiếu nại đối với ông Nguyễn Văn A. Chủ tịch UBND tỉnh L đã ủy quyền cho Chánh Thanh tra tỉnh L tham gia vào quá trình giải quyết vụ án. Tòa án đã chấp nhận cho Chánh Thanh tra tỉnh L tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện theo ủy quyền.Việc Tòa án chấp nhận cho Chánh Thanh tra tỉnh L tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện theo ủy quyền là Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B.
Tòa án chấp nhận cho Chánh Thanh tra tỉnh L tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện theo ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh L là không Đúng quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật tố tụng hành chính năm 2015: “Trường hợp người bị kiện là cơ quan, tổ chức hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì người bị kiện chỉ được ủy quyền cho cấp phó của mình đại diện....” Trong trường hợp này, cấp phó của Chủ tịch UBND là các Phó Chủ tịch UBND.
Câu 6:
Ngày 10/7/2016, ông Nguyễn Văn B (là đương sự trong vụ án hành chính kiện UBND quận H đã ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trái pháp luật) đã nhờ ông Nguyễn Văn A (là công chức công tác tại Vụ pháp chế - Bộ Tài chính) làm người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mìnH. Khi đến Tòa án làm thủ tục đăng ký người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp thì Tòa án từ chối đăng ký với lý do ông Nguyễn Văn A là công chức. Việc Tòa án từ chối không cho ông A đăng ký làm người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho ông B là Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B.
Tòa án từ chối không cho ông A đăng ký làm người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho ông B là Sai. Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 61 Luật tố tụng hành chính năm 2015 “Công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có kiến thức pháp lý, chưa bị kết án hoặc bị kết án nhưng đã được xóa án tích, không thuộc trường hợp đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, không phải là cán bộ công chức trong các cơ quan Tòa án, Viện kiểm sát, Thanh tra, Thi hành án; công chức, sĩ quan, hạ sĩ quan trong ngành Công an”. Ông A không phải là công chức trong các cơ quan Tòa án, Viện kiểm sát, Thanh tra, Thi hành án; Công an
Câu 7. Khi Viện trưởng vắng mặt, một Phó Viện trưởng được Viện trưởng ủy nhiệm thực hiện quyền quyết định kháng nghị của Viện trưởng và phải chịu trách nhiệm trước Viện trưởng về quyết định này. Đúng hay Sai?
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án B.
Sai. Khoản 2 Điều 42 Luật tố tụng hành chính quy định: Khi Viện trưởng vắng mặt, một Phó Viện trưởng được Viện trưởng ủy nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Viên trưởng, trừ quyền quyết định kháng nghị quy định tại điểm d khoản 1 Điều này Phó Viện trưởng chịu trách nhiệm trước Viện trưởng về thực hiện nhiệm vụ quyền hạn được ủy nhiệm.
Câu 7:
Luật tố tụng hành chính năm 2015 không quy định về việc sử dụng ngôn ngữ của người tham gia tố tụng hành chính là người khuyết tật. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B.
Sai. Điều 21 Luật tố tụng hành chính năm 2015 quy định: Người tham gia tố tụng hành chính là người khuyết tật nghe, người khuyết tật nói hoặc người khuyết tật nhìn có quyền dùng ngôn ngữ, ký hiệu, chữ dành riêng cho người khuyết tật; trường hợp này phải có người biết nghe, nói bằng ngôn ngữ, ký hiệu, chữ dành riêng cho người khuyết tật để dịch lạI.
Câu 8:
Toàn bộ các quy định của Luật tố tụng hành chính năm 2015 đều có hiệu lực thi hành từ 01/7/2016.
Chọn đáp án B.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 371 Luật tố tụng hành chính, các nội dung quy định của Luật TTHC năm 2015 liên quan đến người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; quy định liên quan đến pháp nhân là người đại diện, người giám hộ; quy định liên quan đến hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức không có tư cách pháp nhân, thì có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Câu 9:
Đối với những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm trước ngày 01/7/2016, nhưng kể từ ngày 01/7/2016 trở đi mới xét xử thì áp dụng Luật tố tụng hành chính năm nào để xét xử:
Chọn đáp án B.
Theo khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 104/2015/QH13 ngày 25/11/2015.
Câu 10:
Đối với những bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật trước ngày 01/7/2016 nhưng kể từ ngày 01/7/2016 người có thẩm quyền mới kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm thì căn cứ để thực hiện việc kháng nghị và việc xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm được thực hiện theo quy định của Luật tố tụng hành chính năm nào?
Chọn đáp án B.
Theo khoản 4 Điều 1, Nghị quyết số 104/2015/QH13 ngày 25/11/2015.
Câu 11:
Trong các loại về khiếu kiện hành chính, những khiếu kiện về lập danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, HĐND các cấp, trưng cầu dân là có thời hạn giải quyết
Chọn đáp án A.
Thời hạn giải quyết các khiếu kiện nêu trên theo quy định tại điều 199 Luật tố tụng hành chính năm 2015 là 02 ngày là thời hạn giải quyết vụ án hành chính ngắn nhất.
Câu 12:
Văn bản Thông báo ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A đối với Ủy ban nhân dân huyện B có nội dung hướng dẫn thực hiện trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh A là đối tượng khởi kiện của vụ án hành chính?
Chọn đáp án A.
Sai. Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Luật TTHC 2015, quyết định hành chính bị kiện phải là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước ban hành hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức độ ban hành quyết định về vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể. Đồng thời quyết định hành chính này phải làm phát sinh, thay đổi, hạn chế, chấm dứt quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc có nội dung làm phát sinh nghĩa vụ, ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân (cụ thể).
Thông báo ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh H là văn bản mang tính chỉ đạo, thông tin hướng dẫn nội bộ của cơ quan hành chính cấp trên đối với cấp dưới trong hoạt động công vụ; không trực tiếp làm phát sinh, thay đổi, hạn chế, chấm dứt quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc làm phát sinh nghĩa vụ, ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan tổ chức, cá nhân cụ thể nào nên không phải là đối tượng khởi kiện của vụ án hành chínH.
Câu 13:
Những quyết định hành chính của người có thẩm quyền buộc tháo dỡ nhà ở, công trình vật kiến trúc có giá trị từ bao nhiêu tiền trở lên khi có khiếu kiện thì Tòa án có thẩm quyền thụ lý giải quyết
Chọn đáp án C.
Theo quy định tại Điều 30 Luật TTHC năm 2015 thì tất cả các quyết định hành chính buộc tháo dỡ nhà ở, công trình vật kiến trúc xây dựng trái phép đều là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính mà không căn cứ giá trị tài sản buộc tháo gỡ.
