- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
Trắc nghiệm tổng hợp Triết học có đáp án - Phần IV
-
1083 lượt thi
-
1180 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Nhận định sau đây thuộc lập trường triết học nào? “Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.”
Chọn đáp án D
Câu 8:
Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào?
Chọn đáp án C
Câu 9:
Chọn cụm từ đúng để điền vào chỗ trống: “Điểm xuất phát của ……… là: sự khẳng định những sự vật và hiện tượng của tự nhiên đều bao gồm những mâu thuẫn vốn có của chúng”.
Chọn đáp án B
Câu 10:
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được ……… nhưng chính nó lại bị phép biện chứng hiện đại phủ định”.
Chọn đáp án B
Câu 11:
“Tất cả cái gì đang vận động, đều vận động nhờ một cái khác nào đó”. Nhận định này gắn liện với hệ thồng triết học nào? Hãy chọn phương án sai.
Chọn đáp án A
Câu 12:
Nên gắn ý kiến: “Nguyên nhân cao hơn, hoàn thiện hơn với kết quả của nó” với lập trường triết học nào?
Chọn đáp án B
Câu 18:
Vần đề cơ bản trong một thế giới quan cũng là vấn đề cơ bản của triết học:
Chọn đáp án B
Câu 22:
Triết học bao gồm quan điểm chung nhất, những sự lý giải có luận chứng cho các câu hỏi chung của con người, nên triết học bao gồm toàn bộ tri thức của nhân loại.Kết luận trên ứng với triết học thời kỳ nào? Chọn câu trả lời đúng:
Chọn đáp án A
Câu 25:
Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống nhất của thế giới có phải là sự khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm hay không?
Chọn đáp án B
Câu 26:
Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là:
Chọn đáp án A,B
Câu 27:
Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại là:
Chọn đáp án A,B
Câu 28:
Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng
phóng xạ, ra điện tử là một thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo V.I.Lênin điều đó chứng tỏ gì?
Chọn đáp án C
Câu 29:
Khi nhận thức được (phát hiện được) cấu trúc của nguyên tử thì có làm cho nguyên tử mất đi không?
Chọn đáp án B
Câu 30:
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biến chứng thì chân không có phải là tồn tại vật chất không? Vì sao?
Chọn đáp án A
Câu 31:
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì vật thể có là vật chất không? Theo nghĩa nào?
Chọn đáp án A
Câu 32:
Chủ nghĩa duy vật biện chứng có cho khái niệm vật chất đồng nhất với khái niệm vật thể không?
Chọn đáp án B
Câu 33:
Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết học nào?
Chọn đáp án D
Câu 34:
Có thể coi trường và hạt cơ bản là giới hạn cuối cũng của cấu tạo vật chất vật lý được không? Vì sao?
Chọn đáp án B
Câu 35:
Khái niệm trung tâm mà V.I.Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào?
Chọn đáp án B
Câu 36:
Trong định nghĩa về vật chất của mình, V.I.Lênin cho thuộc tính chung nhất của vật chất là:
Chọn đáp án D
Câu 40:
Sai lầm của các các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:
Chọn đáp án A
Câu 41:
Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học thế kỷ XVII-XVIII trong quan niệm về vật chất.
Chọn đáp án A,B
Câu 44:
Hãy sắp xếp các mệnh đề sau cho đúng trật tự logic trong ý nghĩa của định nghĩa vật chất của V.I.Lênin:
Chọn đáp án D
Câu 46:
Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở chỗ:
Chọn đáp án D
Câu 47:
Theo Ph. Angghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi:
Chọn đáp án D
Câu 49:
Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đả được V.I.Lê nin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:
Chọn đáp án B
Câu 50:
Về mặt nhận thức luận thì khái niệm vật chất không có ý
nghĩa gì khác mà chính là:
Chọn đáp án B,C
Câu 51:
Xác định nội dung cơ bản trong định nghĩa của V.I.Lê nin về vật chất:
Chọn đáp án C
Câu 52:
Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ:
Chọn đáp án A
Câu 53:
Hai mệnh đề “Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương thức tồn tại của vật chất” được hiểu là:
Chọn đáp án D
Câu 54:
Nếu không thể thừa nhận vật chất tự thân vận động thì nhất định quan điểm duy tâm về nguồn gốc của vận động của vật chất, vì:
Chọn đáp án B
Câu 55:
Lựa chọn mệnh đề phát biểu đúng trong số các mệnh đề được liệt kê sau đây:
Chọn đáp án C,D
Câu 56:
Lựa chọn mệnh đề đúng trong số các mệnh đề được liệt kê dưới đây:
Chọn đáp án B,C,D
Câu 59:
Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính:
Chọn đáp án D
Câu 63:
Nguồn gốc xã hội trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là:
Chọn đáp án B
Câu 66:
Chọn từ phù hợp điền vào câu sau cho đúng với quan điểm duy vật biện chứng: “Ý thức chẳng qua là…. được di chuyển vào bộ óc con người và được cải biến ở trong đó”.
Chọn đáp án B
Câu 70:
Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức được thực hiện thông qua:
Chọn đáp án B
Câu 72:
Phương pháp luận chung của chủ nghĩa duy vật là trong nhận thức và thực tiễn cần:
Chọn đáp án A
Câu 74:
Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong nhận thức và thực tiễn cần:
Chọn đáp án C
Câu 76:
Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật biện chứng:Mọi sự vật, hiện tượng của thế giới đều:
Chọn đáp án D
Câu 77:
Phép biện chứng nào cho rằng biện chứng ý niệm sinh ra biện chứng của sự vật.
Chọn đáp án D
Câu 78:
Tại sao C.Mác nói phép biện chứng của G.W.Ph.Hêghen là phép biện chứng lộn đầu xuống đất?
Chọn đáp án D
Câu 82:
Đâu là biện chứng với tính cách là khoa học trong số các quan niệm, các hệ thống lý luận dưới đây?
Chọn đáp án D
Câu 83:
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng giữa biện chứng chủ quan và biện chứng khách quan quan hệ với nhau như thế nào?
Chọn đáp án C
Câu 84:
Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến của các sự vật và hiện tượng.
Chọn đáp án D
Câu 85:
Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ.
Chọn đáp án D
Câu 86:
Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về vai trò của các mối liên hệ đối với sự vận động và phát triển của các sự vật và hiện tượng?
Chọn đáp án C
Câu 88:
Yêu cầu của quan điểm toàn diện phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật, yêu cầu này không thực hiện được, nhưng vẫn phải đề ra để làm gì?
Chọn đáp án B
Câu 94:
Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình khác nhau như thế nào?
Chọn đáp án C
Câu 95:
Nguồn gốc của phương pháp siêu hình?
dẫn đến cách nhìn nhận xem xét sự vật cô lập tách rời đứng im bất biến trong khoa học và dần trở thành phương pháp siêu hình trong triết học
Chọn đáp án C
Câu 102:
Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý quy luật cơ bản nào?
Chọn đáp án C
Câu 105:
Có thể tuyệt đối hóa sự khác biệt hoặc tuyệt đối hóa sự đồng nhất giữa các sự vật, hiện tượng không? Vì sao?
Chọn đáp án B
Câu 106:
Cho hai tam giác: ABC là tam giác thường, DEG là tam giác vuông. Những khẳng định nào sau đây khẳng định nào đúng?
Chọn đáp án D
Câu 107:
Chỉ ra đâu không phải là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về sự tồn tại của cái chung trong các câu nói sau:
Chọn đáp án D
Câu 108:
Các phạm trù được hình thành thông qua quá trình … những thuộc tính, những mối liên hệ vốn có bên trong của bản thân sự vật.
Chọn đáp án C
Câu 111:
Phạm trù là những … phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định.
Chọn đáp án B
Câu 112:
« Cái riêng – Cái chung », « Nguyên nhân – Kết quả », « Tất nhiên – Ngẫu nhiên », « Nội dung – Hình thức », « Bản chất – Hiện tượng », « Khả năng – Hiện thực » đó là các … của triết học Mác – Lênin.
Chọn đáp án C
Câu 113:
Các phạm trù của triết học phản ánh những mối liên hệ thuộc lĩnh vực nào của hiện thực:
Chọn đáp án D
Câu 115:
“Phạm trù chì là những từ trống rỗng, do con người tưởng tượng ra, đầy tính chủ quan và không biểu hiện hiện thực”. Đây là cách quan niệm của trường phái triết học nào?
Chọn đáp án B
Câu 116:
“Cái nhà nói chung” là không có thực, mà chỉ có những cái nhà riêng lẻ, cụ thể mới tồn tại được. Đây là quan niệm của trường phái triết học nào?
Chọn đáp án B
Câu 117:
Quan điểm của trường phái triết học tách rời tuyệt đối mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng:
Chọn đáp án C
Câu 122:
Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những thuộc tính chung, không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ khác:
Chọn đáp án B
Câu 123:
Cái … chỉ tồn tại trong cái … thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình.
Chọn đáp án A
Câu 127:
Cái … và cái … có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật.
Chọn đáp án C
Câu 128:
Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa (liên hệ, thống nhất, quy định lẫn nhau) cho nhau không?
Chọn đáp án A
Câu 129:
Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới phải xuất phát từ tình hình cụ thể của từng đất nước. Đó là bài học về việc…
Chọn đáp án A
Câu 130:
Giả sử khái niệmViệt Nam là một “Cái riêng” thì yếu tố nào sau đây là cái đơn nhất:
Chọn đáp án D
Câu 131:
Triết gia nào cho rằng: “Cái chung là những ý niệm tồn tại vĩnh viễn, bên cạnh những cái riêng có tính chất tạm thời”.
Chọn đáp án C
Câu 132:
Khi một vật, một hiện tượng mới được nảy sinh thì yếu tố nào sẽ xuất hiện đầu tiên:
Chọn đáp án C
Câu 134:
Phạm trù nhằm chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra, gọi là gì?
Chọn đáp án B
Câu 136:
Trong các cặp khái niệm dưới đây, cặp nào (có thể) là quan hệ nhân quả.
Chọn đáp án B
Câu 137:
Có rất nhiều loại nguyên nhân, như: nguyên nhân cơ bản, nguyên nhân chủ yếu, nguyênnhân bên trong, nguyên nhân bên ngoài, nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan… Điều đó chứng tỏ…
Chọn đáp án B
Câu 138:
“Đói nghèo” và “Dốt nát”, hiện tượng nào là nguyên nhân, hiện tượng nào là kết quả?
Chọn đáp án D
Câu 141:
Những sự vật, hiện tượng nếu có cùng một nguyên nhân, trong những điều kiện giống nhau thì sẽ tạo nên những kết quả như nhau. Điều này thể hiện tính chất… của mối liên hệ nhân quả.
Chọn đáp án C
Câu 142: Mối liên hệ nhân quả của các sự vật, hiện tượng là…
A. Phụ thuộc vào ý thức của con người.
B. Do thượng đế sinh ra.
C. Do hoạt động của con người quy định.
D. Tất cả điều sai.
Chọn đáp án D
Câu 142:
Ph.Ăngghen cho rằng: Đối với ai phủ nhận… thì mọi quy luật của tự nhiên đều là giải thuyết.
Chọn đáp án C
Câu 143:
Quan điểmcho rằng: Nguyên nhân của mọi loại hiện tượng là do một thực thể tinh thần tồn tại bên ngoài ta tạo nên. Đó là quan điểm của trường phái triết học nào?
Chọn đáp án B
Câu 144:
Quan điểm cho rằng mối liên hệ nhân quả bao trùm tất cả mọi hiện tượng của hiện thực, không trừ một hiện tượng nào. Đây là nội dung của nguyên tắc nào?
Chọn đáp án A
Câu 145:
Vật trong chân không luôn chuyển động với gia tốc 9,8 m/s2; nước ở áp suất 1 atmôtphe luôn sôi ở 1000C. Điều này chứng tỏ…
Chọn đáp án C
Câu 146:
Cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được, gọi là gì?
Chọn đáp án A
Câu 147:
Cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất, bên trong sự vật quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định, gọi là gì?
Chọn đáp án B
Câu 148:
Cái ngẫu nhiên là cái…
Chọn đáp án C
Câu 150: Cái tất nhiên tuân theo loại quy luật nào sau đây?
A. Quy luật động lực.
B. Quy luật thống kê.
C. Quy luật khách quan.
D. Cả ba đều đúng.
Chọn đáp án A
Câu 149:
Ném một đồng xu có hai mặt đen và trắng lên trời, đồng xu rơi xuống và ngửa mặt đen lên trên. Đấy là tất nhiên hay ngẫu nhiên?
Chọn đáp án C
Câu 153:
C. Mác – Ph.Ăngghen cho rằng: Cái mà người ta quả quyết cho là… thì lại hoàn toàn do những cái… cấu thành; và cái được coi là… lại là hình thức trong đó ẩn nấp…
Chọn đáp án A
Câu 155:
C. Mác cho rằng: Nếu như… không có tác dụng gì cả, thì lịch sử sẽ có một tính chất là rất thần bí.
Chọn đáp án B
Câu 157:
…là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố trong quá trình tạo nên sự vật
Chọn đáp án C
Câu 158:
…là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật
Chọn đáp án D
Câu 159:
Trong các cụm từ dưới đây, cụm từ nào được xem là” hình thức” trong cặp phạm trù “nội dung – hình thức” mà Phép biện chứng duy vật nghiên cứu: “Truyện Kiều là…”
Chọn đáp án B
Câu 160:
Trong tác phẩm Biện chứng của tự nhiên, Ph.Ăngghen viết: toàn bộ giới tự nhiên hữu cơ là bằng chứng liên tục nói lên rằng… là đồng nhất và không thể tách rời được.
Chọn đáp án C
Câu 161:
Không có… tồn tại thuần túy không chứa đựng… ngược lại cũng không có… lại không tồn tại trong một… xác định
Chọn đáp án A
Câu 162:
Trong quá trình vận động, phát triển của sự vật,… giữ vai trò quyết định…
Chọn đáp án B
Câu 165:
Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi, phát triển của…
Chọn đáp án B
Câu 167:
Trong mối quan hệ giữa” lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất” , yếu tố nào là nội dung, yếu tố nào là hình thức?
Chọn đáp án A
Câu 168:
Ngược lại với chủ nghĩa giáo điều tả khuynh, chủ nghĩa giáo điều hữu khuynh…
Chọn đáp án B
Câu 169:
C.Mác cho rằng: nếu… của sự vật là nhất trí với nhau, thì tất thảy khoa học sẽ trở nên thừa
Chọn đáp án B
Câu 170:
Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật gọi là gì?
Chọn đáp án A
Câu 172:
Trong chủ nghĩa tư bản, … quan hệ giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân là quan hệ bóc lột
Chọn đáp án C
Câu 173:
“Thế giới những thực thể tinh thần tồn tại vĩnh viễn và bất biến là bản chất chân chính của mọi sự vật”. Đây là quan niệm của ai?
Chọn đáp án C
Câu 174:
“Bản chất chỉ là tên gọi trống rỗng mà con người tưởng tượng ra, nó không tồn tại trên thực tế”. Đây là quan niệm của trường phái triết học nào?
Chọn đáp án D
Câu 175:
Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng: Bản chất là cái… và gắn liền với sự vật
Chọn đáp án B
Câu 176:
V.I.Lênin cho rằng: Nhận thức đi từ… đến…, từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn.
Chọn đáp án D
Câu 177:
Trong tác phẩm Bút ký triết học, V.I.Lênin có ví mối quan hệ giữa”…và…” với sự vận động của một con sông- bọt ở bên trên và luồng nước sâu ở dưới
Chọn đáp án C
Câu 178:
… tương đối ổn định, biến đổi chậm. Ngược lại, … không ổn định mà luôn biến đổi
Chọn đáp án B
Câu 179:
Cùng một…có thể có nhiều…khác nhau, tùy theo sự thay đổi của điều kiện và hoàn cảnh
Chọn đáp án B
Câu 180:
Phạm trù triết học dùng để chỉ nhữnggì hiện có, hiện đang tồn tại thực sự, gọi là gì?