Câu 14:
Ngày 01/7/2016, Giám đốc Bệnh viện A ban hành Quyết định kỷ luật số 01/QĐ v/v kỷ luật buộc thôi việc đối với bác sỹ Nguyễn Văn H. Bác sỹ H đã khởi kiện ra Tòa án nhân dân huyện B ( Bệnh viện A có trụ sở cơ quan trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án nh nhân dân huyện B., yêu cầu hủy Quyết định kỷ luật buộc thời việc số 01/QĐ ngày 01/7/2016 Tòa án nhân dân huyện B đã thụ lý giải quyết vụ án hành chính “Yêu cầu hủy Quyết định kỷ luật buộc thôi việc”. Việc thụ lý giải quyết của TÁND huyện là Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật tố tụng hành chính năm 2015 Tòa án cấp huyện có thẩm quyền giải quyết “Khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức từ cấp huyện trở xuống trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án đối với công chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức đó”. Việc xác định đối tượng bị kỷ luật buộc thôi việc là công chức hay không là công chức phải căn cứ vào Luật cán bộ, công chức và Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết những người là công chứC. Căn cứ các quy định này thì bác sỹ H không phải là công chức chỉ là viên chứC. Do đó, Quyết định kỷ luật buộc thôi việc số 01/QĐ ngày 01/7/2016 của Giám đốc Bệnh viện A không phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chínH.
Câu 15:
Anh A là công chức của sở Tư pháp tỉnh H. Do có vi phạm kỷ luật đã bị Giám đốc sở Tư pháp xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việC. Anh A đã khiếu nại đến Giám đốc sở Tư pháp, khiếu nại (lần 2) đến Chủ tịch UBND tỉnh H. Không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND tỉnh H. Anh A đã làm đơn khởi kiện ra Tòa án. Vụ án nêu trên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp nào?
Chọn đáp án B.
Thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp tỉnh: Theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Luật tố tụng hành chính năm 2015.
Câu 16:
Ngày 01/7/2016, ông Nguyễn Văn A đã nộp đơn khởi kiện UBND huyện B về việc ra quyết định thu hồi đất của gia đình ông Nguyễn Văn A cho Tòa án nhân dân huyện B. Tòa án nhân dân huyện B đã thụ lý giải quyết vụ án theo thủ tục sơ thẩm. Việc thụ lý giải quyết vụ án của TAND huyện B là Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B.
TAND huyện B không có thẩm quyền thụ lý giải quyết vụ án này theo thủ tục sơ thẩm. Theo quy định tại khoản 4 Điều 32 Luật tố tụng hành chính năm 2015 quy định, TAND cấp tỉnh mới có thẩm quyền giải quyết “Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án”.
Câu 17:
UBND huyện M đã ban hành quyết định thu hồi đất cá biệt đối với 623 hộ dân ở xã H, trong đó xác định diện tích đất bị thu hồi và mức bồi thường cụ thể đối với tủng hộ dân. Không đồng ý với quyết định thu hồi đất của UBND huyện M, ngày 10/7/2016 có 86/623 hộ dân xã H đã có đơn khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân huyện M với các yêu cầu khác nhau. Có hộ dân yêu cầu UBND huyện M phải lập lại phương án bồi thường, hỗ trợ cho hộ gia đình theo đơn giá mới; có hộ dân cho rằng diện tích đất bị thu hồi trong quyết định thiếu so với diện tích đất thực tế thu hồi; có hộ dân không đồng ý với tiêu chuẩn bố trí tái định cư của UBND... Tòa án nhân dân huyện M tiến hành thụ lý từng đơn khởi kiện, sau đó phân loại và nhập vụ án theo từng nhóm đơn khởi kiện có nội dung đề nghị tương tự giống nhau. Việc Tòa án nhân dân huyện M nhập các vụ án hành chính như vậy là Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B.
Theo quy định tại điểm khoản 1 Điều 35 Luật TTHC năm 2015: Tòa án chỉ nhập hai hoặc nhiều vụ án mà Tòa án đã thụ lý riêng biệt thành một vụ án để giải quyết bằng một vụ án chỉ khi có đủ các điều kiện sau đây: Các vụ án thụ lý riêng biệt chỉ có một người khởi kiện đối với nhiều quyết định hành chính, hành vi hành chính đều do một cơ quan, tổ chức hoặc một người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức ban hành, thực hiện và có mối liên hệ mật thiết với nhau, hoặc các vụ án thụ lý riêng biệt có nhiều người khởi kiện đối với cùng một quyết định hành chính hoặc hành vi hành chínH...Trong trường hợp nêu trên, có nhiều người khởi kiện đối với nhiều quyết định cá biệt, cụ thể khác nhau.
Câu 18:
Đối thoại trong tố tụng hành chính không phải là thủ tục bắt buộc?
Chọn đáp án B.
Sai. Điều 20 Luật tố tụng hành chính năm 2015 quy định: Tòa án có trách nhiệm tiến hành đối thoại và tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự đối thoại với nhau về việc giải quyết vụ án theo quy định của Luật này.
Câu 19:
Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án có thể tiến hành đối thoại khi người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn cố tình vắng mặt?
Chọn đáp án B.
Khoản 1 Điều 135 Luật TTHC năm 2015 quy định đây là trường hợp “vụ án hành chính không tiến hành đối thoại được”.
Câu 20:
Trong vụ án hành chính, khi các bên đương sự thống nhất đề nghị không tiến hành đối thoại thì Thẩm phán không tiến hành thủ tục đối thoại - Đúng hay Sai?
Chọn đáp án A.
Điều 135 Luật TTHC năm 2015 quy định “Những vụ án không tiến hành đối thoại được” bao gồm cả trường hợp “Các bên đương sự thống nhất không tiến hành đối thoại”.
Câu 21:
Thẩm phán tiến hành đối chất trong trường hợp nào:
Chọn đáp án C.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 87 Luật TTHC 2015.
Câu 22:
Chứng cứ nếu bị tố là giả mạo thì người đưa ra chứng cứ đó có quyền rút lại không?
Chọn đáp án A.
Theo khoản 1 Điều 90 Luật TTHC 2015.
Câu 23:
Trường hợp giả mạo chứng cứ có dấu hiệu tội phạm thì Tòa án có quyền chuyển cho Cơ quan điều tra xem xét theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự không?
Chọn đáp án A.
Theo khoản 2 Điều 90 Luật TTHC 2015.
Câu 24:
Đương sự là cá nhân đã chết, cơ quan, tổ chức đã giải thể hoặc tuyên bố phá sản mà chưa có cá nhân, cơ quan, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng thì Tòa án đình chỉ hay tạm đình chỉ giải quyết vụ án?
Chọn đáp án A.
Theo điểm a khoản 1 Điều 141 Luật TTHC 2015.
Câu 25:
Đương sự là người mất năng lực hành vi dân sự, người chưa thành niên mà chưa xác định được người đại diện theo pháp luật thì Tòa án đình chỉ hay tạm đình chỉ giải quyết vụ án?
Chọn đáp án B.
Theo điểm b khoản 1 Điều 141 Luật TTHC 2015.
Câu 26:
Đã hết thời hạn chuẩn bị xét xử mà một trong số các đương sự không thể có mặt vì lý do chính đáng mà không thể xét xử vắng mặt đương sự thì Tòa án xử lý vụ án như thế nào:
Chọn đáp án A.
Theo điểm c khoản 1 Điều 141 Luật TTHC 2015.
Câu 27:
Khi cần đợi kết quả giải quyết của cơ quan khác hoặc kết quả giải quyết vụ việc khác có liên quan thì Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án có Đúng khônG.
Chọn đáp án B.
Theo điểm d khoản 1 Điều 141 Luật TTHC 2015, trong trường hợp này tòa án phải tạm đình chỉ giải quyết vụ án.
Câu 28:
Khi cần đợi kết quả giám định bổ sung, gíam định lại, kết quả thực hiện ủy thác tư pháp, ủy thác thu thập chứng cứ hoặc đợi cơ quan cung cấp tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án mới giải quyết được vụ án thì Tòa án tạm đình chỉ giải quyết vụ án
Chọn đáp án A.
Theo điểm đ khoản 1 Điều 141 Luật TTHC 2015.
Câu 29:
Khi cần đợi kết quả xử lý văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc giải quyết vụ án có dấu hiệu trái với Hiến pháp; luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên mà Tòa án đã có văn bản kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản đó thì Tòa án đình chỉ giải quyết vụ án có Đúng không?
Chọn đáp án B.
Theo điểm e khoản 1 Điều 141 Luật TTHC 015, phải tạm đình chỉ.
Câu 30:
Người khởi kiện là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế; cơ quan, tổ chức đã giải thể hoặc tuyên bố phá sản mà không có cơ quan, tổ chức, cá nhân kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng thì Tòa án quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án có Đúng không?
Chọn đáp án B.
Theo điểm a khoản 1 Điều 143 Luật THC 2015, phải đình chỉ giải quyết vụ án.
Câu 31:
Người khởi kiện rút đơn khởi kiện trong trường hợp có yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan mà người này vẫn giữ nguyên yêu cầu độc lập của mình thì Tòa án không ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án đối với yêu cầu của người khởi kiện đã rút đơn khởi kiện Đúng hay Sai:
Chọn đáp án B.
Theo điểm b khoản 1 Điều 143 Luật TTHC 2015, tòa án phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án đối với yêu cầu của người khởi kiện đã rút đơn khởi kiện.
Câu 32:
Người khởi kiện rút đơn khởi kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan rút đơn yêu cầu độc lập mà Tòa án không ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án có Đúng không?
Chọn đáp án B. Theo điểm c khoản 1 Điều 143 Luật TTHC 2015, phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.
Câu 33:
Người khởi kiện không nộp tạm ứng chi phí định giá tài sản và chi phí tố tụng khác theo quy định của pháp luật thì Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án:
Chọn đáp án A.
Theo điểm d khoản 1 điều 143 Luật TTHC 2015.
Câu 34:
Người khởi kiện đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt không có lý do thì Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án có Đúng không?
Chọn đáp án A.
Theo điểm đ khoản 1 Điều 143 Luật TTHC 2015.
Câu 35:
Trong thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án hành chính; Thẩm phán được phân công thụ lý giải quyết vụ án phát hiện vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án Thẩm phán phải ra quyết định gì?
Chọn đáp án A.
Tòa án đình chỉ giải quyết vụ án theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 143 Luật TTHC năm 2015,
Câu 36:
Đâu là nguyên tắc xét xử theo quy định của Luật tố tụng hành chính năm 2015
Chọn đáp án B.
Theo quy định tại Điều 152 Luật tố tụng hành chính năm 2015.
Câu 37:
Trong phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, nếu vắng mặt Kiểm sát viên thì Hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòa?
Chọn đáp án B.
Khoản 1 Điều 156 Luật TTHC năm 2015 quy định “Kiểm sát viên được Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp phân công có nhiệm vụ tham gia phiên tòa, nếu vắng mặt thì Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử”.
Câu 38:
Người phiên dịch không có mặt tại phiên tòa mà không có người thay thế, Hội đồng xét xử phải quyết định như thế nào:
Chọn đáp án A.
Theo Điều 161 Luật TTHC 2015.
Câu 39:
Người khởi kiện, người đại diện hợp pháp của người khởi kiện có đơn đề nghị xét xử vắng mặt, Tòa án vẫn tiến hành xét xử?
Chọn đáp án A.
Theo điểm a khoản 1 Điều 168 Luật TTHC 2015.
Câu 40:
Người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; người đại diện hợp pháp của người bị kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có đơn đề nghị xét xử vắng mặt hoặc đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai vẫn vắng mặt thì Tòa án:
Chọn đáp án A.
Theo điểm b khoản 1 Điều 168 Luật TTHC 2015.
Câu 41:
Trong phiên họp xét kháng cáo quá hạn, Tòa án phải ra quyết định hoãn phiên họp nếu vắng mặt của Kiểm sát viên hoặc người kháng cáo?.
Chọn đáp án B.
Theo khoản 2 Điều 208 Luật TTHC năm 2015 quy định: Phiên họp xét kháng cáo quá hạn có sự tham gia của Kiểm sát viên và người kháng cáo quá hạn. Trường hợp kiểm sát viên, người kháng cáo quá bạn vắng mặt thì Tòa án vẫn tiến hành phiên họp
Câu 42:
Tại phiên tòa phúc thẩm vụ án hành chính có kháng nghị của Viện kiểm sát, nếu Kiểm sát viên được phân công tham gia phiên tòa vắng mặt, hoặc không thể tiếp tục tham gia phiên tòa, mà không có Kiểm sát viên dự khuyết thay thế thì Hội đồng xét xử giải quyết như thế nào?
Chọn đáp án C.
Theo quy định tại Điều 224 Luật tố tụng hành chính năm 2015, trong trường hợp này HĐXX phải hoãn phiên tòA.
Câu 43:
Theo quy định của Luật tố tụng hành chính năm 2015, trong thời gian tạm ngừng phiên tòa, thành viên Hội đồng xét xử, Kiểm sát viên, thư ký phiên tòa đã tham gia phiên tòa tạm ngừng thì không được tiến hành tố tụng để xét xử đối với những vụ án khác Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B.
Theo quy định tại Điều 152, Điều 187 Luật TTHC năm 2015, đã bỏ tính liên tục trong nguyên tắc xét xử, việc xét xử 1 vụ án không bắt buộc phải tiến hành liên tục; thời hạn tạm ngừng phiên tòa được kéo dài đến 30 ngày nên các thành viên Hội đồng xét xử, Kiểm sát viên, thư ký phiên tòa đã tham gia phiên tòa tạm ngừng có quyền tiến hành tố tụng để xét xử đối với những vụ án kháC.