Chọn đáp án B
Câu 181:
Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì chưa có, nhưng sẽ có, sẽ tới khi có điều kiện tương ứng thích hợp gọi là gì?
Chọn đáp án C
Câu 184:
Trong những điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật, có thể tồn tại nhiều khả năng không?
Chọn đáp án B
Câu 185:
Hạt thóc khi gieo xuống đất có thể nảy mầm thành cây lúa. Vậy hạt thóc là…
Chọn đáp án D
Câu 186:
Ở tronng lĩnh vực… khả năng không thể tự nó biến thành hiện thực nếu không có sự tham gia của con người.
Chọn đáp án C
Câu 187:
V.l. Lenin khẳng định: Chủ nghĩa Mác dựa vào… chứ không phải dựa vào… để vạch ra đương lối chính trị của mình.
Chọn đáp án C
Câu 189:
Phép biện chứng nghiên cứu nhưng quy luật nào?
C. Các quy luật phổ biến trong mọi lĩnh vực tồn tại của thế giới.
Chọn đáp án C
Câu 195:
Khi nào khái niệm “đồng nhất”, “đồng chất” được hiểu như khái niệm “thống nhất”.
Chọn đáp án D
Câu 197:
Các mặt đối lập thế nào sẽ tạo thành một thể thống nhất (một mâu thuẫn).
Chọn đáp án D
Câu 198:
Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập trong một thể thống nhất?
Chọn đáp án D
Câu 199:
Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan sau: Triết học, tôn giáo, thần thoại
Chọn đáp án B
Câu 208:
Thời kỳ Phục Hưng là thời kỳ quá độ từ hình thái kinh tế - xã hội nào sang hình thái kinh tế - xã hội nào?
Chọn đáp án B
Câu 209:
Khoa học tự nhiên bắt đầu có sự phát triển mạnh mẽ vào thời kỳ nào?
Chọn đáp án A
Câu 210:
Quan hệ giữa khoa học tự nhiên với thần học ở thời kỳ Phục Hưng như thế nào?
Chọn đáp án C
Câu 211:
Về khách quan, sự phát triển khoa học tự nhiên và thế giới
quan duy tâm tôn giáo quan hệ với nhau như thế nào?
Chọn đáp án C
Câu 212:
Trong thời kỳ Phục Hưng giai cấp tư sản có vị trí như thế nào đối với sự phát triển xã hội?
Chọn đáp án A
Câu 213:
Những nhà khoa học và triết học: Côpécních, Brunô, thuộc thời kỳ nào?
Chọn đáp án C
Câu 216:
Học thuyết về vũ trụ của Nicôlai Côpécních có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển khoa học tự nhiên?
Chọn đáp án C
Câu 217:
Đối với thế giới quan tôn giáo, phát minh của Côpécních có ý nghĩa gì?
Chọn đáp án C
Câu 221:
Khi xây dựng phương pháp mới của khoa học, Brunô đòi hỏi khoa học tự nhiên phải dựa trên cái gì?
Chọn đáp án D
Câu 224:
Quan điểm triết học cho rằng thượng đế và tự nhiên chỉ là một gọi là quan điểm có tính chất gì?
Chọn đáp án C
Câu 225:
Quan điểm triết học tự nhiên có tính chất phiếm thần luận là đặc trưng của triết học thời kỳ nào?
Chọn đáp án C
Câu 226:
Những cuộc cách mạng nổ ra ở Hà Lan, Anh, Pháp... thời kỳ cận đại gọi là những cuộc cách mạng nào?
Chọn đáp án D
Câu 227:
Những cuộc cách mạng thời kỳ cận đại ở Tây Âu do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất nào?
Chọn đáp án A
Câu 228:
Các cuộc cách mạng ở Tây Âu thời kỳ cận đại nổ ra do mâu thuẫn nào?
Chọn đáp án A
Câu 230:
Cuộc cách mạng nào ở Tây Âu thời kỳ cận đại được C. Mác gọi là cuộc cách mạng có quy mô toàn Châu Âu và có ý nghĩa lớn đối với sự ra đời trật tự xã hội mới.
Chọn đáp án C
Câu 231:
Cuộc cách mạng ở Anh giữa thế kỷ XVII và cuộc cách mạng ở Pháp cuối TK XVIII đánh dấu sự thay thế của trật tự xã hội nào cho xã hội nào?
Trật tự xã hội chiếm hữu nô lệ thay cho trật tự xã hội cộng
sản nguyên thuỷ
Trật tự xã hội phong kiến thay cho trật tự
xã hội chiếm hữu nô lệ
Chọn đáp án C
Câu 232:
Ngành khoa học nào phát triển rực rỡ nhất và có ảnh hưởng lớn nhất đến phương pháp tư duy của thời kỳ cận đại?
Chọn đáp án D
Câu 234:
Về lập trường chính trị, Ph.Bêcơn là nhà tư tưởng của giai cấp nào?
Chọn đáp án D
Câu 235:
Theo Ph. Bêcơn con người muốn chiếm được của cải của giới tự nhiên thì cần phải có cái gì?
Chọn đáp án C
Câu 238:
Ph.Bêcơn gọi phương pháp con nhện là phương pháp triết học của các nhà tư tưởng thời kỳ nào?
Chọn đáp án A
Câu 239:
Phương pháp rút ra kết quả riêng từ những kết luận chung, không tính đến sự tồn tại thực tế của sự vật, được gọi là phương pháp gì?
Chọn đáp án D
Câu 240:
Phương pháp "con kiến" theo Ph.Bêcơn là phương pháp của các nhà triết học theo khuynh hướng nào?
Chọn đáp án D
Câu 241:
Phương pháp nghiên cứu chỉ dựa vào kinh nghiệm thực tế, không có khái quát, theo Ph.Bêcơn được gọi là phương pháp gì?
Chọn đáp án B
Câu 242:
Theo Ph.Bêcơn phương pháp nghiên cứu khoa học chân chính phải là phương pháp nào?
Chọn đáp án C
Câu 245: Ph.Bêcơn là nhà triết học thuộc trường phái nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Chọn đáp án C
Câu 247:
Ai làngười sáng tạo ra hệ thống đầu tiên của chủ nghĩa duy vật siêu hình trong lịch sử triết học?
Chọn đáp án B
Câu 248:
Quan điểm của Tômát Hôpxơ về tự nhiên đứng trên lập trường triết học nào?
Chọn đáp án D
Câu 249:
Chủ nghĩa duy vật của Tômát Hốp-xơ thể hiện ở quan điểm nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 251:
Tính chất siêu hình trong quan niệm của Tômát Hốpxơ về tự nhiên thể hiện ở chỗ nào?
Chọn đáp án D
Câu 252:
Tính chất siêu hình trong quan niệm của Tômát Hốpxơ về con người thể hiện như thế nào?
Chọn đáp án D
Câu 254:
Tô mát Hốp-xơ hiểu bước chuyển từ cái riêng sang cái chung từ tri giác cảm tính đếnkhái niệm theo quan điểm nào?
Chọn đáp án B
Câu 255:
Quan niệm về bản chất khái niệm của Tômát Hốp-xơ thuộc khuynh hướng triết học nào?
Chọn đáp án C
Câu 256:
Theo quan điểm duy Danh, Tômát Hốp xơ coi khái niệm là gì?
độc lập với sự vật
Chọn đáp án B
Câu 257:
Mặt tiến bộ trong quan điểm về xã hội của Tômát Hốpxơ là ở chỗ nào?
Chọn đáp án A
Câu 261: Tômát Hốp xơ cho nguồn gốc của nhà nước là gì?
A. Do thần thánh sáng tạo ra.
B. Do ý chí của giai cấp thống trị
C. Do sự quy ước, thoả thuận giữa con người nhằm tránh những cuộc chiến tranh tàn khốc.
D. Do ý muốn chủ quan của cá nhân nhà tư tưởng.
Chọn đáp án C
Câu 258:
Hãy đánh giá quan niệm của Tômát Hốp xơ về nhà nước cho rằng: nhà nước ra đời là do sự quy ước, thoả thuận giữa con
người?
Chọn đáp án C
Câu 263: Đề-các-tơ là nhà triết học và
khoa học của nước nào?
A. Anh
B. Bồ Đào Nha
C. Mỹ
D. Pháp
Chọn đáp án D
Câu 264: Đề-các-tơ sinh vào năm nào và
mất vào năm nào?
A. 1590 – 1650
B. 1596 – 1654
C. 1594 – 1654
D. 1596 – 1650
Chọn đáp án B
Câu 259:
Khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học, Đềcáctơ đứng trên lập trường triết học nào?
Chọn đáp án B
Câu 260:
Đềcáctơ giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế nào?
Chọn đáp án C
Câu 261:
Quan điểm của Đềcáctơ về quan hệ giữa vật chất và ý thức cuối cùng lại rơi vào quan điểm nào? Vì sao?
thể tạo thành hai thế giới
Chọn đáp án D
Câu 268:
Luận điểm của Đềcáctơ "Tôi tư duy vậy tôi tồn tại" thể
hiện khuynh hướng triết học nào?
Chọn đáp án D
Câu 274:
Tại sao quan điểm của Xpinôda lại rơi vào quan điểm của thuyết định mệnh máy móc?
phạm trù chủ quan
Chọn đáp án C
Câu 275:
Quan niệm về ý thức của Xpinôda chịu ảnh hưởng của ai,và quan niệm đó như thế nào?
Chọn đáp án B
Câu 279:
Theo Xpinôda chân lý đáng tin cậy đạt được ở giai đoạn nhận thức nào?
Chọn đáp án A
Câu 281:
Khái niệm đạo đức của Xpinôda gắn với khái niệm "con người tự do" không? nếu có thì như thế nào?
Chọn đáp án C
Câu 282:
Quan niệm của Xpinôda về pháp quyền và xã hội được xây dựng trên lập trường nào?
Chọn đáp án A
Câu 284:
Trong nhận thức luận của mình, Giôn Lốccơ phê phán
Đềcáctơ về cái gì?
Chọn đáp án C
Câu 287:
Về nhận thức luận ai là người nêu ra nguyên lý tabula rasa (tấm bảng sạch)
Chọn đáp án D
Câu 288:
Nguyên lý tabula rasa (tấm bảng sạch) theo cách hiểu của người đề xuất khẳng định những nội dung gì?
B. Mọi quá trình nhận thức đều phải xuất phát từ cơ quan cảm giác
Chọn đáp án D
Câu 289:
Nội dung thuyết tabula rasa (tấm bảng sạch) đứng trên lập
trường triết học nào?
Chọn đáp án C
Câu 291:
Trong quan niệm về kinh nghiệm. Giôn Lốccơ đứng trên
lập trường nào?
Chọn đáp án B
Câu 294:
Giôn Lốccơ quan niệm về "ý niệm phức tạp" như thế nào?
sự vật
của sự vật
toàn chủ quan của con người
Chọn đáp án D
Câu 295:
Quan niệm về "ý niệm phức tạp" của Giôn Lốccơ có quan
hệ với lập trường nào về thế giới?
Chọn đáp án B
Câu 296:
Ai là người đã phân chia tính chất của sự vật ra thành "chất
có trước" và "chất có sau"
Chọn đáp án B
Câu 297:
Quan niệm về "chất có sau" của tác giả là thế nào?
vào giác quan con người.
Chọn đáp án C
Câu 300:
Theo quan niệm của Béccơli sự tồn tại các sự vật cụ thể
trong thế giới do cái gì quyết định?
Chọn đáp án D
Câu 302:
Về bản chất triết học của Béccơli phản ánh hệ tư tưởng của
giai cấp nào?
Chọn đáp án C
Câu 306:
Quan niệm của Đavít Hium về tính nhân quả như thế nào?
khoa học tự nhiên
Chọn đáp án D
Câu 307:
Hium quan niệm về sự tồn tại của quan hệ nhân quả như
thế nào?
người
người quy định.
Chọn đáp án C
Câu 310:
Những nhà triết học khai sáng Pháp chuẩn bị về mặt tư
tưởng cho cuộc cách mạng nào?
Chọn đáp án B
Câu 312:
Quan niệm cho thực thể vật chất là thống nhất ba hình thức
của nó trong giới tự nhiên, giới vô cơ, thực vật, động vật (bao gồm
con người) là của nhà triết học nào?
Chọn đáp án B
Câu 315:
Trong vấn đề nhận thức luận, khi La Mettri nói: nhờ cơ
quan cảm giác mà người ta suy nghĩ, giác quan là kẻ đáng tin cậy
trong đời sống hàng ngày, La Mettri đứng trên quan điểm nào?
Chọn đáp án C
Câu 317:
Điều khẳng định nào sau đây là sai?
người
của nó nằm ngay trong bản thân nó.
trong bản thân nó.
Chọn đáp án D
Câu 319:
Điều khẳng định nào sau đây là sai?
về vận động
ông gọi là lực nội tâm.
Chọn đáp án B
Câu 320:
Khi khẳng định vật chất là nguyên nhân của cảm giác,
Điđrô đã đứng trên quan điểm triết học nào?
Chọn đáp án C
Câu 321:
Tư tưởng biện chứng của Điđrô về vận động thể hiện ở chỗ
nào?
của sự vật và tính đa dạng của nó.
Chọn đáp án C
Câu 322:
Quan niệm của Điđrô về nguồn gốc của ý thức con người
như thế nào?
phức tạp hoá của vật chất hữu cơ.
Chọn đáp án C
Câu 327:
Sắp xếp theo thứ tự năm sinh trước - sau của các nhà triết
học sau:
Chọn đáp án B
Câu 328:
Khi đưa ra quan niệm về "vật tự nó" ở ngoài con người,
Cantơ là nhà triết học thuộc khuynh hướng nào?
Chọn đáp án C
Câu 329:
Khi cho rằng các vật thể quanh ta không liên quan đến thế
giới "vật tự nó", mà chỉ là "các hiện tượng phù hợp với cảm giác và
tri thức do lý tính chúng ta tạo ra", Cantơ là nhà triết học thuộc
khuynh hướng nào?
Chọn đáp án C
Câu 330:
Khi cho không gian, thời gian, tính nhân quả không thuộc
bản thân thế giới tự nhiên, Cantơ đứng trên quan điểm triết học nào?
Chọn đáp án B
Câu 331:
Trong lĩnh vực nhận thức luận, Cantơ là nhà triết học theo
khuynh hướng nào?
Chọn đáp án C
Câu 334:
Trong triết học của Hêghen giữa tinh thần và tự nhiên quan
hệ với nhau như thế nào?
thần.
Chọn đáp án C
Câu 335:
Khẳng định nào sau đây là sai?
vào giới tự nhiên và xã hội.
tính thứ hai.
Chọn đáp án B
Câu 336:
Trong số những nhà triết học sau đây, ai là người trình bầy
toàn bộ giới tự nhiên, lịch sử, và tư duy trong sự vận động, biến đổi
và phát triển?
Chọn đáp án C
Câu 337:
Hãy chỉ ra đâu là quan điểm của Hêghen?
được ứng dụng vào tự nhiên và xã hội
ra.
Chọn đáp án B
Câu 338:
Luận điểm sau đây là của ai: Cái gì tồn tại thì hợp lý, cái gì
hợp lý thì tồn tại.
Chọn đáp án B
Câu 340:
Hệ thống triết học của Hêghen gồm những bộ phận chính
nào?
tinh thần.
Chọn đáp án D
Câu 341:
Mâu thuẫn sau đây là mâu thuẫn trong hệ thống triết học
của nhà triết học nào: "Mâu thuẫn giữa phương pháp cách mạng với
hệ thống bảo thủ".
Chọn đáp án B
Câu 342:
Thêm cụm từ vào câu sau cho thích hợp: Mâu thuẫn giữa ..
(1).. của phép biện chứng với .....(2).....của hệ thống triết học của
Hêghen.
Chọn đáp án C
Câu 345:
Xét về nội dung tư tưởng của học thuyết, Phoi-ơ-bắc là nhà
tư tưởng của giai cấp nào?
Chọn đáp án C
Câu 347:
Khẳng định nào sau đây là đúng của Phoi-ơ-bắc.
vận động nhờ những cơ sở bên trong nó
Chọn đáp án B
Câu 350:
Ông cho rằng: con người sáng tạo ra thượng đế, bản tính
con người là tình yêu, tôn giáo cũng là một tình yêu. Ông là ai?
Chọn đáp án B
Câu 351:
Phoi-ơ-bắc có nói đến sự "tha hoá" không. Nếu có thì quan
niệm của ông thế nào?
Chọn đáp án D
Câu 356:
Điều kiện kinh tế xã hội cho sự ra đời của triết học Mác -
Lênin?
lập
Chọn đáp án D
Câu 357:
Triết học Mác ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội nào?
sản xuất thống trị.
Chọn đáp án A
Câu 359:
Khẳng định nào sau đây là sai?
nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc
thế giới quan duy vật.
cơ sở duy vật.
Chọn đáp án A
Câu 360:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
nhất với nhau.
nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc
vật.
Chọn đáp án A
Câu 363:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tác
động của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đối với phương pháp
tư duy siêu hình, luận điểm nào sau đây là đúng.
tư duy siêu hình.
sự bất lực của phương pháp tư duy siêu hình trong việc nhận thức thế
giới
hình
Chọn đáp án B
Câu 364:
Những phát minh của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ
XIX đã cung cấp cơ sở tri thức khoa học cho sự phát triển cái gì?
và thoát khỏi cái vỏ thần bí của phép biện chứng duy tâm.
Chọn đáp án D
Câu 365:
Ba phát minh lớn nhất của khoa học tự nhiên làm cơ sở
khoa học tự nhiên cho sự ra đời tư duy biện chứng duy vật đầu thế kỷ
XIX là những phát minh nào?
luật bảo toàn khối lượng của Lômônôxốp, (3) học thuyết tế bào.
bào, (3) học thuyết tiến hoá của Đácuyn.
toàn và chuyển hoá năng lượng.
Chọn đáp án B
Câu 366:
Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng
lượng chứng minh cho quan điểm nào?
của giới tự nhiên vô cơ.
Chọn đáp án C
Câu 367:
Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn
và chuyển hoá năng lượng, học thuyết tế bào, học thuyết tiến hoá
chứng minh thế giới vật chất có tính chất gì?
vật chất.
Chọn đáp án B
Câu 368:
Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX
vạch ra nguồn gốc tự nhiên của con ngươì, chống lại quan điểm tôn
giáo?
Chọn đáp án B
Câu 369:
Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX
vạch ra sự thống nhất giữa thế giới động vật và thực vật?
Chọn đáp án A
Câu 373:
Khi học ở Béc-linh, Mác tham gia hoạt động trong trào lưu
triết học nào?
Chọn đáp án B
Câu 375:
Vào năm 1841, trong tư tưởng của Mác có mâu thuẫn gì?
cách mạng và vô thần.
mạng vô sản
Chọn đáp án A
Câu 377:
Vào những năm 30 của thế kỷ XIX Ph. Ăngghen đã tham
gia vào nhóm triết học nào, ở đâu?
Chọn đáp án B
Câu 378:
Vào năm 1841 - 1842, về mặt triết học Ph. Ăngghen đứng
trên lập trường triết học nào?
Chọn đáp án C
Câu 379:
Vào năm 1841 - 1842, Ph. Ăngghen đã nhận thấy mâu
thuẫn gì trong triết học của Hêghen?
Hêghen.
Chọn đáp án B
Câu 380:
Tác phẩm nào đánh dấu việc hoàn thành bước chuyển từ
lập trường triết học duy tâm sang lập trường triết học duy vật của
Mác?
Chọn đáp án C
Câu 381:
Tác phẩm nào của Mác và Ăngghen đánh dấu sự hoàn
thành về cơ bản triết học Mác nói riêng và chủ nghĩa Mác nói chung?
Chọn đáp án B
Câu 384:
Luận điểm sau là của ai và trong tác phẩm nào: "Các nhà
triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song
vấn đề là cải tạo thế giới".
Chọn đáp án B
Câu 385:
Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác
và Ăngghen thực hiện là nội dung nào sau đây?
một hệ thống triết học.
Chọn đáp án A
Câu 386:
Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác
và Ăngghen thực hiện là nội dung nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 387:
Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác
và Ăngghen thực hiện là nội dung nào sau đây?
thống triết học
niệm sai lầm cho triết học là khoa học của mọi khoa học.
Chọn đáp án D
Câu 388:
Khẳng định nào sau đây là sai?
các khoa học cụ thể.
hệ chặt chẽ với sự phát triển của khoa học tự nhiên.
A là đáp án đúng
Câu 389:
V.I. Lênin bổ sung và phát triển triết học Mác trong hoàn
cảnh nào?
Chọn đáp án B
Câu 390:
Tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm
phê phán" là của tác giả nào và được xuất bản năm nào?
Chọn đáp án B
Câu 392:
Lênin phê phán chủ nghĩa dân tuý trong tác phẩm nào?
người dân chủ ra sao.
Chọn đáp án B
Câu 394:
Về triết học quan điểm của chủ nghĩa kinh nghiệm phê
phán theo lập trường nào?
Chọn đáp án B
Câu 395:
Luận điểm về khả năng thắng lợi của cách mạng vô sản ở
khâu yếu nhất của hệ thống tư bản chủ nghĩa thế giới là của ai?
Chọn đáp án B
Câu 398:
Quan điểm triết học nào cho rằng sự thống nhất của thế
giới không phải ở tính tồn tại của nó mà ở tính vật chất của nó?
Chọn đáp án C
Câu 399:
Sự khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa
duy tâm về sự thống nhất của thế giới là ở cái gì?
Chọn đáp án B
Câu 400:
Chủ nghĩa duy tâm tìm nguồn gốc của sự thống nhất của
thế giới ở cái gì?
Chọn đáp án B
Câu 401:
Quan điểm triết học nào cho rằng thế giới thống nhất vì
được con người nghĩ về nó như một cái thống nhất
Chọn đáp án B
Câu 402:
Quan điểm triết học nào tìm nguồn gốc của sự thống nhất
của thế giới ở bản nguyên đầu tiên (ở thực thể đầu tiên duy nhất)?
Chọn đáp án B
Câu 403:
Đâu không phải là câu trả lời của chủ nghĩa duy vật biện
chứng về tính thống nhất vật chất của thế giới?
không do ai sinh ra và không mất đi.
Chọn đáp án D
Câu 404:
Trường phái triết học phủ nhận sự tồn tại một thế giới duy
nhất là thế giới vật chất?
Chọn đáp án C
Câu 405:
Điều khẳng định sau đây là đúng hay sai: Chỉ có chủ nghĩa
duy vật biện chứng mới cho rằng mọi bộ phận của thế giới vật chất
đều có mối liên hệ chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan.
Chọn đáp án A
Câu 406:
Không thừa nhận tính vô hạn và vô tận của thế giới vật
chất có chứng minh được tính thống nhất vật chất của thế giới không?
Chọn đáp án B
Câu 407:
Cho rằng có thế giới tinh thần tồn tại độc lập bên cạnh thế
giới vật chất sẽ rơi vào quan điểm triết học nào?
Chọn đáp án A
Câu 409:
Coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm. Đó là quan
điểm của trường phái triết học nào?
Chọn đáp án B
Câu 410:
Coi thế giới vật chất là kết quả của quá trình phát triển của
ý niệm tuyệt đối là quan điểm cuả trường phái triết học nào?
Chọn đáp án B
Câu 411:
Luận điểm cho: "tồn tại tức là được cảm giác" là của ai và
thuộc lập trường triết học nào?
Chọn đáp án B
Câu 412:
Nhà triết học nào cho nước là thực thể đầu tiên của thế giới
và quan điểm đó thuộc lập trường triết học nào?
Chọn đáp án A
Câu 413:
Nhà triết học nào coi lửa là thực thể đầu tiên của thế giới
và đó là lập trường triết học nào?
Chọn đáp án B
Câu 414:
Đồng nhất vật chất nói chung với một vật thể hữu hình cảm
tính đang tồn tại trong thế giới bên ngoài là quan điểm của trường
phái triết học nào?
Chọn đáp án B
Câu 415:
Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử - một phần tử
vật chất nhỏ nhất, đó là quan điểm của trường phái triết học nào?
Chọn đáp án B
Câu 416:
Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời
kỳ cổ đại là gì?
tính của vật chất.
Chọn đáp án B
Câu 417:
Hạn chế chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ
cổ đại.
tài liệu cảm tính là chủ yếu, chưa có cơ sở khoa học.
Chọn đáp án B
Câu 418:
Đâu là mặt tích cực trong quan niệm duy vật về vật chất ở
thời kỳ cổ đại?
Chọn đáp án D
Câu 419:
Đỉnh cao nhất của tư tưởng duy vật cổ đại về vật chất là ở
chỗ nào?
Chọn đáp án B
Câu 420:
Quan niệm duy vật về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII có
tiến bộ hơn so với thời kỳ cổ đại không? nếu có thì tiến bộ ở chỗ nào?
vật chất.
chất và vận động có nguyên nhân tự thân.
Chọn đáp án C
Câu 421:
Đâu là quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật thế kỷ
XVII - XVIII.
tính chất cảm tính của vật chất.
quan niệm về vật chất có nhiều yếu tố biện chứng.
chất
Chọn đáp án B
Câu 422:
Phương pháp tư duy nào chi phối những hiểu biết triết học
duy vật về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII?
Chọn đáp án C
Câu 423:
Thuộc lập trường triết học nào khi giải thích mọi hiện
tượng của tự nhiên bằng sự tác động qua lại của lực đẩy và lực hút
của vật thể?
Chọn đáp án B
Câu 424:
Quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật thời kỳ nào
đã quy giản sự khác nhau về chất giữa các vật về sự khác nhau về
lượng?
Chọn đáp án C
Câu 425:
Đồng nhất vật chất với khối lượng đó là quan niệm về vật
chất của ai và ở thời kỳ nào?
Chọn đáp án C
Câu 426:
Coi vận động của vật chất chỉ là biểu hiện của vận động cơ
học, đó là quan điểm về vận động và vật chất của ai?
Chọn đáp án B
Câu 427:
Những tài liệu nào ảnh hưởng trực tiếp đến quan niệm triết
học về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII?
Chọn đáp án C
Câu 428:
Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hoặc
một thuộc tính cụ thể của vật chất, coi vật chất có giới hạn tột cùng,
đó là đặc điểm chung của hệ thống triết học nào?
Chọn đáp án C
Câu 429:
Quan điểm của trường phái triết học nào coi khối lượng chỉ
là thuộc tính của vật chất, gắn liền với vật chất?
Chọn đáp án C
Câu 430:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
khối lượng.
chất nói chung với khối lượng.
Chọn đáp án C
Câu 431:
Hiện tượng phóng xạ mà khoa học tự nhiên phát hiện ra
chứng minh điều gì?
Chọn đáp án C
Câu 432:
Phát minh ra hiện tượng phóng xạ và điện tử bác bỏ quan
niệm triết học nào về vật chất?
Chọn đáp án A
Câu 433:
Chủ nghĩa duy tâm đã lợi dụng những phát minh của khoa
học tự nhiên về hiện tượng phóng xạ và điện tử để chứng minh cái
gì?
mất đi.
Chọn đáp án B
Câu 434:
Quan niệm coi điện tử là phi vật chất thuộc lập trường triết
học nào?
Chọn đáp án B
Câu 435:
Đồng nhất sự biến đổi của nguyên tử và khối lượng với sự
biến mất của vật chất sẽ rơi vào quan điểm triết học nào?
Chọn đáp án C
Câu 436:
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về hiện
tượng phóng xạ như thế nào?
vật chất biến mất.
Chọn đáp án A
Câu 437:
Theo Lênin những phát minh của khoa học tự nhiên cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã làm tiêu tan cái gì?
hình về vật chất.
Chọn đáp án C
Câu 438:
Luận điểm cho rằng: "Điện tử cũng vô cùng vô tận, tự
nhiên là vô tận" do ai nêu ra và trong tác phẩm nào?
nghiệm phê phán".
Chọn đáp án C
Câu 439:
Quan điểm cho rằng: nhận thức mới về nguyên tử - phát
hiện ra điện tử - làm cho nguyên tử không tồn tại, thuộc lập trường
triết học nào?
Chọn đáp án B
Câu 440:
Quan điểm triết học nào cho rằng, nhận thức mới về
nguyên tử chỉ bác bỏ quan niệm cũ về vật chất, không bác bỏ sự tồn
tại vật chất nói chung?
Chọn đáp án C
Câu 443:
Thêm cụm từ thích hợp vào câu sau để được định nghĩa về
vật chất của Lênin: Vật chất là ......(1) dùng để chỉ .......(2).. được
đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ảnh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
Chọn đáp án B
Câu 444:
Định nghĩa về vật chất của Lênin bao quát đặc tính quan
trọng nhất của mọi dạng vật chất để phân biệt với ý thức, đó là đặc
tính gì?
Chọn đáp án A
Câu 445:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất
với tư cách là phạm trù triết học có đặc tính gì?
Chọn đáp án A
Câu 446:
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật
chất, chân không có vật chất tồn tại không?
Chọn đáp án A
Câu 447:
Khẳng định sau đây là đúng hay sai: chủ nghĩa duy vật biện
chứng không thừa nhận cái gì con người biết được mới là vật chất.
Chọn đáp án A
Câu 449:
Quan điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: cái gì
cảm giác được là vật chất.
Chọn đáp án D
Câu 450:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
quan ngoài ý thức con người, thông qua các dạng cụ thể.
tại vĩnh viễn, tách rời các dạng cụ thể của vật chất
một dạng cụ thể của vật chất.
Chọn đáp án A
Câu 454:
Trường phái triết học nào cho vận động bao gồm mọi sự
biến đổi của vật chất, là phương thức tồn tại của vật chất.
Chọn đáp án B
Câu 455:
Nếu cho rằng có vật chất không vận động và có vận động
thuần tuý ngoài vật chất sẽ rơi vào lập trường triết học nào?
Chọn đáp án B
Câu 456:
Trường phái triết học nào cho không thể có vật chất không
vận động và không thể có vận động ngoài vật chất.
Chọn đáp án C
Câu 458:
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận
động?
tạo ra và không mất đi.
Chọn đáp án A
Câu 460:
Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ăngghen,
hình thức nào là thấp nhất?
Chọn đáp án A
Câu 461:
Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ăngghen,
hình thức nào là cao nhất và phức tạp nhất?
Chọn đáp án B
Câu 462:
Trường phái triết học nào cho vận động và đứng im không
tách rời nhau?
Chọn đáp án B
Câu 463:
Trường phái triết học nào cho vận động là tuyệt đối, đứng
im là tương đối?
Chọn đáp án B
Câu 464:
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
tách rời vật chất.
Chọn đáp án A
Câu 465:
Trường phái triết học nào cho không gian và thời gian là do
thói quen của con người quy định
Chọn đáp án B
Câu 466:
Khẳng định sau đây đúng hay sai: Quan điểm siêu hình cho
có không gian thuần tuý tồn ngoài vật chất.
Chọn đáp án B
Câu 467:
Khẳng định sau đây đúng hay sai: Chủ nghĩa duy vật biện
chứng cho không có không gian và thời gian thuần tuý ngoài vật chất.