Câu 44:
Luật TTHC năm 2015 quy định trong mọi trường hợp; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án phải được thông báo về việc kháng cáo của các đương sự khác trong cùng vụ án?
Chọn đáp án B.
Điều 210 Luật TTHC 2015 quy định tòa án cấp sơ thẩm chỉ thông báo ngay bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp và đương sự có liên quan đến kháng cáo (bao gồm cả người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có liên quan trực tiếp đến kháng cáo) biết về việc kháng cáo. Còn những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án mà không liên quan trực tiếp đến nội dung kháng cáo thì không phải thông báo.
Câu 45:
Thời hạn hoãn phiên tòa sơ thẩm không quá bao nhiêu ngày kể từ ngày Hội đồng xét xử ra quyết định hoãn phiên tòa?
6.45 ngày.
Chọn đáp án B .
Điều 163 Luật TTHC năm 2015 quy định thời hạn hoãn phiên tòa sơ thẩm không quá 30 ngày kể từ ngày Hội đồng xét xử ra quyết định hoãn phiên tòa, trừ phiên tòa xét xử vụ án theo thủ tục rút gọn thì thời hạn hoàn là 15 ngày.
Câu 46:
Theo quy định của Luật TTS năm 2015, tại phiên tòa sơ thẩm, Kiểm sát viên chỉ phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát về việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án hành chính
Chọn đáp án B.
Điều 190 Luật TTHC năm 2015 quy định sau khi những người tham gia tố tụng phát biểu tranh luận và đối đáp xong, Kiểm sát viên phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát về “việc tuân theo pháp luật” trong quá trình giải quyết vụ án và phát biểu ý kiến “về việc giải quyết vụ án”.
Câu 47:
Trinh tự tranh luận tại phiên tòa phúc thẩm:
Chọn đáp án B.
Đương sự trình bày trước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 237 Luật tố tụng hành chính năm 2015.
Câu 48:
Ngày 10/7/2016, Tòa án nhân dân tỉnh H đã tiến hành phiên tòa xét xử vụ án hành chínH. Tại phiên tòa, Thư ký phiên tòa báo cáo với Hội đồng xét xử người khởi kiện và người đại diện của người khởi kiện vắng mặt nhưng đã có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt Chủ tọa phiên tòa hỏi ý kiến Kiểm sát viên về sự vắng mặt của người khởi kiện và người đại diện của người khởi kiện. Kiểm sát viên đề nghị Hội đồng xét xử hoãn phiên tòa nhưng sau khi thảo luận Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử. Việc Kiểm sát viên đề nghị Hội đồng xét xử hoãn phiên tòa là Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B.
Sai. Theo quy định tại khoản 1 Điều 158 Luật TTHC năm 2015, Tòa án có quyền xét xử trong trường hợp nêu trên.
Câu 49:
Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, nếu phát hiện văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc giải quyết vụ án có dấu hiệu trái với Hiến pháp; luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên thì Tòa án có quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật.
Chọn đáp án B.
Tòa án chỉ có quyền kiến nghị yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái pháp luật.
Theo khoản 1 Điều 111 Luật TTHC năm 2015 quy định: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, nếu phát hiện văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc giải quyết vụ án có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên thì Tòa án thực hiện như sau:
Trường hợp chưa có quyết định đưa vụ án ra xét xử thì Chánh án tòa án đang giải quyết vụ án thực hiện việc kiến nghị theo thẩm quyền hoặc đề nghị người có thẩm quyền theo qui định tại Điều 112 luật này thực hiện việc kiến nghị.
Trường hợp đã có quyết định đưa vụ án ra xét xử hoặc vụ án đang được xem xét theo trình tự giám đốc thẩm hoặc tái thẩm thì hội đồng xét xử đề nghị Chánh án tòa án đang giải quyết vụ án đó thực hiện việc kiến nghị hoặc đề nghị người có thẩm quyền qui định tại điều 112 của Luật TTHC năm 2015 thực hiện kiến nghị.
Điều 12 Luật TTHC năm 2015 quy địnH. Chánh án Tòa án cấp huyện có quyền kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở xuống; đề nghị Chánh án Tòa án cấp tỉnh kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp tỉnh; báo cáo Chánh án Tòa án cấp tỉnh đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc hãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Nhà nước ở trung ương;
Chánh án Tòa án cấp tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao có quyền kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh trở xuống; đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước ở trung ươnG.
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tự trình hoặc theo đề nghị của Chánh án Tòa án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước ở trung ươnG.
Trường hợp tại phiên tòa, Hội đồng xét xử phát hiện văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên thì Hội đồng xét xử có văn bản báo cáo Chánh án Tòa án theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này để thực hiện quyền kiến nghị, trường hợp này, Hội đồng xét xử có quyền tạm ngừng phiên tòa theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 187 của Luật này để chờ ý kiến của Chánh án Tòa án hoặc tạm đình chỉ giải quyết vụ án khi có văn bản kiến nghị của Chánh án Tòa án có thẩm quyền theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 141 của Luật này.
Câu 50:
Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện có quyền kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở xuống không
Chọn đáp án A.
Theo khoản 1 Điều 112 Luật TTHC 2015.
Câu 51:
Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao có quyền kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh trở xuống không?
Chọn đáp án A.
Theo khoản 2 Điều 112 Luật TTHC 2015.
Câu 52:
Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử phát hiện văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên thì Hội đồng xét xử có quyền hủy bỏ văn bản có dấu hiệu trái pháp luật hay khônG.
Chọn đáp án B.
Theo khoản 4 Điều 112 Luật TTHC 2015.
Câu 53:
Luật TTHC năm 2015 quy định khi biểu quyết về quyết định giải quyết vụ án, Hội thẩm nhân dân ngang quyền với Thầm phán?
Chọn đáp án A.
Khoản 2 Điều 12 Luật TTHC năm 2015 có hiệu lực và ngày 01.7.2016 qui định: “ Khi biểu quyết về quyết định giải quyết vụ án, Hội thẩm nhân dân ngang quyền với Thẩm phán”.
Câu 54:
Hội đồng xét xử có quyền chấp nhận một phần hoặc toàn bộ yêu cầu khởi kiện, tuyên bố hành vi hành chính là trái pháp luật, tuyên hủy một phần hoặc toàn bộ quyết định giải quyết khiếu nại có liên quan (nếu có)?.
Chọn đáp án A.
Điểm c Khoản 2 Điều 193 LTTHC 2015 quy định: Hội đồng xét xử có quyền quyết định: Chấp nhận một phần hoặc toàn bộ yêu cầu khởi kiện, tuyên bố hành hành chính là trái pháp luật, tuyên hủy một phần hoặc toàn bộ quyết định giải quyết khiếu nại có liên quan (nếu có); buộc cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền trong cơ qua nhà nước chấm dứt hành vi hành chính trái pháp luật”.