Chọn đáp án A
Câu 468:
Luận điểm nào sau đây là đúng?
của không gian và thời gian
gắn liền với vật chất của không gian và thời gian.
hình thức tồn tại của vật chất, có tính khách quan, vô tận và vĩnh cửu.
Chọn đáp án C
Câu 470:
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về
phản ánh?
dạng vật chất.
thức con người tưởng tượng ra.
Chọn đáp án A
Câu 471:
Đồng nhất ý thức với phản ánh vật lý, đó là quan điểm của
trường phái triết học nào?
Chọn đáp án C
Câu 473:
Trường phái triết học nào cho ý thức không phải là chức
năng của não.
Chọn đáp án B
Câu 474:
Trường phái triết học nào cho quá trình ý thức không tách
rời đồng thời không đồng nhất với quá trình sinh lý thần kinh của não
người?
Chọn đáp án A
Câu 475:
Đâu là quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về
nguồn gốc tự nhiên của ý thức?
Chọn đáp án D
Câu 476:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thiếu sự
tác động của thế giới khách quan vào não người, có hình thành và
phát triển được ý thức không?
Chọn đáp án A
Câu 477:
Luận điểm nào sau đây là của chủ nghĩa duy vật biện
chứng về nguồn gốc của ý thức
hình thành và phát triển ý thức.
hình thành được ý thức.
điều kiện để hình thành và phát triển ý thức.
Chọn đáp án C
Câu 478:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ở động
vật bậc cao có thể đạt đến hình thức phản ánh nào?
Chọn đáp án B
Câu 479:
Điều khẳng định nào sau đây là sai?
ý thức.
ý thức.
thức
quan vào óc con người.
Chọn đáp án B
Câu 481:
Hình thức phản ánh đặc trưng của thế giới thực vật và động
vật chưa có hệ thần kinh là gì?
Chọn đáp án B
Câu 483:
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng vê
nguồn gốc của ý thức?
ánh của thế giới vật chất.
chất.
Chọn đáp án A
Câu 484:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nguồn
gốc tự nhiên của ý thức gồm những yếu tố nào?
Chọn đáp án D
Câu 485:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng điều
kiện cần và đủ cho sự ra đời và phát triển ý thức là những điều kiện
nào?
Chọn đáp án C
Câu 490:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá
trình hình thành ý thức là quá trình nào?
Chọn đáp án C
Câu 491:
Để phản ánh khái quát hiện thực khách quan và trao đổi tư
tưởng con người cần có cái gì?
Chọn đáp án B
Câu 492:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn
gốc trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của
ý thức là gì?
Chọn đáp án B
Câu 493:
Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: ý thức là
thực thể độc lập, là thực tại duy nhất.
Chọn đáp án A
Câu 494:
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản
chất của ý thức?
con người.
Chọn đáp án C
Câu 495:
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản
chất của ý thức?
Chọn đáp án A
Câu 496:
Sự khác nhau cơ bản giữa phản ánh ý thức và các hình thức
phản ánh khác của thế giới vật chất là ở chỗ nào?
Chọn đáp án B
Câu 497:
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính sáng
tạo của ý thức là thế nào?
Chọn đáp án C
Câu 498:
Theo quan niệm của chủ nghiã duy vật biện chứng, trong
kết cấu của ý thức yếu tố nào là cơ bản và cốt lõi nhất?
Chọn đáp án A
Câu 499:
Kết cấu theo chiều dọc (chiều sâu) của ý thức gồm những
yếu tố nào?
Chọn đáp án A
Câu 500:
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối
quan hệ giữa vật chất và ý thức?
tác động đến vật chất thông qua hoạt động thực tiễn.
Chọn đáp án C
Câu 501:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức
tác động đến đời sống hiện thực như thế nào?
Chọn đáp án B
Câu 502:
Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Nhận
thức sự vật và hoạt động thực tiễn chỉ dựa vào những nguyên lý
chung, không xuất phát từ bản thân sự vật?
Chọn đáp án B
Câu 503:
Hoạt động chỉ dựa theo ý muốn chủ quan không dựa vào
thực tiễn là lập trường triết học nào?
Chọn đáp án B
Câu 504:
Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Trong
nhận thức và hoạt động thực tiễn phải lấy hiện thực khách quan làm
căn cứ, không được lấy mong muốn chủ quan làm căn cứ.
Chọn đáp án A
Câu 507:
Quan điểm siêu hình trả lời câu hỏi sau đây như thế nào:
Các sự vật trong thế giới có liên hệ với nhau không?
nhau.
ngẫu nhiên, bề ngoài.
Chọn đáp án D
Câu 508:
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng trả lời câu
hỏi sau đây như thế nào: Các sự vật trong thế giới có liên hệ với nhau
không?
khách quan và tất yếu.
Chọn đáp án C
Câu 509:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm chủ quan mối liên
hệ giữa các sự vật do cái gì quyết định?
Chọn đáp án C
Câu 510:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mối
quan hệ giữa các sự vật do cái gì quyết định?
Chọn đáp án A
Câu 511:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau để được
định nghĩa khái niệm về "liên hệ": Liên hệ là phạm trù triết học chỉ
.. giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt của một hiện tượng
trong thế giới.
Chọn đáp án C
Câu 512:
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc
mối liên hệ giữa các sự vật và hiện tượng là từ đâu?
Chọn đáp án B
Câu 513:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng mối liên
hệ giữa các sự vật có tính chất gì?
Chọn đáp án B
Câu 514:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng một sự
vật trong quá trình tồn tại và phát triển có một hay nhiều mối liên hệ.
Chọn đáp án C
Câu 515:
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng các mối
liên hệ có vai trò như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của sự
vật?
Chọn đáp án C
Câu 516:
Quan điểm nào cho rằng mối liên hệ giữa các sự vật, hiện
tượng trong thế giới là biểu hiện của mối liên hệ giữa các ý niệm?
Chọn đáp án C
Câu 517:
Đòi hỏi của quan điểm toàn diện như thế nào?
vai trò của các mối liên hệ.
Chọn đáp án C
Câu 519:
Trong những luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của quan
điểm siêu hình về sự phát triển?
vọt về chất.
Chọn đáp án A
Câu 520:
Trong các quan điểm sau đây, đâu là quan điểm siêu hình
về sự phát triển?
bước quanh co, thụt lùi, đứt đoạn.
giản đến phức tạp. bao hàm cả sự tụt lùi, đứt đoạn.
cái cũ trên cơ sở mới.
Chọn đáp án A
Câu 521:
Trong các quan điểm sau đây, đâu là quan điểm siêu hình
về sự phát triển?
triển của chúng.
thay đổi về chất.
Chọn đáp án A
Câu 522:
Luận điểm sau đây về sự phát triển thuộc lập trường triết
học nào: "Phát triển diễn ra theo con đường tròn khép kín, là sự lặp
lại đơn thuần cái cũ".
Chọn đáp án B
Câu 523:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát
triển chỉ là những bước nhảy về chất, không có sự thay đổi về lượng".
Chọn đáp án B
Câu 524:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát
triển là quá trình chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành sự
thay đổi về chất và ngược lại".
Chọn đáp án A
Câu 525:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát
triển là quá trình vận động tiến lên theo con đường xoáy ốc".
Chọn đáp án C
Câu 526:
Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc
lập trường triết học nào: "phát triển trong hiện thực là tồn tại khác, là
biểu hiện của sự phát triển của ý niệm tuyệt đối".
Chọn đáp án B
Câu 527:
Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc
lập trường triết học nào: "Phát triển là do sự sắp đặt của thượng đế và
thần thánh".
Chọn đáp án A
Câu 528:
Luận điểm sau đây về nguồn gốc sự phát triển thuộc lập
trường triết học nào: "Phát triển của các sự vật là do cảm giác, ý thức
con người quyết định".
Chọn đáp án A
Câu 529:
Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc
lập trường triết học nào: "Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính
sự vật quy định sự phát triển của sự vật".
Chọn đáp án C
Câu 530:
Trong các luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng?
tuyệt đối.
định.
lập của bản thân sự vật quyết định.
Chọn đáp án C
Câu 531:
Trong những luận điểm sau, đâu là định nghĩa về sự phát
triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
cao, từ đơn gian đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
của các sự vật.
Chọn đáp án C
Câu 532:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhận
định nào sau đây là không đúng?
Chọn đáp án B
Câu 533:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là đúng?
chất.
động của sự vật.
Chọn đáp án A
Câu 534:
Trong thế giới vô cơ sự phát triển biểu hiện như thế nào?
định làm nảy sinh các hợp chất mới.
trường.
sống.
Chọn đáp án A
Câu 535:
Trong xã hội sự phát triển biểu hiện ra như thế nào?
hơn với môi trường.
chủ, văn minh hơn.
Chọn đáp án C
Câu 536:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, những
tính chất nào sau đây là tính chất của sự phát triển?
triển.
Chọn đáp án D
Câu 537:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng điều
khẳng định nào sau đây là đúng?
triển của các sự vật.
sự phát triển của các sự vật.
Chọn đáp án B
Câu 538:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là đúng?
triển.
phát triển.
thông qua hoạt động thực tiễn.
Chọn đáp án C
Câu 539:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Sự phát
triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy là hoàn toàn đồng nhất với
nhau".
Chọn đáp án A
Câu 540:
Luận điểm sau đây thuộc quan điểm triết học nào: "Quá
trình phát triển của mỗi sự vật là hoàn toàn khác biệt nhau, không có
điểm chung nào".
Chọn đáp án A
Câu 541:
Luận điểm sau đây thuộc quan điểm triết học nào: Quá
trình phát triển của các sự vật vừa khác nhau, vừa có sự thống nhất
với nhau.
Chọn đáp án A
Câu 542:
Trong nhận thức cần quán triệt quan điểm phát triển. Điều
đó dựa trên cơ sở lý luận của nguyên lý nào?
Chọn đáp án B
Câu 544:
Trong nhận thức sự vật chỉ xem xét ở một trạng thái tồn tại
của nó thì thuộc vào lập trường triết học nào?
Chọn đáp án A
Câu 545:
Thêm các tập hợp từ thích hợp vào câu sau để được luận
điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Trên thực tế các quan điểm
toàn diện, quan điểm phát triển, quan điểm lịch sử cụ thể phải....
Chọn đáp án B
Câu 546:
Thêm cụm từ nào vào câu sau để được luận điểm của chủ
nghĩa duy vậ biện chứng: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và
nguyên lý về sự phát triển phải ........
Chọn đáp án C
Câu 547:
Các phạm trù số, hàm số, điểm, đường, mặt là phạm trù
của khoa học nào?
Chọn đáp án A
Câu 548:
Các phạm trù: thực vật, động vật, tế bào, đồng hoá, dị hoá
là những phạm trù của khoa học nào?
Chọn đáp án B
Câu 549:
Cá phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, mâu thuẫn, bản
chất, hiện tượng là những phạm trù của khoa học nào?
Chọn đáp án D
Câu 550:
Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định
nghĩa về phạm trù: "phạm trù là những ........... phản ánh những mặt,
những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự
vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định".
Chọn đáp án D
Câu 551:
Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định
nghĩa phạm trù triết học: "Phạm trù triết học là những ......(1).... phản
ánh những mặt, những mối liên hệ cơ bản và phổ biến nhất của .....
(2).... hiện thực".
Chọn đáp án C
Câu 552:
Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được một
luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Quan hệ giữa phạm trù
triết học và phạm trù của các khoa học cụ thể là quan hệ giữa ....
(1)....và ....(2)....
Chọn đáp án C
Câu 553:
Trường phái triết học nào cho rằng phạm trù là những thực
thể ý niệm tồn tại độc lập với ý thức con người và thế giới vật chất?
Chọn đáp án A
Câu 554:
Trường phái triết học nào cho rằng phạm trù được hình
thành trong quá trình hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của
con người?
Chọn đáp án A
Câu 555:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng phạm
trù có tính chất chủ quan hay khách quan?
Chọn đáp án B
Câu 556:
Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính chất của các
phạm trù: Nội dung của phạm trù có tính ..(1) ..., hình thức của phạm
trù có tính...(2)..
Chọn đáp án C
Câu 557:
Quan điểm triết học nào cho các phạm trù hoàn toàn tách
rời nhau, không vận động, phát triển?
Chọn đáp án A
Câu 558:
Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau để
được định nghĩa khái niệm cái riêng: "cái riêng là phạm trù triết học
dùng để chỉ ......"
Chọn đáp án B
Câu 559:
Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau để
được định nghĩa khái niệm cái chung: "cái chung là phạm trù triết học
dùng để chỉ ......., được lặp lại trong nhiều sự vật hay quá trình riêng
lẻ".
Chọn đáp án B
Câu 560:
Thêm cụm từ vào chỗ trống của câu sau để được định
nghĩa khái niệm cái đơn nhất: "Cái đơn nhất là phạm trù triết học
dùng để chỉ........."
Chọn đáp án C
Câu 561:
Phái triết học nào cho chỉ có cái chung tồn tại thực, còn cái
riêng không tồn tại thực?
Chọn đáp án A
Câu 562:
Trường phái triết học nào thừa nhận chỉ có cái riêng tồn tại
thực, cái chung chỉ là tên gọi trống rỗng?
Chọn đáp án B
Câu 563:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phái
duy Thực hay phái Duy Danh giải quyết đúng mối quan hệ giữa cái
riêng và cái chung?
Chọn đáp án D
Câu 564:
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối
quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
nhau.
Chọn đáp án C
Câu 565:
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối
quan hệ giữa cái chung và cái riêng?
tồn tại thông qua cái riêng.
Chọn đáp án C
Câu 566:
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối
quan hệ giữa cái chung và cái riêng?
Chọn đáp án A
Câu 567:
Trong những luận điểm sau, đâu là luận điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng?
khác.
người khác.
của nó.
Chọn đáp án B
Câu 568:
Luận điểm nào sâu đây là luận điểm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng?
Chọn đáp án C
Câu 569:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Chỉ có
cái cây cụ thể tồn tại, không có cái cây nói chung tồn tại, nên khái
niệm cái cây là giả dối".
Chọn đáp án C
Câu 570:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phạm
trù vật chất không có sự tồn tại hữu hình như một vật cụ thể. Phạm
trù vật chất bao quát đặc điểm chung tồn tại trong các vật cụ thể".
Chọn đáp án B
Câu 571:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Không
có cái chung tồn tại thuần tuý bên ngoài cái riêng. Không có cái riêng
tồn tại không liên hệ với cái chung".
Chọn đáp án B
Câu 572:
Có người nói tam giác vuông là cái riêng, tam giac thường
là cái chung. Theo anh (chị) như vậy đúng hay sai?
Chọn đáp án B
Câu 573:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm sau đây đúng hay sai: "Muốn nhận thức được cái chung phải
xuất phát từ cái riêng".
Chọn đáp án A
Câu 574:
Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
định nghĩa khái niệm nguyên nhân: Nguyên nhân là phạm trù chỉ ....
(1).. giữa các mặt trong một sự vật, hoặc giữa các sự vật với nhau gây
ra ...(2)..
Chọn đáp án C
Câu 575:
Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
định nghĩa khái niệm kết quả: "Kết quả là ...(1).. do ...(2).. lẫn nhau
giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra".
Chọn đáp án C
Câu 577:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng đâu là
nguyên nhân của cách mạng vô sản.
Chọn đáp án D
Câu 578:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nguyên
nhân để hạt thóc nẩy mầm là gì?
Chọn đáp án C
Câu 580:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là đúng?
nhau.
Chọn đáp án B
Câu 581:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Mối
liên hệ nhân quả là do cảm giác con người quy định".