Câu 55:
Khi xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định đã bị hủy một phần hoặc toàn bộ theo quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm, Tòa án phải giải quyết vấn đề tải sản, nghĩa vụ đã được thi hành theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật nhưng bị hủy và ghi rõ trong bản án?
Chọn đáp án A.
Khoản 3 Điều 194 Luật TTHC năm 2015 quy định: “khi xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định đã bị hủy một phần hoặc toàn bộ theo quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm, Tòa án phải giải quyết vấn đề tài sản, nghĩa vụ đã được thi hành theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật nhưng bị hủy và ghi rõ trong bản án”.
Câu 56:
Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp và cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị bản án, quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp trên trực tiếp giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm?
Chọn đáp án B.
Điều 211 Luật TTHC năm 2015 quy định: Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp và cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị bản án, quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.
Câu 57:
Luật TTHC năm 2015 qui định thời hạn nghiên cứu hồ sơ của VKSND trong giai đoạn phúc thẩm là 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án?.
Chọn đáp án B.
Theo khoản 2 điều 231 Luật TTHC năm: 2015 quy định thời hạn nghiên cứu hồ sơ của Viện kiểm sát cùng cấp là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án.
Câu 58:
Bản án hành chính sơ thẩm số 10/HCST ngày 20/11/2015 của TAND huyện A, thành phố H tuyên bác yêu cầu của ông B là người khởi kiện về yêu cầu bồi thường thiệt hại do việc thực hiện quyết định cưỡng chế thu hồi đất của UBND huyện A gây rA. Không đồng ý với phán quyết của Bản án sơ thẩm, ngày 27/11/2015 ông B đã làm đơn kháng cáo đến TAND thành phố H với nội dung đề nghị của Bản án sơ thẩm theo hướng chấp nhận yêu cầu bồi thường thiệt hại của ông B. Tòa án cấp phúc thẩm đã thụ lý giải quyết vụ án. Ngày 10/01/2016 ông B có đơn bổ sung nội dung kháng cáo yêu cầu hủy bản án sơ thẩm do TAND huyện A vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng khi tiến hành xét xử sơ thẩm. Tại phiên tòa phúc thẩm, người khởi kiện rút yêu cầu bồi thường thiệt hại ( vì không xuất trình được căn cứ chứng minh thiệt hại), chỉ giữ lại yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm do vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụnG. Tòa án cấp phúc thẩm quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm. Việc giải quyết của Tòa án cấp phúc thẩm Đúng hay Sai?A. Đúng
Chọn đáp án A.
Ngày 10/01/2016 ông B mới có đơn bổ sung kháng cáo khi thời hạn kháng cáo đã hết và nội dung bổ sung kháng cáo lại vượt quá phạm vi kháng cáo ban đầu. Căn cứ khoản 1 Điều 218, khoản 1 Điều 229 Luật TTHC năm 2015, tòa án cấp phúc thẩm định chỉ xét xử phúc thẩm là Đúng qui định của pháp luật.
Câu 59:
Thời hạn Tòa án phải ra quyết định đưa vụ án ra giải quyết theo thủ tục rút gọn, kể từ ngày thu lý quán
Chọn đáp án C.
Khoản 1 Điều 247 Luật tố tụng hành chính năm 2015 quy định thời hạn này là 30 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý vụ án.
Câu 60:
Thời hạn kháng nghị đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm theo thủ tục rút gọn của VKS cung cấp, của VKS cấp trên trực tiếp?
Chọn đáp án B.
Quy định tại khoản 2 điều 251 Luật tố tụng hành chính năm 2015.
Câu 61:
Theo quy định của Luật TTHC, khi vụ án có đương sự không có địa chỉ nơi cư trú, trụ sở rõ ràng, Tòa án vẫn có thể áp dụng thủ tục rút gọn?..
Chọn đáp án B.
Vì căn cứ khoản 1 điều 246 Luật TTHC qui định “ Vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn khi có đủ các điều kiện sau: ..B./ các đương sự đều có địa chỉ nơi cư trú, trụ sở rõ ràng”.
Câu 62:
Đối với vụ án hành chính đang giải quyết theo thủ tục rút gọn, nếu chuyển sang thủ tục thông thường thì thời hạn chuẩn bị xét xử được tính từ khi thụ lý vụ án?..
Chọn đáp án B.
(Khoản 3 điều 246 Luật TTHC năm 2015 quy định thời hạn chuẩn bị xét xử được tính từ ngày tòa án ra quyết định chuyển vụ án sang giải quyết theo thủ tục thông thường).
Câu 63:
Thời hạn kháng cáo đối với bản án, quyết định hành chính của Tòa án cấp sơ thẩm theo thủ tục rút gọn là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Trường hợp đương sự không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày bản án, quyết định được giao cho h hoặc được niêm yết công khai?.
Chọn đáp án B.
Theo khoản 1 Điều 251 Luật TTHC năm 2015 quy định các thời hạn nêu trên là 7 ngày.
Câu 64:
Những người nào dưới đây có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định của của Tòa án cấp huyện đã có hiệu lực pháp luật?
Chọn đáp án B và C.
Quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 260 Luật tố tụng hành chính năm 2015
(10) Câu 66. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật là:
A. 1 năm.
B. 2 năm.
C. 3 năm
Chọn đáp án C.
3 năm (khoản 1 Điều 263 Luật TTHC năm 2015 quy định: “Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm được quyền kháng nghị trong thời hạn 03 năm kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật”.
Câu 65:
Đương sự được quyền cung cấp những tài liệu, chứng cứ nào cho Tòa án, Viện kiểm sát có thẩm quyền xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm?
Chọn đáp án A và B.
Quy định tại khoản 1 Điều 259 Luật TTHC năm 2015.
Câu 66:
Trường hợp Viện trưởng VKSND tối cao hoặc Viện trưởng VKSND cấp cao kháng nghị giám đốc thẩm thì quyết định kháng nghị phải gửi cho tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ban hành kháng nghị?
Chọn đáp án B.
Tại khoản 3 điều 264 qui định “Trường hợp Viện trưởng VKSND tối cao hoặc Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp cao kháng nghị thì quyết định kháng nghị phải được gửi ngay cho Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm”.
Câu 67:
Phiên tòa giám đốc thẩm phải có sự tham gia của VKS cùng cấp?.
Chọn đáp án A.
Theo khoản 1 Điều 267 Luật TTHC năm 2015 quy định phiên tòa giám đốc thẩm bắt buộc phải có sự tham gia của VKS cùng cấp.
Câu 68:
Trong TTHC, Hội đồng xét xử giám đốc thẩm chỉ có thẩm quyền như sau:
1. Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
2. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định Đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửA.
3. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị để xét xử sơ thẩm lại hoặc xét xử phúc thẩm lạI.