Chọn đáp án B
Câu 582:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Mối liên
hệ nhân quả là do ý niệm tuyệt đối quyết định.
Chọn đáp án A
Câu 583:
Luận điểm sau đây là của trường phái triết học nào: Mối
liên hệ nhân quả tồn tại khách quan phổ biến và tất yếu trong thế giới
Chọn đáp án C
Câu 584:
Luận điểm sau đây là thuộc lập trường triết học nào: Mọi
hiện tượng, quá trình đều có nguyên nhân tồn tại khách quan không
phụ thuộc vào việc chúng ta có nhận thức được điều đó hay không.
Chọn đáp án C
Câu 585:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Không
thể khẳng định một hiện tượng nào đó có nguyên nhân hay không khi
chưa nhận thức được nguyên nhân của nó.
Chọn đáp án A
Câu 586:
Trong những luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng?
thực.
Chọn đáp án A
Câu 587:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nhận
định nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án A
Câu 588:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng đâu là
luận điểm sai?
Chọn đáp án A
Câu 590:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
đưa đến nhứng kết quả khác nhau.
đưa đến kết quả như nhau.
Chọn đáp án C
Câu 591:
Trong những luận điểm sau, đâu là luận điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng?
trở lại nguyên nhân.
Chọn đáp án A
Câu 593:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
định nghĩa phạm trù tất nhiên: tất nhiên là cái do ..(1).. của kết cấu
vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải ...(2)..
chứ không thể khác được.
Chọn đáp án B
Câu 594:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
định nghĩa khái niệm ngẫu nhiên: "Ngẫu nhiên là cái không do ...
(1)... kết cấu vật chất quyết định, mà do ...(2)... quyết định".
Chọn đáp án B
Câu 595:
Trong nhứng luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng?
mới là cái tất yếu.
Chọn đáp án C
Câu 596:
Nhu cầu ăn, mặc, ở, học tập của con người là cái chung hay
là cái tất yếu?
Chọn đáp án C
Câu 597:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
Chọn đáp án B
Câu 598:
Sự giống nhau về sở thích ăn, mặc, ở, học nghệ gì là cái
chung tất yếu hay là cái chung có tính chất ngẫu nhiên.
Chọn đáp án B
Câu 599:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là đúng?
nhiên.
tất yếu.
Chọn đáp án A
Câu 600:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng
định nào sau đây là đúng?
cái ngẫu nhiên.
Chọn đáp án C
Câu 601:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Tất
nhiên là cái chúng ta biết được nguyên nhân và chi phối được nó.
Chọn đáp án B
Câu 602:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là đúng?
quan trọng.
sự phát triển của sự vật.
Chọn đáp án C
Câu 603:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là đúng?
nhau.
Chọn đáp án C
Câu 604:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
nhiên.
Chọn đáp án C
Câu 605:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Tất
nhiên và ngẫu nhiên tồn tại khách quan nhưng tách rời nhau, không
có liên quan gì với nhau.
Chọn đáp án B
Câu 606:
Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái ngẫu nhiên hay
tất nhiên là chính?
Chọn đáp án B
Câu 607:
Điền tập hợp từ vào chỗ trống của câu sau để được định
nghĩa khái niệm nội dung: nội dung là .... những mặt, những yếu tố,
những quá trình tạo nên sự vật.
Chọn đáp án C
Câu 608:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
định nghĩa phạm trù hình thức: Hình thức là ...(1)... của sự vật,là hệ
thống các ...(2)... giữa các yếu tố của sự vật.
bền vững.
Chọn đáp án B
Câu 609:
Điền cụm từ tích hợp vào câu sau để được khái niệm về
hình thức: Hình thức là hệ thống ............. giữa các yếu tố của sự vật.
Chọn đáp án A
Câu 610:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
Chọn đáp án B
Câu 611:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Khái
niệm hình thức được tạo ra trong tư duy của con người rồi đưa vào
hiện thực để sắp xếp các sự vật cho có trật tự.
Chọn đáp án B
Câu 612:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Hình
thức thuần tuý của sự vật tồn tại trước sự vật, quyết định nội dung
của sự vật.
Chọn đáp án B
Câu 613:
Trong các luận điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa
duy vật biện chứng về quan hệ giữa nội dung và hình thức?
Chọn đáp án A
Câu 614:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong
các luận điểm sau, đâu là luận điểm sai?
dung.
nội dung.
Chọn đáp án C
Câu 615:
Điền cụm từ thích hợp vào câu sau để được định nghĩa khái
niệm bản chất: Bản chất là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên
hệ ...(1)...bên trong sự vật, quy định sự ...(2)... của sự vật.
Chọn đáp án C
Câu 616:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
định nghĩa khái niệm hiện tượng: Hiện tượng là ........ của bản chất.
Chọn đáp án C
Câu 617:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án C
Câu 618:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Bản chất
là những thực thể tinh thần tồn tại khách quan, quyết định sự tồn tại
của sự vật.
Chọn đáp án B
Câu 619:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Bản
chất chỉ là tên gọi trống rỗng, do con người đặt ra, không tồn tại
thực".
Chọn đáp án A
Câu 620:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Hiện
tượng tồn tại, nhưng đó là tổng hợp những cảm giác của con người".
Chọn đáp án C
Câu 621:
Luận điểm nào sau đây là luận điểm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng?
sự vật.
Chọn đáp án C
Câu 622:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án C
Câu 623:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là đúng?
tượng.
nó cũng thay đổi.
Chọn đáp án C
Câu 624:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
Chọn đáp án C
Câu 625:
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, luận điểm nào
sau đây nói về bản chất của giai cấp tư sản?
suất lao động
Chọn đáp án A
Câu 626:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
định nghĩa khái niệm hiện thực: "Hiện thực là phạm trù triết học chỉ
cái ........."
Chọn đáp án C
Câu 627:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
định nghĩa khái niệm khả năng: "Khả năng là phạm trù triết học chỉ
....... khi có các điều kiện thích hợp".
Chọn đáp án B
Câu 629:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
Chọn đáp án A
Câu 630:
Thêm cụm từ nào vào câu sau để được một khẳng định của
chủ nghĩa duy vật biện chứng về các loại khả năng:
Chọn đáp án C
Câu 631:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
con người.
Chọn đáp án C
Câu 632:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
Chọn đáp án C
Câu 633:
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
khả năng.
năng.
Chọn đáp án B
Câu 634:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là đúng?
đến khả năng.
tính đến khả năng.
Chọn đáp án C
Câu 635:
Luận điểm sau thuộc lập trường triết học nào: Quy luật
trong các khoa học là sự sáng tạo chủ quan của con người và được áp
dụng vào tự nhiên và xã hội.
Chọn đáp án B
Câu 636:
Điền tập hợp từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để
được định nghĩa khái niệm "chất": "Chất là phạm trù triết học dùng
để chỉ ... (1) ... khách quan ... (2) ... là sự thống nhất hữu cơ những
thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không là cái khác".
Chọn đáp án A
Câu 637:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
cái gì.
Chọn đáp án C
Câu 638:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
Chọn đáp án C
Câu 639:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
Chọn đáp án A
Câu 640:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
một quan hệ nhất định.
Chọn đáp án D
Câu 641:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
Chọn đáp án D
Câu 642:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án A
Câu 643:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Chất
của sự vật tồn tại do phương pháp quan sát sự vật của con người
quyết định".
Chọn đáp án B
Câu 644:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
vật.
sự vật.
không làm cho chất của sự vật thay đổi.
Chọn đáp án C
Câu 645:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Chất tồn
tại khách quan trước khi sự vật tồn tại, quyết định đến sự tồn tại của
sự vật.
Chọn đáp án A
Câu 646:
Điền tập hợp từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để
được định nghĩa khái niệm "lượng": Lượng là phạm trù triết học dùng
để chỉ...(1) ... của sự vật về mặt ...(2) ... của sự vận động và phát triển
cũng như các thuộc tính của sự vật.
Chọn đáp án A
Câu 647:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
Chọn đáp án C
Câu 648:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
người.
Chọn đáp án C
Câu 649:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
lượng tương ứng.
vật.
Chọn đáp án C
Câu 650:
Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là
đúng?
chưa làm thay đổi chất của sự vật.
Chọn đáp án C
Câu 651:
Giới hạn từ 0oC đến 100oC được gọi là gì trong quy luật
lượng - chất?
Chọn đáp án A
Câu 652:
Khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí tại
100oC được gọi là gì trong quy luật lượng - chất?
Chọn đáp án C
Câu 654:
Tính quy định nói lên sự vật trong một mối quan hệ nhất
định đó, gọi là gì?
Chọn đáp án A
Câu 655:
Tính quy định nói lên quy mô trình độ phát triển của sự vật
được gọi là gì?
Chọn đáp án C
Câu 656:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
của sự vật biến đổi.
đổi về chất của sự vật.
thay đổi.
Chọn đáp án B
Câu 657:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
của chất.
làm cho chất của sự vật thay đổi.
vật.
Chọn đáp án C
Câu 658:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là đúng?
về lượng.
Chọn đáp án A
Câu 659:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là đúng?
đổi dần dần về lượng sang sự thay đổi về chất và ngược lại.
Chọn đáp án C
Câu 660:
Câu ca dao: Một cây làm chẳng nên non
thay đổi về chất và ngược lại.
Chọn đáp án C
Câu 661:
Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của sự chủ quan, nóng
vội là do không tôn trọng quy luật nào?
Chọn đáp án C
Câu 662:
Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của trì trệ bảo thủ là do
không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
Chọn đáp án A
Câu 663:
Lênin nói quy luật mâu thẫn có vị trí như thế nào trong
phép biện chứng duy vật?
trong của sự vận động và phát triển.
Chọn đáp án A
Câu 664:
Trong lý luận về mâu thuẫn người ta gọi hai cực dương và
âm của thanh nam châm là gì?
Chọn đáp án B
Câu 665:
Trong lý luận về mâu thuẫn người ta gọi quá trình đồng
hoá và dị hoá trong cơ thể sống là gì?
Chọn đáp án D
Câu 666:
Trong quy luật mâu thuẫn tính quy định về chất và tính quy
định về lượng được gọi là gì?
Chọn đáp án B
Câu 667:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
Chọn đáp án C
Câu 669:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
lập nào tồn tại biệt lập.
quan.
Chọn đáp án B
Câu 670:
Luận điểm nào sau đây là không đúng?
mâu thuẫn biện chứng
thuẫn biện chứng.
Chọn đáp án B
Câu 671:
Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho
nhau triết học gọi là gì?
Chọn đáp án B
Câu 672:
Theo quan điểm của CNDVBC sự thống nhất của các mặt
đối lập có những biểu hiện gì?
Chọn đáp án D
Câu 673:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Sự
thống nhất của các mặt đối lập loại trừ sự đấu tranh của các mặt đối
lập".
Chọn đáp án A
Câu 674:
Sự tác động theo xu hướng nào thì được gọi là sự đấu tranh
của các mặt đối lập?
Chọn đáp án C
Câu 675:
Lập trường triết học nào cho rằng mâu thuẫn tồn tại là do
tư duy, ý thức của con người quyết định?
Chọn đáp án B
Câu 676:
Quan điểm triết học nào cho rằng mâu thuẫn và quy luật
mâu thuẫn là sự vận động của ý niệm tuyệt đối?
Chọn đáp án B
Câu 677:
Quan điểm nào sau đây là của CNDVBC?
trình của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Chọn đáp án A
Câu 678:
Trong mâu thuẫn biện chứng các mặt đối lập quan hệ với
nhau như thế nào?
Chọn đáp án C
Câu 679:
Trong hai xu hướng tác động của của các mặt đối lập xu
hướng nào quy định sự ổn định tương đối của sự vật?
Chọn đáp án A
Câu 680:
Trong hai xu hướng tác động của các mặt đối lập xu hướng
nào quy định sự biến đổi thường xuyên của sự vật?
Chọn đáp án B
Câu 681:
Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là
sai?
đối lập là không thể tách rời nhau.
của các mặt đối lập quyết định.
tranh của các mặt đối lập quyết định.
Chọn đáp án B
Câu 682:
Mâu thuẫn quy định bản chất của sự vật, thay đổi cùng với
sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, được gọi là mâu thuẫn gì?
Chọn đáp án C
Câu 683:
Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển nhất
định của sự vật, chi phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó được
gọi là mâu thuẫn gì?
Chọn đáp án B
Câu 684:
Luận điểm nào thể hiện quan điểm siêu hình trong các luận
điểm sau?
chỉ là tương đối.
quyết mâu thuẫn bên ngoài.
mâu thuẫn bên ngoài.
Chọn đáp án C
Câu 686:
Trong quy luật phủ định của phủ định sự thay thế sự vật
này bằng sự vật kia (thí dụ: nụ thành hoa, hoa thành quả v.v.) được
gọi là gì?
Chọn đáp án D
Câu 687:
Sự tự thay thế sự vật này bằng sự vật kia không phụ thuộc
vào ý thức con người trong phép biện chứng duy vật được gọi là gì?
Chọn đáp án B
Câu 688:
Tôi nói "bông hoa hồng đỏ". Tôi lại nói "bông hoa hồng
không đỏ" để phủ nhận câu nói trước của tôi. Đây có phải là phủ định
biện chứng không?
Chọn đáp án A
Câu 689:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
trong sự vật
Chọn đáp án C
Câu 690:
Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là
sai?
cũ.
hợp của cái cũ.
Chọn đáp án A
Câu 691:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cái mới
ra đời trên cơ sở phá huỷ hoàn toàn cái cũ".
Chọn đáp án A
Câu 692:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cái mới
ra đời trên cơ sở giữ nguyên cái cũ".
Chọn đáp án C
Câu 693:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Triết
học Mác ra đời trên cơ sở phủ định hoàn toàn các hệ thống triết học
trong lịch sử".
Chọn đáp án A
Câu 694:
Sự tự phủ định để đưa sự vật dường như quay lại điểm xuất
phát ban đầu trong phép biện chứng được gọi là gì?
Chọn đáp án B
Câu 695:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
Chọn đáp án B
Câu 696:
Con đường phát triển của sự vật mà quy luật phủ định của
phủ định vạch ra là con đường nào?
Chọn đáp án C
Câu 698:
Vị trí của quy luật phủ định của phủ định trong phép biện
chứng duy vật?
Chọn đáp án C
Câu 699:
Trường phái triết học nào cho nhận thức là sự kết hợp các
cảm giác của con người?
Chọn đáp án C
Câu 700:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Chúng
ta chỉ nhận thức được các cảm giác của chúng ta thôi".
Chọn đáp án B
Câu 701:
Trường phái triết học nào cho nhận thức là "sự hồi tưởng"
của linh hồn về thế giới ý niệm?
Chọn đáp án B
Câu 702:
Trường phái triết học nào cho nhận thức là sự tự ý thức về
mình của ý niệm tuyệt đối?
Chọn đáp án C
Câu 703:
Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là
sai?
thực khách quan vào đầu óc con người
khách quan vào trong đầu óc con người dựa trên cơ sở thực tiễn
thực khách quan vào trong đầu óc con người trên cơ sở thực tiễn.
Chọn đáp án B
Câu 704:
Trường phái triết học nào cho thực tiễn là cơ sở chủ yếu và
trực tiếp nhất của nhận thức?
Chọn đáp án C
Câu 705:
Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
định nghĩa phạm trù thực tiễn: "Thực tiễn là toàn bộ những ...........
của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội".
Chọn đáp án D
Câu 707:
Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất quy định đến
các hình thức khác là hình thức nào?
Chọn đáp án A
Câu 709:
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tiêu
chuẩn chân lý?
có tính chất tuyệt đối.
Chọn đáp án C
Câu 710:
Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp
của các sự vật lên các giác quan của con người là giai đoạn nhận thức
nào?