4. Hủy bản án, quyết định của Tòa án đã giải quyết vụ án và định chỉ giải quyết vụ án.
Chọn đáp án B.
Theo quy định tại Điều 272 Luật TTHC năm 2015, Hội đồng xét xử giám đốc thẩm còn có thẩm quyền mới bổ sung, đó là. “Sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật”.
Câu 69:
Kết thúc phiên tòa, Kiểm sát viên phải gửi văn bản phát biểu ý kiến cho Tòa án để lưu hồ sơ vụ án trong thời hạn nào?
Chọn đáp án A.
Ngay sau khi kết thúc phiên tòa, theo quy định tại Điều 190, Điều 240, khoản 3 Điều 270 Luật TTHC năm 2015.
Câu 70:
Đối với phiên tòa xét xử phúc thẩm vụ án hành chính, nếu vắng mặt Kiểm sát viên thì HĐXX vẫn tiếp tục tiến hành xét xử, không hoãn phiên tòa?.
Chọn đáp án B.
Theo khoản 1 Điều 224 Luật TTHC năm 2015 quy định việc Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp tham gia phiên tòa phúc thẩm có kháng nghị của Viện kiểm sát là bắt buộC. Nếu Kiểm sát viên vắng mặt trong trường hợp Viện kiểm sát có kháng nghị thì Hội đồng xét xử phải quyết định hoãn phiên tòA.
Câu 71:
Luật TTHC năm 2015 qui định Viện trưởng VKSND tối cao chỉ có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định án có hiệu lực pháp luật của TAND cấp cao?.
Chọn đáp án B.
Khoản 1 Điều 283 Luật TTHC năm 2015 qui định “Viện trưởng VKSND tối cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của TAND cấp cao; bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án khác khi xét thấy cần thiết, trừ quyết định của Hội đồng thẩm phán TAND tối cao”.
Câu 72:
Luật TTHC năm 2015 qui định thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm là 01 năm kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo the tục tái thẩm. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án A.
Điều 284 Luật TTHC năm 2015 qui định “Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm là 01 năm kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm qui định tại điều 281 của luật này”.
Câu 73:
Do không nhất trí quyết định thu hồi đất giải phóng mặt bằng xây dựng dự án Khu công nghiệp A, bà Lê Thị B đã làm đơn đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh T hủy quyết định thu hồi đất của Chủ tịch UBND huyện M. Trong quá trình đối thoại, bà B tự nguyện rút đơn khởi kiện. Thẩm phán lập biên bản về việc này và ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án. Bà B có quyền khởi kiện lại vụ án nếu chưa hết thời hiệu khởi kiện hay không?
Chọn đáp án A.
Khoản 2 Điều 140 Luật TTHC năm 2015 qui định “ Trường hợp qua đối thoại mà người khởi kiện tự nguyện rút đơn khởi kiện thì Thẩm phán lập biên bản, đình chỉ giải quyết vụ án đối với yêu cầu của người khởi kiện. Người khởi kiện được khởi kiện lại vụ án nếu thời hiệu khởi kiện vẫn còn”.
Câu 74:
Do không nhất trí với quyết định thu hồi đất của UBND huyện, ông T đại diện hộ gia đình đã làm đơn đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh hủy quyết định thu hồi đất đối với hộ ông T. Trước đó, vụ việc thu hồi đất trái pháp luật đối với hộ ông T đã được cơ quan điều tra khởi tố vụ án hình sự để điều tra vì có dấu hiệu tội phạm. TAND tỉnh M đã ban hành quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính là Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B.
Theo quy định tại điểm d khoản 1 điều 141 Luật TTHC năm 2015, trường hợp này phải tạm đình chỉ giải quyết vụ án để “đợi kết quả giải quyết của cơ quan khác hoặc kết quả giải quyết vụ việc khác có liên quan”, không thuộc trường hợp đình chỉ giải quyết vụ án theo quy định tại Điều 143 Luật TTHC.
Câu 75:
Luật TTHC năm 2015 quy định: Khi ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án, tòa án bắt buộc phải trả lại đơn khỏi kiện, tài liệu, chứng cứ cho đương sự?
Chọn đáp án B.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 143 Luật TTHC năm 2015 Tòa án chỉ trả lại đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ cho đương sự nếu đương sự đó yêu cầu.
Câu 76:
Đương sự có quyền đề nghị bằng văn bản với những người có thẩm quyền kháng nghị để xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật:
Chọn đáp án B.
Điều 256 Luật tố tụng hành chính quy định “trong thời hạn 01 năm kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, nếu phát hiện có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 255 của Luật này thì đương sự có quyền đề nghị bằng văn bản với những người có thẩm quyền kháng nghị quy định tại Điều 260 của Luật này để xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm”.
Câu 77:
Theo quy định của Luật tố tụng hành chính, căn cứ để kháng nghị giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật là:
Chọn đáp án B.
Sai. Điều 255 Luật tố tụng hành chính năm 2015 khi quy định về các căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm có bổ sung thêm điều kiện bắt buộc là những vi phạm, Sai lầm của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật phải gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ bA.
Câu 78:
Ngày 10/7/2016 Hội đồng xét xử giám đốc thẩm tiến hành xét xử vụ án ông Nguyễn Văn A kiện Chủ tịch UBND tỉnh H, do có kháng nghị giám đốc thẩm của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao. Kết quả xét xử, Hội đồng xét xử giám đốc thẩm đã sửa toàn bộ bản án đã có hiệu lực pháp luật bị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao kháng nghị. Quyết định sửa toàn bộ bản án đã có hiệu lực pháp luật của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có Đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật hay không?
Chọn đáp án A.
Khoản 5 Điều 272 Luật tố tụng hành chính năm 2015 quy định Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có thẩm quyền “Sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật”.
Câu 79:
Luật TTHC năm 2015 quy định: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định, Hội đồng xét xử giám đốc thẩm phải gửi quyết định giám đốc thẩm cho đương sự; Viện kiểm sát cùng cấp và Viện kiểm sát có thẩm quyền kiểm sát thi hành án.
Chọn đáp án A.
Theo quy định tại Điều 279 Luật TTHC năm 2015 thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định, Hội đồng xét xử giám đốc thẩm phải gửi quyết định giám đốc thẩm cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân như: Đương sự, Tòa án... Viện kiểm sát cùng cấp và Viện kiểm sát có thẩm quyền kiểm sát thi hành án.
Câu 80:
Chủ tịch UBND thành phố C ( thuộc tỉnh D) thay mặt UBND thành phố ký Quyết định thu hồi đất đối với hộ gia đình bà Y. Không đồng ý với quyết định trên, bà Y khởi kiện ra Tòa án. Bản án sơ thẩm tuyên hủy Quyết định thu hồi đất của UBND thành phố C với lý do việc ban hành Quyết định thu hồi đất không Đúng thẩm quyền. Quyết định của Bản án sơ thẩm là:
Chọn đáp án B.
Sai. Theo quy định của Luật đất đai năm 2013, việc ra quyết định thu hồi đất của hộ gia đình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Điểm a khoản 2 Điều 66 Luật đất đai năm 2013 quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây: A. Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư...
Vì vậy, Chủ tịch UBND thành phố C thay mặt UBND thành phố ký Quyết định thu hồi đất của hộ bà Y là Đúng quy định của pháp luật.
Câu 81:
Nhà nước quyết định thu hồi đất trong trường hợp nào dưới đây.
Chọn đáp án D.
Cả 3 trường hợp trên. Khoản 1 Điều 16 Luật đất đai năm 2015 quy định Nhà nước quyết định thu hồi đất trong trường hợp:
A. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng:
B. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai,
C. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyên trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người
Câu 82:
Dữ liệu điện tử là một trong các nguồn chứng cứ theo quy định của Luật TTHC năm 2015. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B.
Theo quy định tại Điều 81 Luật TTHS năm 2015: Chứng cứ được thu thập từ các nguồn sau đây: 1. Tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được, dữ liệu điện tử ...
Câu 83:
Thẩm phán giải quyết vụ án ấn định thời hạn đương sự phải giao nộp tài liệu, chưng cứ cho tòa án. Nếu quá thời hạn này mà đương sự không nộp hoặc nộp không đầy đủ tài liệu, chứng cứ do tòa án yêu cầu mà không có lý do chính đáng thì tòa án căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ mà đương sự đã giao nộp và tòa án đã thu thập được theo quy định của Luật TTHC năm 2015 để giải quyết vụ án. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án A.
Theo quy định tại khoản 1, khoản 4, khoản 5 Điều 83 Luật TTHC năm 2015.
Câu 84:
Thẩm phán chỉ tiến hành, lấy lời khai của đương sự khi đương sự chưa có bản khai hoặc nội dung bản khai chưa đầy đủ, rõ ràng:
Chọn đáp án A.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật TTHC năm 2015.
Câu 85:
Khi thực hiện chức năng kiểm sát tuân theo pháp luật trong tố tụng hành chính. Viện kiểm sát nhân dân có bao nhiêu quyền yêu cầu?
Chọn đáp án A.
có 03 quyền yêu cầu, theo quy định tại khoản 8 Điều 43; khoản 6 Điều 84; khoản 4 Điều 93 và Điều 343 Luật TTHC năm 2015.
Câu 86:
Khi thực hiện chức năng kiểm sát tuân theo pháp luật trong tố tụng hành chínH. Viện kiểm sát nhân dân có bao nhiều quyền kiến nghị?
Chọn đáp án A.
Có 9 quyền kiến nghị, theo quy định tại khoản 3 Điều 25, khoản 6 và khoản 8 Điều 43; khoản 1 và khoản 2 Điều 76; khoản 1 và khoản 5 Điều 124; khoản 1 Điều 248; điểm c khoản 1 Điều 287; Điều 315, Điều 343 Luật TTHC năm 2015.
Câu 87:
Theo quy định của Luật TTHC, những tình tiết, sự kiện nào đương sự không phải chứng minh:
Chọn đáp án E.
Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 79 Luật TTHC năm 2015, những tình tiết, sự kiện sau đây không phải chứng minh:
1. Những tình tiết, sự kiện sau đây không phải chứng minh:
A. Những tình tiết, sự kiện rõ ràng mà mọi người đều biết và được Tòa án thừa nhận ;
B. Những tình tiết, sự kiện đã được xác định trong bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
C. Những tình tiết, sự kiện đã được ghi trong văn bản và được công chứng, chứng thực hợp pháp; trường hợp có nghi ngờ về tính xác cúc của tình tiết, sự kiện trong văn bản này thì Thẩm phán có thể yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đã cung cấp, giao nộp văn bản xuất trình văn bản gốc, bản chínH.
2. Một bên đương sự thừa nhận hoặc không phản đối những tình tiết, sự kiện, tài liệu, văn bản mà bên đương sự kia đưa ra thì bên đương sự đưa ra tình tiết, sự kiện, tài liệu, văn bản đó không phải chứng minH. Đương sự có người đại diện tham gia tố tụng thì sự thừa nhận hoặc không phản đối của người đại diện được coi là sự thừa nhận của đương sự nếu không vượt quá phạm vi đại diện.
Câu 88:
Nếu quá thời hạn tự nguyện thi hành án mà người phải thi hành án không hành thì người được thi hành án có quyền gửi đơn đến tòa án tòa án đã xét xử sơ thẩm đề nghị ra quyết định buộc thi hành bản án, quyết định của tòa án:
Chọn đáp án A
Quy định tại khoản 3 Điều 311, Điều 312 Luật TTHC năm 2015.
Câu 89:
Trong tố tụng hành chính không có thủ tục hòa giảI. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án A.
Thủ tục hòa giải chỉ có trong tố tụng dân sự. Một trong những nguyên tố hóa giải là không được tiến hành hòa giải trong trường hợp liên quan đến tài sản của Nhà nướC. Do vậy trong tố tụng hành chính chỉ có thủ tục đối thoại giữa các đương sự ( quy định tại Điều 20, từ Điều 134 đến Điều 140 Luật TTHC năm 2015).
Câu 90:
Chủ hộ gia đình là đại diện đương nhiên của hộ gia đình theo quy định của Luật TTHC năm 2015. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật TTHC năm 2015: ..Trường hợp hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân tham gia tố tụng hành chính thì các thành viên có thể ủy quyền cho một thành viên hoặc người khác làm đại diện tham gia tố tụng hành chínH...Như vậy việc cử người nào đại diện cho thành viên hộ gia đình tham gia tố tụng hành chính phải có sự ủy quyền của thành viên đó. Đây là điểm mới so với quy định của Luật TTHC năm 2010. Theo quy định của Luật TTHC năm 2010 thì Chủ hộ gia đình là đại diện đương nhiên của hộ gia đìnH.
Câu 91:
Số lượng thành viên hội đồng giám đốc thẩm của Tòa án nhân dân cấp cao luôn gồm có 03 Thẩm phán?
Chọn đáp án B.
Theo quy định tại điển a, b khoản 1 Điều 266 Luật TTHC năm 2015, thẩm quyền giám đốc thẩm thuộc về Ủy ban Thẩm phán. Tùy tùng trường hợp mà số lượng thành viên Ủy ban Thẩm phán tham gia hội đồng giám đốc thẩm là 03 thẩm phán hoặc là toàn thể Ủy ban Thẩm phân. Cụ thể:
A. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 03 Thẩm phán đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp tỉnh, Tòa án cấp huyện có liệu lục pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm.
B. Toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng có tính chất phức tạp hoặc bản án, quyết định đã được Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 03 Thẩm phán nhưng không đạt được sự thống nhất khi biểu quyết thông qua quyết định về việc giải quyết vụ án
Câu 92:
Quyết định của hội đồng giám đốc thẩm trong mọi trường hợp phải được quá nửa các thành viên tham gia hội đồng giám đốc thẩm biểu quyết tán thành?
Chọn đáp án B.
Theo quy định tại khoản 5 Điều 270 Luật TTHC năm 2015 về thủ tục phiên tòa giám đốc thẩm:
5. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 266 của Luật này ( Hội đồng gồm 03 thẩm phán) thì quyết định của Hội đồng xét xử phải được tất cả thành viên tham gia Hội đồng biểu quyết tán thành
Trường họp xét xử theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 266 của Luật này thì phiên tòa xét xử của toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia; quyết định của Ủy ban Thẩm phán phải được quả mửa tổng số thành viên biểu quyết tán thànH.
Câu 93:
Luật TTHC năm 2015 dành hẳn một chương riêng quy định về thủ tục giải quyết vụ án hành chính có yếu tố nước ngoàI. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án A.
Chương XVIII, từ Điều 298 đến Điều 308 Luật TTHC năm 2015.
Câu 94:
Việc tống đạt các văn bản tố tụng của tòa án cho cơ quan, tổ chức nước ngoài có văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam có thể được thực hiện qua văn phòng đại diện hoặc chi nhánh của họ tại Việt Nam:
Chọn đáp án A.
Quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 303 Luật TTHC năm 2015.
Câu 95:
Luật TTHC năm 2015 dành hẳn một chương riêng quy định về việc xử lý các hành vi cản trở hoạt động tố tụng hành chínH. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án A.
Chương XX, từ Điều 316 đến Điều 326 Luật TTHC năm 2015.
Câu 96:
Người làm chứng đã thành niên được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng cố ý không đến Tòa án hoặc không có mặt tại phiên tòa, phiên họp mà không có lý do chính đáng, nếu sự vắng mặt của họ gây trở ngại cho việc thu thập, xác minh chứng cứ hoặc giải quyết vụ án thì Tòa án có quyền ra quyết định dẫn giải người làm chứng đến phiên tòa, phiên họp?
Chọn đáp án A.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 319 về xử lý hành vi cố ý không có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án.
Câu 97:
Nếu quá thời hạn tự nguyện thi hành án mà người phải thi hành án không thi hành thì người được thi hành án có quyền gửi đơn đến tòa án tòa án đã xét xử sơ thẩm đề nghị ra quyết định buộc thi hành bản án, quyết định của tòa án:
Chọn đáp án A,
quy định tại khoản 3 Điều 311, Điều 312 Luật TTHC năm 2015.
Câu 98:
Trong tố tụng hành chính không có thủ tục hòa giảI. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án A.
Thủ tục hòa giải chỉ có trong tố tụng dân sự. Một trong những nguyên tắc hòa giải là không được tiến hành hòa giải trong trường hợp liên quan đến tài sản của Nhà nướC. Do vậy trong tố tụng hành chính chỉ có thủ tục đối thoại giữa các đương sự ( quy định tại Điều 20, từ Điều 134 đến Điều 140 Luật TTHC năm 2015).
Câu 99:
Chủ hộ gia đình là đại diện đương nhiên của hộ gia đình theo quy định của Luật TTHC năm 2015. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật TTHC năm 2015: ..Trường hợp hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân tham gia tố tụng hành chính thì các thành viên có thể ủy quyền cho một thành viên hoặc người khác làm đại diện tham gia tố tụng hành chínH....Như vậy việc cử người nào đại diện cho thành viên hộ gia đình tham gia tố tụng hành chính phải có sự ủy quyền của thành viên đó. Đây là điểm mới so với quy định của Luật TTHC năm 2010. Theo quy định của Luật TTHC năm 2010 thì Chủ hộ gia đình là đại diện đương nhiên của hộ gia đìnH.
Câu 100:
Số lượng thành viên hội đồng giám đốc thẩm của Tòa án nhân dân cấp cao luôn gồm có 03 Thẩm phán?
Chọn đáp án B.
Theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 266 Luật TTHC năm 2015, thẩm quyền giám đốc thẩm thuộc về Ủy ban Thẩm phán. Tùy tùng trường hợp mà số lượng thành viên Ủy ban Thẩm phán tham gia hội đồng giám đốc thẩm là 03 thẩm phán hoặc là toàn thể Ủy ban Thẩm phán. Cụ thể:
A. Ủy ban Thẩm phân Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 03 Thẩm phán đối và bản án, quyết định của Tòa án cấp tỉnh, Tòa án cấp huyện có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
B. Toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng có tính chất phức tạp hoặc bản án, quyết định đã được Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 03 Thẩm phán những không đạt được sự thống nhất khi biểu quyết thông qua quyết định về việc giải quyết vụ án.
Câu 101:
Câu 94. Quyết định của hội đồng giám đốc thẩm trong mọi trường hợp phải được quá nửa các thành viên tham gia hội đồng giám đốc thẩm biểu quyết tán thành?
Chọn đáp án B.
Theo quy định tại khoản 5 Điều 270 Luật TTHC năm 2015 về thủ tục phiên tòa giám đốc thẩm:
5. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử theo quy định lại điểm a khoản 1 Điều 266 của Luật này ( Hội đồng gồm 03 thẩm phán) thì quyết định của Hội đồng xét xử phải được tất cả thành viên tham gia Hội đồng biểu quyết tán thành
Trường hợp xét xử theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 266 của Luật này thì phiên tòa xét xử của toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia; quyết định của Ủy ban Thẩm phân phải được quả nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thànH.
Câu 102:
Câu 96. Việc tổng đạt các văn bản tố tụng của tòa án cho cơ quan, tổ chức nước ngoài có văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam có thể được thực hiện qua văn phòng đại điện hoặc chi nhánh của họ tại Việt Nam:
Chọn đáp án A.
Quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 303 Luật TTHC năm 2015.
Câu 103:
Người làm chứng đã thành niên được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng cố ý không đến Tòa án hoặc không có mặt tại phiên tòa, phiên họp mà không có lý do chính đáng, nếu sự vắng mặt của họ gây trở ngại cho việc thu thập, xác minh chứng cứ hoặc giải quyết vụ án thì Tòa án có quyền ra quyết định dẫn giải người làm chẳng đến phiên tòa, phiên họp?
Chọn đáp án A.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 319 về xử lý hành vi cố ý không có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án.
Câu 104:
Luật TTHC năm 2015 dành hẳn một chương riêng quy định về án phí, lệ phí và các chi phí tố tụng kháC. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án A.
Chương XXII, từ Điều 344 đến Điều 370 Luật TTHC năm 2015.
Câu 105:
Người nào dưới đây có trách nhiệm giải thích bản án của tòa án:
Chọn đáp án C.
Theo quy định tại Điều 310 Luật TTHC năm 2015.