Chọn đáp án D
Câu 712:
Sự phản ánh trừu tượng, khái quát những đặc điểm chung,
bản chất của các sự vật được gọi là giai đoạn nhận thức nào?
Chọn đáp án B
Câu 716:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cảm
giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan".
Chọn đáp án A
Câu 717:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
không bản chất
Chọn đáp án C
Câu 718:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
sự vật.
hơn nhận thức cảm tính.
Chọn đáp án C
Câu 719:
Luận điểm sau đây là của ai và thuộc trường phái triết học
nào: "Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu
tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức
chân lý, nhận thức thực tại khách quan".
Chọn đáp án B
Câu 720:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
Chọn đáp án C
Câu 721:
Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
khái niệm về chân lý: "Chân lý là những ...(1) ... phù hợp với hiện
thực khách quan và được ...(2) ... kiểm nghiệm".
Chọn đáp án B
Câu 722:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
Chọn đáp án C
Câu 726:
Các hình thức nào dưới đây là hình thức cơ bản của chủ
nghĩa duy vật?
Chọn đáp án D
Câu 727:
Ai là nhà duy vật tiêu biểu trong lịch sử triết học được kể
dưới đây?
Chọn đáp án D
Câu 729:
Ai là đại biểu của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử được kể
dưới đây?
Chọn đáp án D
Câu 737:
Trong lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam, tư tưởng nào là
điển hình nhất?
Chọn đáp án C
Câu 738:
Tác phẩm "Tuyên ngôn của Đảng cộng sản" được C. Mác
và Ph. Ăng ghen viết vào năm nào?
Chọn đáp án C
Câu 740:
Trong số ba phát minh dưới đây, phát minh nào là thuộc về
triết học Mác?
các xã hội có giai cấp.
Chọn đáp án C
Câu 741:
Hãy xác định mệnh đề đúng trong ba mệnh đề dưới đây:
để phát triển.
Chọn đáp án B
Câu 743:
Hãy chỉ ra phương án đúng trong ba nhận xét dưới đây về
mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng:
còn tiêu dùng là phá huỷ.
Chọn đáp án B
Câu 744:
Vì sao C. Mác đến nước Anh để thu thập tư liệu cho bộ Tư
bản nổi tiếng của mình?
của Ph. Ăngghen.
nguồn từ Anh Quốc.
muồi nhất ở Anh.
Chọn đáp án C
Câu 745:
C. Mác viết: "Phương pháp biện chứng của tôi không
những khác phương pháp của Hê ghen về căn bản, mà còn đối lập
hẳn với phương pháp ấy nữa". Câu đó C.Mác viết trong tác phẩm
nào?
Chọn đáp án C
Câu 747:
Định nghĩa của V.I. Lênin về vật chất được nêu ra trong tác
phẩm nào?
Chọn đáp án A
Câu 752:
Bài học kinh nghiệm mà Đảng ta đã rút ra trong công cuộc
đổi mới là gì?
Chọn đáp án C
Câu 754:
Câu nói sau đây của C.Mác là trong tác phẩm nào: "Cái cối
xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến, cái cối xay
chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản công nghiệp".
Chọn đáp án B
Câu 755:
Câu nói sau đây của C.Mác là trong tác phẩm nào: "Sự
phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử -
tự nhiên".
Chọn đáp án A
Câu 756:
Câu nói sau đây của V.I.Lênin là trong tác phẩm nào: "Chỉ
có đem quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất, và
đem quy những quan hệ sản xuất vào trình độ của những lực lượng
sản xuất thì người ta mới có được cơ sở vững chắc để quan niệm sự
phát triển của những hình thái xã hội là một quá trình lịch sử - tự
nhiên".
người dân chủ - xã hội ra sao.
Chọn đáp án A
Câu 758:
Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các hình thái kinh tế -
xã hội là:
Chọn đáp án B
Câu 759:
Trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta,
chúng ta phải.
lượng sản xuất phù hợp.
quan hệ sản xuất phù hợp.
hệ sản xuất phù hợp.
Chọn đáp án C
Câu 762:
Đối tượng nghiên cứu của triết học là:
của con người nói chung, tư duy của con người nói riêng với thế giới
xung quanh
Chọn đáp án C
Câu 764:
Vấn đề cơ bản của triết học là:
người.
người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
tồn tại và con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
nhiên
Chọn đáp án C
Câu 765:
Lập trường của chủ nghĩa duy vật khi giải quyết mặt thứ
nhất của vấn đề cơ bản của triết học?
nhau.
Chọn đáp án D
Đáp án: D là đáp án đúng
Câu 766:
Ý nào dưới đây không phải là hình thức cơ bản của chủ
nghĩa duy vật:
Chọn đáp án B
Câu 767:
Ai là nhà triết học duy vật tiêu biểu trong lịch sử triết học
Hy Lạp - La Mã cổ đại được kể dưới đây?
Chọn đáp án A
Câu 768:
Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất,
đây là quan điểm:
Chọn đáp án B
Câu 769:
Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, ý thức không quyết định
vật chất và vật chất không quyết định ý thức, đây là quan điểm của:
Chọn đáp án C
Câu 770:
Chủ nghĩa duy vật chất phác trong khi thừa nhận tính thứ
nhất của vật chất đã:
Chọn đáp án B
Câu 772:
Khi thừa nhận trong những trường hợp cần thiết thì bên
cạnh cái “hoặc là... hoặc là...” còn có cái “vừa là... vừa là...” nữa;
thừa nhận một chỉnh thể trong lúc vừa là nó vừa không phải là nó...
đây là:
Chọn đáp án B
Câu 774:
Triết học Ấn Độ cổ đại là một trong ba nền triết học tiêu
biểu thời kỳ đầu của lịch sử triết học, đó là:
Chọn đáp án C
Câu 776:
Hệ thống triết học không chính thống ở Ấn Độ cổ đại gồm
các trường phái:
Chọn đáp án B
Câu 778:
Quan niệm tồn tại tuyệt đối (Brahman) đồng nhất với “tôi”
(Atman) là ý thức cá nhân thuần tuý. Quan niệm đó là của trường
phái triết học cổ đại nào ở Ấn Độ:
Chọn đáp án C
Câu 779:
Thế giới được tạo ra bởi 4 yếu tố: đất, nước, lửa, không khí
là quan điểm của trường phái triết học cổ đại nào ở Ấn Độ:
Chọn đáp án A
Câu 780:
Thế giới vật chất là thể thống nhất của 3 yếu tố: Sattva
(nhẹ, sáng, tươi vui), Rajas (động, kích thích), Tamas (nặng, khó khăn) là quan điểm của trường phái triết học cổ đại nào ở Ấn Độ:
Chọn đáp án B
Câu 781:
Quan điểm các vật thể vật chất hình thành do các nguyên
tử hấp dẫn và kết hợp với nhau theo nhiều dạng khác nhau là của
trường phái triết học Ấn Độ cổ đại nào:
Chọn đáp án B
Câu 782:
Cơ sở lý luận của đạo Hindu ở Ấn Độ cổ đại là trường phái
triết học nào:
Chọn đáp án C
Câu 783:
Trong triết học cổ đại Ấn Độ, nhân sinh quan Phật giáo thể
hiện tập trung trong thuyết “tứ đế”. Phương án nào sau đây phản ánh
được “tứ đế” đó?
Chọn đáp án C
Câu 784:
Bát chính đạo của Đạo Phật nằm trong phương án nào sau
đây:
chính tinh tiến, chính niệm, chính đạo.
chính tinh tiến, chính niệm, chính định.
chính tinh tiến, chính niệm, chính đạo.
chính tinh tiến, chính niệm, chính định.
Chọn đáp án B
Câu 785:
Trong triết học cổ đại nào Trung Hoa, người chủ trương cải
biến xã hội loạn lạc bằng “Nhân trị” là:
Chọn đáp án A
Câu 786:
Nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào đưa ra quan điểm
“Nhân tri sơ tính bản thiện”?
Chọn đáp án B
Câu 787:
Nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào đưa ra quan điểm:
“Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” (Dân là trọng hơn cả, xã
tắc đứng đằng sau, vua còn nhẹ hơn):
Chọn đáp án C
Câu 788:
Tác giả câu nói nổi tiếng: “Lưới trời lồng lộng, thưa mà
không lọt”?
Chọn đáp án A
Câu 789:
Quan điểm: “Đời khác thì việc phải khác, việc khác thì
pháp độ phải khác” là của nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào?
Chọn đáp án B
Câu 790:
Tư tưởng về sự giàu nghèo, sống chết, hoạ phúc, thành bại
không phải là do số mệnh quy định mà do hành vi con người gây nên
là của ai:
Chọn đáp án C
Câu 791:
Nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào quan niệm nguyên
nhân và động lực căn bản của mọi sự biến đổi lịch sử là do dân số và
của cải ít hoặc nhiều?
Chọn đáp án A
Câu 792:
Ông cho rằng tự nhiên không có ý chí tối cao, ý muốn chủ
quan con người không thể thay đổi được quy luật khách quan, vận
mệnh của con người là do con người tự quyết định lấy. Ông là ai?
Chọn đáp án C
Câu 793:
Học thuyết “Kiêm ái” kêu gọi yêu thương tất cả mọi người
như nhau, không phân biệt thân sơ, trên dưới, sang hèn là của nhà
triết học nào?
Chọn đáp án C
Câu 794:
Chủ trương chủ nghĩa “vị ngã” tức là vì mình trong triết
học Trung Quốc cổ đại là của tác giả nào?
Chọn đáp án B
Câu 795:
Người đưa ra tư tưởng về sự hình thành khái niệm trước
hết là dựa vào kinh nghiệm cảm quan. Con người lấy tính chất chung
của sự vật khách quan do cảm giác chung đưa lại để so sánh và quy
nạp thành từng loại, đặt cho nó một tên gọi chung, do đó hình thành
lời và khái niệm. Ông là ai?
Chọn đáp án A
Câu 796:
Đề cập về nguồn gốc xã hội của con người, một triết gia
Trung Quốc cổ đại cho rằng con người khác động vật ở chỗ có tổ
chức xã hội và có sinh hoạt xã hội theo tập thể. Sở dĩ như vậy là để
sinh tồn, người ta cần phải có sự liên hệ, trao đổi và giúp đỡ nhau
một cách tự nhiên và tất yếu. Ông là ai?
Chọn đáp án C
Câu 797:
Quan điểm: “Hoạ là chỗ tựa của phúc, phúc là chỗ náu của
hoạ” tư tưởng về sự thống nhất của các mặt đối lập ấy là của nhà triết
học nào?
Chọn đáp án B
Câu 798:
Luận điểm nổi tiếng: “Trời có bốn mùa, đất có sản vật,
người có văn tự” là của nhà triết học nào?
Chọn đáp án D
Câu 799:
Theo Talét (~ 624-547 TCN) bản nguyên của mọi vật trong
thế giới là:
Chọn đáp án A
Câu 800:
Ông cho rằng vũ trụ không phải do Chúa trời hay một lực
lượng siêu nhiên thần bí nào tạo ra. Nó “mãi mãi đã, đang và sẽ là
ngọn lửa vĩnh viễn đang không ngừng bùng cháy và tồn tại”. Ông là
ai?
Chọn đáp án C
Câu 801:
Luận điểm “cùng một cái ở trong chúng ta – sống và chết,
thức và ngủ, trẻ và già. Vì rằng cái này mà biến đổi thành cái kia, và
ngược lại cái kia mà biến đổi thành cái này” là của ai?
Chọn đáp án B
Câu 802:
Ông cho rằng linh hồn luôn vận động sinh ra nhiệt làm cho
cơ thể hưng phấn và vận động, nơi cư trú của linh hồn là trái tim.
Ông là ai?
Chọn đáp án A
Câu 803:
Tư tưởng vê sự vận động, phát triển không ngừng của thế
giới do quy luật khách quan (lôgos) quy định là của nhà triết học
nào?
Chọn đáp án C
Câu 804:
Quan điểm thế giới là một khối “duy nhất” bất sinh bất
dịch. Thế giới không phải do thần thánh tạo ra là của triết gia nào?
Chọn đáp án B
Câu 805:
Nhà triết học Hy lạp cổ đại đầu tiên quan niệm, không phải
thần thánh sáng tạo ra con người, mà chính con người nghĩ ra, sáng
tạo các vị thần thánh theo trí tưởng tượng và theo hình tượng của
mình. Ông là ai?
Chọn đáp án C
Câu 806:
Ông cho rằng khởi nguyên của thế giới vật chất là 4 yếu tố
vật chất: đất, nước, lửa, không khí. Ông là ai?
Chọn đáp án B
Câu 807:
Nhà triết học đưa ra quan niệm sự sống là kết quả của quá
trình biến đổi của bản thân tự nhiên; được phát sinh từ những vật thể
ẩm ướt, dưới tác động của nhiệt độ. Ông là ai?
Chọn đáp án A
Câu 808:
Người được Arixtốt coi là tiền bối của mình về lôgíc học,
ông là ai?
Chọn đáp án C
Câu 809:
Tư tưởng về nguồn gốc tâm lý của tín ngưỡng, tôn giáo là
vì con người bị ám ảnh bởi những hiện tượng khủng khiếp trong tự
nhiên, là của nhà triết học Hy lạp cổ đại nào?
Chọn đáp án B
Câu 810:
Người đưa ra luận điểm “vạch ra khuyết điểm của riêng
mình tốt hơn là vạch ra khuyết điểm của người khác”, ông là ai?
Chọn đáp án A
Câu 811:
Ông cho rằng vật chất cũng là cái có thực nhưng không
phải là cái tồn tại, nó chỉ là cái bóng của cái tồn tại “ý niệm”, ông là
ai?
Chọn đáp án C
Câu 812:
Người đầu tiên nhấn mạnh vai trò đặc biệt của khái niệm
trong nhận thức, khi ông cho rằng khám phá ra chân lý đích thực về
bản chất sự vật tức là phải hiểu nó ở mức độ khái niệm. Ông là ai?
Chọn đáp án B
Câu 813:
Người đưa ra quan điểm rằng ý niệm là đối tượng của nhận
thức chân lý bằng sự hồi tưởng của linh hồn bất tử, ông là ai?
Chọn đáp án C
Câu 814:
Nhà triết học Hy lạp cổ đại được C.Mác suy tôn là “người
khổng lồ về tư tưởng”, ông là ai?
Chọn đáp án B
Câu 815:
Quá trình tư duy diễn ra qua các khâu: Cơ thể – tác động
bên ngoài – cảm giác – tưởng tượng – tư duy, là khái quát của nhà
triết học nào?
Chọn đáp án A
Câu 816:
Người đưa ra quan điểm trong việc xem xét nhà nước về 3
phương diện: lập pháp, hành pháp và phán xử, ông là nhà triết học
nào?
Chọn đáp án C
Câu 818:
Hình thái kinh tế - xã hội nào thống trị thời kỳ trung cổ ở
Tây Âu:
Chọn đáp án C
Câu 820:
Ông cho rằng quá trình nhận thức của con người là quá
trình nhận thức Thượng đế, nhận thức Thượng đế chỉ để đạt được bởi
niềm tin tôn giáo và Thượng đế là chân lý tối cao?
Chọn đáp án B
Câu 821:
Thời kỳ hưng thịnh của chủ nghĩa Kinh viện ở Tây Âu thời
kỳ trung cổ:
Chọn đáp án C
Câu 822:
Người đưa ra tư tưởng đồng nhất tôn giáo với triết học
rằng: “triết học chân chính và tôn giáo chân chính là một”, ông là ai?
Chọn đáp án A
Câu 823:
Khi giải quyết quan hệ giữa lý trí và lòng tin, ông quan
niệm rằng niềm tin phải lấy lý trí làm cho cơ sở “hiểu để mà tin”, ông
là ai?
Chọn đáp án B
Câu 824:
Quan niệm đối tượng của triết học là nghiên cứu “chân lý
và lý trí”, còn đối tượng của thần học là “chân lý của lòng tin tôn
giáo” là của ai?
Chọn đáp án C
Câu 827:
Người được coi là nhà triết học duy tâm chủ quan triệt để
nhất trong lịch sử triết học Trung Quốc, ông là ai?
Chọn đáp án C
Câu 828:
Ông được coi là người tiên phong trong việc kết hợp Nho –
Phật – Lão, ông là ai?
Chọn đáp án B
Câu 829:
Quan niệm: “Hình (thể xác) là cái chất của tinh thần, tinh
thần là tác dụng của (hình) thể xác” là của nhà triết học hoặc trường
phái triết học nào ở Trung Quốc?
Chọn đáp án B
Câu 830:
Quan niệm: “Không có hai mặt đối lập không thể thấy
được sự thống nhất thì tác dụng của hai mặt đối lập cũng không có”
là của nhà triết học nào?
Chọn đáp án C
Câu 831:
Tư tưởng thế giới là một chỉnh thể không thể phân chia
trong đó có các sự vật, hiện tượng đều có mối liên hệ với nhau, ví
như cơ thể con người, đó là tư tưởng của ai?
Chọn đáp án A
Câu 832:
Ông cho rằng chỉ có nghiên cứu sự vật cụ thể, tìm hiểu đời
sống con người mới có thể tìm ra quy luật khách quan, tìm ra chân lý.
Ông là ai?
Chọn đáp án C
Câu 833:
Ông nói: “Trời đất sinh ở Thái cực. Thái cực là cái Tâm
của ta; muôn vật biến hoá là do Thái cực sinh ra, tức là Tâm của ta
sinh ra vậy. Bởi vậy, mới nói Đạo của trời đất có đủ ở người”. Ông là
nhà triết học nào?
Chọn đáp án B
Câu 834:
Tác phẩm nào được coi là đánh dấu sự chín muồi của thế
giới quan mới (chủ nghĩa duy vật về lịch sử)?
Chọn đáp án A
Câu 839:
Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội
trong lịch sử?
Chọn đáp án A
Câu 843:
Nội dung của quá trình sản xuất vật chất là:
sản xuất
ứng với công cụ lao động
Chọn đáp án B
Câu 845:
Hoạt động tự giác trên quy mô toàn xã hội là đặc trưng cơ
bản của nhân tố chủ quan trong xã hội?
Chọn đáp án C
Câu 846:
Khuynh hướng của sản xuất là không ngừng biến đổi phát
triển. Sự biến đổi đó bao giờ cũng bắt đầu từ:
Chọn đáp án B
Câu 848:
Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận
động, phát triển của xã hội?
triển của lực lượng sản xuất.
Chọn đáp án A
Câu 849:
Trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta, chúng ta cần
phải tiến hành:
việc xây dựng quan hệ sản xuất mới.
lực lượng sản xuất phát triển
dựng quan hệ sản xuất mới phù hợp.
sở hạ tầng
Chọn đáp án C
Câu 850:
Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng:
Chọn đáp án B
Câu 852:
C.Mác viết: “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh
tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên”, theo nghĩa:
phát triển của tự nhiên không phụ thuộc chủ quan của con người.
khách quan của xã hội.
quy luật chung còn bị chi phối bởi điều kiện lịch sử cụ thể của mỗi
quốc gia dân tộc.
Chọn đáp án D
Câu 853:
Chủ trương thực hiện nhất quán cơ cấu kinh tế nhiều thành
phần ở nước ta hiện nay là:
xuất với trình độ của lực lượng sản xuất.
Chọn đáp án D
Câu 854:
Cấu trúc của một hình thái kinh tế – xã hội gồm các yếu tố
cơ bản hợp thành:
Chọn đáp án C
Câu 856:
Luận điểm: “Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế
– xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên” được C.Mác nêu trong
tác phẩm nào?
Chọn đáp án A
Câu 857:
Câu nói sau của V.I.Lênin là trong tác phẩm nào: “Chỉ có
đem qui những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất và đem
quy những quan hệ sản xuất vào trình độ của những lực lượng sản
xuất thì người ta mới có được cơ sở vững chắc để quan niệm sự phát
triển của những hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự
nhiên”.
người dân chủ xã hội ra sao.
Chọn đáp án C
Câu 861:
Kiến trúc thượng tầng của xã hội bao gồm:
chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái chính trị, ... được
hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định.
Chọn đáp án C
Câu 862:
Xét đến cùng, nhân tố có ý nghĩa quyết định sự thắng lợi
của một trật tự xã hội mới là:
Chọn đáp án A
Câu 863:
Trong 3 đặc trưng của giai cấp thì đặc trưng nào giữ vai trò
chi phối các đặc trưng khác:
Chọn đáp án B
Câu 864:
Sự phân chia giai cấp trong xã hội bắt đầu từ hình thái kinh
tế – xã hội nào?
Chọn đáp án B
Câu 868:
Trong các hình thức đấu tranh sau của giai cấp vô sản, hình
thức nào là hình thức đấu tranh cao nhất?
Chọn đáp án A
Câu 869:
Vai trò của đấu tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại?
hội có giai cấp
Chọn đáp án B
Câu 871:
Điều kiện thuận lợi cơ bản nhất của cuộc đấu tranh giai cấp
của giai cấp vô sản trong thời kỳ quá độ:
Chọn đáp án B
Câu 872:
Trong hai nhiệm vụ của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội sau đây, nhiệm vụ nào là cơ bản quyết
định?
Chọn đáp án A
Câu 873:
Trong các nội dung chủ yếu sau của đấu tranh giai cấp ở
nước ta hiện nay theo quan điểm Đại hội IX của Đảng, nội dung nào
là chủ yếu nhất?
nước
lãng phí.
Chọn đáp án C
Câu 874:
Luận điểm sau của C.Mác: “Sự tồn tại của các giai cấp chỉ
gắn liền với những giai đoạn phát triển lịch sử nhất định của sản
xuất” được hiểu theo nghĩa:
định của sản xuất
Chọn đáp án D
Câu 875:
Cơ sở của liên minh công – nông trong cuộc đấu tranh giai
cấp của giai cấp công nhân chống giai cấp tư sản là gì?
Chọn đáp án C
Câu 876:
Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp vô sản chống giai
cấp tư sản là hình thức nào?
Chọn đáp án B
Câu 877:
Cách hiểu nào sau đây về mục đích cuối cùng đấu tranh
giai cấp trong lịch sử là đúng?
nước
Chọn đáp án C
Câu 878:
Theo sự phát triển của lịch sử xã hội, thứ tự sự phát triển
các hình thức cộng đồng người là:
Chọn đáp án C
Câu 879:
Hình thức cộng đồng người nào hình thành khi xã hội loài
người đã bắt đầu có sự phân chia thành giai cấp?
Chọn đáp án C
Câu 883:
Trong các mối liên hệ cộng đồng sau đây, hình thức liên hệ
nào là quan trong nhất quy định đặc trưng của cộng đồng dân tộc?
Chọn đáp án D
Câu 884:
Trong các hình thức nhà nước dưới đây, hình thức nào
thuộc về kiểu nhà nước phong kiến?
Chọn đáp án B
Câu 885:
Chức năng nào là cơ bản nhất trong 3 chức năng sau đây
của các nhà nước trong lịch sử:
Chọn đáp án C
Câu 887:
Nguyên nhân xét đến cùng của những hành động chính trị
trong xã hội?
Chọn đáp án A
Câu 889:
Đáp án nào sau đây nêu đúng nhất bản chất của Nhà nước:
cơ quan trọng tài phân xử, hoà giải các xung đột xã hội.
Chọn đáp án B
Câu 890:
Đặc trưng chủ yếu của cách mạng xã hội là gì:
xã hội nói chung.
động sang tay giai cấp cách mạng.
chung.
Chọn đáp án C
Câu 893:
Vai trò của cải cách xã hội đối với cách mạng xã hội:
đề cho cách mạng xã hội
nhất định trở thành bộ phận hợp thành của cách mạng xã hội.
Chọn đáp án D
Câu 895:
Cuộc cách mạng tháng 8/1945 ở nước ta do Đảng cộng sản
Đông Dương lãnh đạo:
Chọn đáp án B
Câu 896:
Yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất của nhân tố chủ quan
trong cách mạng vô sản là:
Chọn đáp án B
Câu 897:
Điều kiện không thể thiếu để cuộc cách mạng xã hội đạt tới
thành công theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin:
trị
Chọn đáp án A
Câu 898:
Theo Ph. Ăngghen, vai trò quyết định của lao động đối với
quá trình biến vượn thành người là:
Chọn đáp án D
Câu 899:
Kết luận của Ph. Ăngghen về vai trò quyết định của lao
động trong việc hình thành con người và là điều kiện cho sự tồn tại
và phát triển của xã hội là nhờ:
người” của ông.
gốc loài người
động là nguồn gốc của mọi của cải.
Chọn đáp án B
Câu 901:
Những đặc trưng cơ bản của nhà nước:
thành viên trong xã hội
bộ máy cai trị
Chọn đáp án D
Câu 902:
Lý luận hình thái kinh tế – xã hội của C.Mác được
V.I.Lênin trình bày khái quát trong tác phẩm nào sau đây:
người dân chủ xã hội ra sao.
Chọn đáp án B
Câu 904:
C.Mác viết: “Các học thuyết duy vật chủ nghĩa cho rằng
con người là sản phẩm của những hoàn cảnh giáo dục... Các học
thuyết ấy quên rằng chính những con người làm thay đổi hoàn cảnh
và bản thân nhà giáo dục cũng cần phải được giáo dục”. Câu nói này
trong tác phẩm nào sau đây:
Chọn đáp án A
Câu 905:
Điểm xuất phát để nghiên cứu xã hội và lịch sử của C.Mác,
Ph.Ăngghen là:
Chọn đáp án B
Câu 906:
Tư tưởng về vai trò cách mạng của bạo lực như là phương
thức để thay thế xã hội cũ bằng xã hội mới của F.Ăngghen được trình
bày trong tác phẩm:
Chọn đáp án C
Câu 910:
Nhận xét của V.I.Lênin về một tác phẩm của C.Mác và
Ph.Ăngghen: “Tác phẩm này trình bày một cách hết sức sáng tạo và
rõ ràng thế giới quan mới chủ nghĩa duy vật triệt để” (tức chủ nghĩa
duy vật lịch sử). Đó là tác phẩm:
Chọn đáp án C
Câu 912:
Chọn câu của C.Mác định nghĩa bản chất con người trong
các phương án sau:
hệ xã hội.
các mối quan hệ xã hội.
nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là
tổng hoà những mối quan hệ xã hội.
Chọn đáp án C
Câu 913:
Biểu hiện vĩ đại nhất trong bước ngoặt cách mạng do
phát triển cho ra đời chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Chọn đáp án B
Câu 916:
Câu nói sau của Ph.Ăngghen: “Nhà nước là yếu tố tuỳ
thuộc, còn xã hội công dân tức là lĩnh vực những quan hệ kinh tế, là
yếu tố quyết định”, được nêu trong tác phẩm:
Chọn đáp án A
Câu 919:
Cơ sở lý luận nền tảng của đường lối xây dựng chủ nghĩa
xã hội của Đảng ta là:
Lênin
Chọn đáp án C
Câu 921:
Các yếu tố cơ bản tạo thành cấu trúc của một hình thái kinh
tế – xã hội:
Chọn đáp án D
Câu 923:
Kiến trúc thượng tầng chịu sự quyết định của cơ sở hạ tầng
theo cách:
Chọn đáp án A
Câu 924:
Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân,
do dân, vì dân ở nước ta hiện nay cần:
lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Chọn đáp án D
Câu 925:
Tư tưởng về hai giai đoạn của hình thái kinh tế – xã hội
cộng sản chủ nghĩa được C.Mác và Ph.Ăngghen trình bày rõ ràng
trong tác phẩm nào:
Chọn đáp án C
Câu 926:
Theo quan điểm mácxit thì mọi xung đột trong lịch sử xét
đến cùng đều bắt nguồn từ:
Chọn đáp án B
Câu 927:
Theo C.Mác và Ph.Ăngghen thì quá trình thay thế các hình
thức sở hữu tư liệu sản xuất phụ thuộc vào:
Chọn đáp án C
Câu 928:
Trong cách mạng vô sản, nội dung nào xét đến cùng đóng
vai trò quyết định:
Chọn đáp án A
Câu 929:
Quan niệm nào về sản xuất vật chất sau đây là đúng:
biến đổi tự nhiên
Chọn đáp án B
Câu 930:
Hiểu vấn đề “bỏ qua” chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta
như thế nào là đúng:
trị của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
Chọn đáp án A
Câu 931:
Cuộc cách mạng vô sản, về cơ bản khác các cuộc cách
mạng trước đó trong lịch sử
Chọn đáp án C
Câu 932:
Tư tưởng về giải phóng nhân loại được C.Mác đề xuất vào
năm nào, trong tác phẩm nào?
chính trị học”
quyền của Hêghen”
Chọn đáp án A
Câu 935:
Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
ở nước ta là:
chế độ tư bản chủ nghĩa
Chọn đáp án D
Câu 937:
Điều kiện dân số- một yếu tố của tồn tại xã hội được xem
xét trên các mặt nào?
Chọn đáp án D
Câu 938:
Quốc gia nào sau đây trong lịch sử đã từng phát triển bỏ
qua một vài hình thái kinh tế- xã hội?
Chọn đáp án B
Câu 940:
Căn cứ để lý giải một hiện tượng ý thức cụ thể:
của hiện tượng ý thức ấy
C. Hệ ý thức của giai cấp
D. Cả a và b.
Đáp án
Chọn đáp án D
Câu 942:
Để có chủ nghĩa xã hội thì: “Phải phát triển dân chủ đến
cùng, tìm ra những hình thức của sự phát triển ấy, đem thí nghiệm
những hình thức ấy trong thực tiễn”. Luận điểm đó của Lênin được
viết trong tác phẩm:
Chọn đáp án B
Câu 943:
Vấn đề xét đến cùng chi phối sự vận động, phát triển của
một giai cấp là:
Chọn đáp án C
Câu 944:
Một giai cấp không phải bao giờ cũng là một tập đoàn
người đồng nhất về mọi phương diện, mà trong đó thường phân ra
các nhóm, là do:
khác nhau, sinh hoạt khác nhau.
thích khác nhau
Chọn đáp án A
Câu 946:
Giai cấp thống trị về kinh tế trong xã hội trở thành giai cấp
thống trị về chính trị, là nhờ:
Chọn đáp án B
Câu 949:
Tính chất không đều của tiến bộ xã hội thể hiện:
các vùng trên thế giới.
vùng trên thế giới
các quốc gia dân tộc
các bộ phận cấu thành xã hội
Chọn đáp án A
Câu 950:
Ý thức xã hội không phụ thuộc vào tồn tại xã hội một cách
thụ động mà có tác động tích cực trở lại tồn tại xã hội, đó là sự thể
hiện:
Chọn đáp án A
Câu 951:
Để đi đến diệt vong hoàn toàn thì Nhà nước vô sản phải
hoàn thành nhiệm vụ lịch sử vĩ đại của mình là:
Chọn đáp án C
Câu 953:
Lợi ích cơ bản của một giai cấp được biểu hiện rõ nét ở
mặt nào sau đây:
Chọn đáp án A
Câu 955:
Đặc điểm của quy luật xã hội:
hiện mối quan hệ lợi ích giữa các tập đoàn người.
Chọn đáp án C
Câu 956:
Chỉ rõ quan điểm sai về đấu tranh giai cấp sau đây:
điểm trái ngược nhau.
ích căn bản đối lập nhau.
giai cấp
Chọn đáp án A
Câu 957:
Tiêu chí cơ bản để đánh giá giai cấp cách mạng:
phương thức sản xuất cũ lạc hậu.
Chọn đáp án C
Câu 959:
C.Mác nói về việc phê phán tôn giáo là dể loài người vứt
bỏ “ những xiềng xích, những bông hoa tưởng tượng” trong tác phẩm
nào sau đây.
Chọn đáp án B
Câu 961:
Để có thể làm chủ đối với hoàn cảnh, con người cần có các
khả năng:
Chọn đáp án A
Câu 964:
Bản chất của cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là gì?
khoa học thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Chọn đáp án B
Câu 966:
Tác phẩm Lút vích Phoi - ơ - bắc và sự cáo chung của triết
học cổ điển Đức được Ph. Ăng ghen viết vào năm:
Chọn đáp án A
Câu 968:
Những quan điểm tư tưởng mà không gắn với các thiết chế
tương ứng thì thuộc phạm trù nào dưới đây:
Chọn đáp án C
Câu 969:
Các phạm trù nào sau đây thuộc lĩnh vực chính trị của đời
sống xã hội?
Chọn đáp án A
Câu 978:
Cống hiến quan trọng nhất của triết học Mác về bản chất
con người:
con người.
vật và cái xã hội.
chủ thể của hoàn cảnh
Chọn đáp án B
Câu 980:
Trong tư tưởng truyền thống Việt Nam, vấn đề nào về con
người được quan tâm nhiều nhất?
Chọn đáp án B
Câu 984:
Việc phát hiện ra chủ nghĩa duy vật và lịch sử, C.Mác đã
bước đầu đặt cơ sở lý luận cho:
Chọn đáp án B
Câu 985:
Cái quy định hành vi lịch sử đầu tiên và cũng là động lực
thúc đẩy con người hoạt động trong suốt lịch sử của mình là:
Chọn đáp án C
Câu 988:
Công lao phát hiện ra vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp
gắn với tên tuổi:
Chọn đáp án A
Câu 989:
Cơ sở để xác định các giai cấp theo quan điểm của triết học
Mác – Lênin?
Chọn đáp án C
Câu 994:
Tìm câu thiếu nội dung nhất về vai trò của thực tiễn đối
với nhận thức trong các câu sau:
và là tiêu chuẩn của chân lý
kinh nghiệm
và của lý luận
Chọn đáp án D
Câu 995:
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm trong
các luận điểm sau:
được thực tiễn kiểm nghiệm, vì vậy, có thể áp dụng chân lý đó vào
mọi nơi, mọi lúc, mọi việc đều đúng
gốc chung
quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất
của chân lý là do chủ quan của con người tạo ra
Chọn đáp án D
Câu 996:
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường Duy vật biện
chứng trong các luận điểm sau:
của thế giới do ý thức con người tạo ra.
của chân lý tuyệt đối.
Chọn đáp án C
Câu 997:
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường Duy vật siêu hình
trong các luận điểm sau:
triển.
Chọn đáp án B
Câu 998:
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy vật siêu
hình về lịch sử trong các luận điểm sau:
khác.
tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi.
trúc thượng tầng tác động ngược trở lại đối với cơ sở hạ tầng.
Chọn đáp án C
Câu 999:
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm về lịch
sử trong các câu sau:
gia quyết định.
hình thành không tuỳ thuộc ý muốn của những người sản xuất.
tranh.
Chọn đáp án A
Câu 1000:
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy vật siêu
hình về lịch sử trong các câu sau:
sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài
người.
ý muốn con người.
cách ngẫu nhiên.
đầu óc của họ. Vì vậy phải tìm động lực sâu xa của lịch sử ở trong tư
tưởng và ý chí của con người.
Chọn đáp án C
Câu 1001:
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm trong
các câu sau:
đủ bất kỳ học thuyết chính trị nào.
đúng bất kỳ tư tưởng pháp quyền nào.
phẩm của tình hình kinh tế lúc bấy giờ.
thức của con người quyết định sự tồn tại của họ.
Chọn đáp án D
Câu 1002:
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy vật biện
chứng về lịch sử trong các câu sau:
định mọi quan hệ xã hội khác.
tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi.
gia quyết định.
Chọn đáp án A
Câu 1003:
Tìm luận điểm tóm tắt sai về khái niệm Tồn tại xã hội
trong các câu sau:
triển của xã hội loài người. Bao gồm hoàn cảnh địa lý tự nhiên, dân
cư và phương thức sản xuất.
yếu tố quan trọng nhất, quyết định sự biến đổi, phát triển của xã hội.
tố quan trọng nhất, quyết định sự biến đổi, phát triển của xã hội.
Chọn đáp án C
Câu 1004:
Tìm câu tóm tắt sai về khái niệm Quan hệ sản xuất trong
các câu sau:
vật chất được gọi là Quan hệ sản xuất.
đời sống vật chất xã hội.
tồn tại khách quan, phụ thuộc vào ý thức con người
tế-xã hội.
Chọn đáp án C
Câu 1005:
Tìm câu tóm tắt sai về mối quan hệ biện chứng giữa Lực
lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất trong các câu sau:
thức sản xuất, tồn tại không tách rời nhau.
xuất là nội dung quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với
trình độ và tính chất của Lực lượng sản xuất.
chất của Lực lượng sản xuất là quy luật xã hội phổ biến trong tất cả
các xã hội có đối kháng giai cấp.
chất của Lực lượng sản xuất vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của
Quan hệ sản xuất vào sự phát triển của Lực lượng sản xuất, đồng thời
Quan hệ sản xuất cũng tác động trở lại Lực lượng sản xuất.
Chọn đáp án C
Câu 1006:
Phát hiện luận điểm sai về Lực lượng sản xuất trong các
luận điểm sau đây:
Lực lượng sản xuất.
lượng sản xuất.
Chọn đáp án A
Câu 1007:
Luận điểm “giai cấp là những tập đoàn người có địa vị
kinh tế - xã hội khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất
định trong lịch sử” thuộc lập trường triết học nào?
Chọn đáp án A
Câu 1008:
Tìm câu trả lời đúng trong các câu sau về Phủ định biện
chứng:
thêm yếu tố mới.
làm chấm dứt quá trình phát triển.
cái mới khác nhau về chất với cái cũ.
sự can thiệp của con người.
Chọn đáp án A
Câu 1009:
Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Cái chung trong
các câu sau:
phổ biến trong tự nhiên, xã hội, tư duy
khách quan, phổ biến và sâu sắc
tính khách quan, phổ biến
con người tạo ra rất phổ biến
Chọn đáp án B
Câu 1010:
Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Cái riêng trong các
câu sau:
tương đối độc lập với các sự vật khác.
lại với Cái riêng khác.
thuộc vào Cái riêng khác.
Chọn đáp án A
Câu 1011:
Tìm câu trả lời đúng về phạm trù Hiện tượng trong các
câu sau:
hình thức của Bản chất.
tương đối ổn định ở bên ngoài; là mặt dễ biến đổi hơn và là hình thức
thể hiện của bản chất đối tượng.
chất.
Chọn đáp án B
Câu 1012:
Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Nội dung trong các
câu sau:
trình tạo nên sự vật, hiện tượng.
hiện tượng nào đó.
sự vật, hiện tượng nào đó.
Chọn đáp án A
Câu 1013:
Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Hình thức trong
các câu sau:
thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật
đó.
người tạo ra cho phù hợp với nội dung.
Chọn đáp án A
Câu 1014:
Tìm quan niệm sai về Thực tiễn trong các quan niệm sau
đây:
thuộc tính, mối liên hệ bản chất của đối tượng.
lý luận.
Chọn đáp án B
Câu 1015:
Tìm câu thể hiện lập trường Duy vật về lịch sử trong các
câu sau đây:
định mọi quan hệ xã hội khác.
tranh.
cách ngẫu nhiên.
Chọn đáp án B
Câu 1016:
Tìm câu thể hiện lập trường Duy tâm về lịch sử trong các
câu sau:
thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong sự phát triển lịch sử.
định mọi quan hệ xã hội khác.
theo ý muốn con người.
Chọn đáp án D
Câu 1017:
Tìm câu thể hiện lập trường Duy vật tầm thường trong các
câu sau:
phương thức sản xuất của mình, đồng thời thay đổi tất cả những quan
hệ xã hội của mình.
trị là chuyển biến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch
sử.
Chọn đáp án D
Câu 1018:
Tìm yếu tố viết thừa về các yếu tố cấu thành Quan hệ sản
xuất trong các câu sau:
Chọn đáp án A
Câu 1019:
Tìm yếu tố viết sai về các bộ phận cấu thành Hình thái
Kinh tế - xã hội dưới đây:
Chọn đáp án C
Câu 1020:
Tìm câu viết sai về tính độc lập tương đối của Ý thức xã
hội trong các câu sau:
Chọn đáp án B
Câu 1021:
Tìm câu viết sai về vai trò Lực lượng sản xuất trong một
Hình thái kinh tế - xã hội:
thành và phát triển của mọi xã hội.
hội loài người.
đoạn phát triển.
Chọn đáp án D
Câu 1022:
Tìm câu bị viết sai về vai trò Quan hệ sản xuất trong một
Hình thái kinh tế - xã hội:
xã hội khác
hội loài người
phát triển nhất định
Chọn đáp án C
Câu 1023:
Xác định quan niệm đúng trong các quan niệm về xã hội
sau đây:
quy luật khách quan.
sinh vật.
Chọn đáp án C
Câu 1024:
Hãy chỉ ra nguyên nhân đúng và cơ bản nhất dẫn tới sự
phân chia xã hội thành giai cấp trong các câu sau:
Chọn đáp án A
Câu 1025:
Tìm câu trả lời đúng nhất về cơ sở triết học của bệnh chủ
quan duy ý chí trong các câu sau:
Chọn đáp án C
Câu 1026:
Hãy xác định ý kiến đúng nhất về chân lý trong các câu
sau:
thành.
đúng.
Chọn đáp án D
Câu 1027:
Tìm câu không đúng nói về biểu hiện của bệnh chủ quan
duy ý chí trong các câu sau:
Chọn đáp án D
Câu 1028:
Hãy chỉ ra một nguyên tắc sai trong việc phòng ngừa và
khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí ở các câu sau:
kế hoạch công tác.
Chọn đáp án D
Câu 1029:
Hãy chỉ ra một câu thể hiện sự nhận thức sai về hoàn cảnh
địa lý trong các câu sau:
phát triển của xã hội.
xã hội loài người.
Chọn đáp án D
Câu 1030:
Hãy chỉ ra một nhận thức sai về vấn đề môi trường trong
các câu sau:
người.
tự nhiên.
chất.
Chọn đáp án D
Câu 1031:
Hãy chỉ ra một nhận thức sai về vấn đề dân cư trong các
câu sau:
bởi quy luật xã hội.
Chọn đáp án D
Câu 1032:
Tìm nhận định sai về giai đoạn nhận thức trực quan sinh
động trong các câu sau:
quá trình nhận thức.
trực tiếp khách thể bằng các khái niệm.
đối tượng bằng các hình thức: cảm giác, tri giác, biểu tượng.
thức được bản chất, quy luật của sự vật.
Chọn đáp án B
Câu 1033:
Tìm nhận định sai về tư duy trừu tượng trong các câu sau:
quan sinh động đem lại.
sai lệch hiện thực.
Chọn đáp án D
Câu 1034:
Tìm câu giải thích chưa chính xác về Nguyên tắc Toàn
diện trong các câu sau:
các mặt, các mối liên hệ của nó.
biến.
điểm đều có thể bao quát được hết mọi mặt phong phú của sự vật.
Chọn đáp án D
Câu 1035:
Tìm câu giải thích sai về Nguyên tắc Phát triển:
được cách thức phát triển của sự vật.
bộ phận đối lập của nó để hiểu được nguồn gốc và động lực phát triển
của sự vật.
sử mà sự vật đã trải qua là hiểu được thực chất sự phát triển của sự
vật.
Chọn đáp án D
Câu 1036:
Tìm câu trả lời sai về phạm trù Kiến trúc thượng tầng:
hạ tầng quyết định.
một số yếu tố của kiến trúc thượng tầng của xã hội cũ.
nguyên nhân kinh tế.
lẫn nhau, gây ra những biến đổi nhất định của những yếu tố đó.
Chọn đáp án C
Câu 1037:
Tìm câu trả lời sai về vai trò của Cơ sở hạ tầng đối với
Kiến trúc thượng tầng:
sẽ dẫn tới sự biến đổi căn bản trong Kiến trúc thượng tầng.
nó sẽ mất theo ngay tức khắc.
dẳng sau khi Cơ sở kinh tế sinh ra nó không tồn tại.
Chọn đáp án C
Câu 1039:
Xác định quan niệm sai về mối quan hệ giữa Cái Chung
với Cái Riêng trong các câu sau:
biểu hiện sự tồn tại của mình.
quan.
cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn Cái riêng.
Chọn đáp án B
Câu 1040:
Xác định quan niệm sai về mối quan hệ giữa Cái Chung
với Cái Riêng trong các câu sau:
biểu hiện sự tồn tại của mình.
quan.
cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn Cái riêng.
Chọn đáp án B
Câu 1042:
Quan điểm:“Ý thức thật sự chỉ có tác dụng khi nó thông
qua hoạt động thực tiễn của con người” thuộc về lập trường triết học
nào dưới đây:
Chọn đáp án B
Câu 1043:
Quan điểm “Không có lý luận thì hoạt động thực tiễn của
con người mò mẫm mất phương hướng. Lý luận không phục vụ cho
thực tiễn, trở thành lý luận suông, giáo điều” thuộc lập trường triết
học nào dưới đây:
Chọn đáp án A
Câu 1044:
Quan điểm “Tính năng động chủ quan của ý thức con
người muốn phát huy có hiệu quả bao giờ cũng phải dựa trên cơ sở
vật chất” thuộc lập trường triết học nào dưới đây:
Chọn đáp án A
Câu 1045:
Quan điểm “Mọi tri thức, dù trực tiếp hay gián tiếp, dù ở
trình độ cao hay thấp, xét đến cùng đều dựa trên cơ sở thực tiễn”
thuộc lập trường triết học nào:
Chọn đáp án A
Câu 1046:
Quan điểm “Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý” thuộc
lập trường triết học nào dưới đây:
Chọn đáp án A
Câu 1047:
Luận điểm “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải
ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách
nào, với những tư liệu lao động nào” thuộc lập trường triết học nào
dưới đây:
Chọn đáp án A
Câu 1048:
Điền đáp án đúng vào chỗ trống câu sau: “Phương thức
sản xuất đời sống vật chất ............ toàn bộ quá trình đời sống xã hội,
đời sống chính trị và đời sống tinh thần của xã hội”:
Chọn đáp án B
Câu 1050:
Hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa trong kết cấu của Lực
lượng sản xuất vật chất:
Chọn đáp án B
Câu 1051:
Điền đáp án đúng vào chỗ trống câu sau: “Theo quan
điểm duy vật lịch sử, nhân tố ................ trong lịch sử, xét đến cùng là
sự sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực”:
Chọn đáp án D
Câu 1052:
Điền đáp án đúng vào chỗ trống câu sau: “Quy luật về sự
phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng
sản xuất là quy luật......... của sự phát triển xã hội”:
Chọn đáp án D
Câu 1053:
Quan niệm “Sự thay thế phương thức sản xuất đã lỗi thời
bằng phương thức sản xuất tiến bộ hơn, đó là cách mạng xã hội”
thuộc lập trường triết học nào dưới đây:
Chọn đáp án A
Câu 1054:
Luận điểm “Ý thức xã hội là sự phản ánh tích cực, năng
động, sáng tạo tồn tại xã hội” thể hiện lập trường triết học nào dưới
đây:
Chọn đáp án A
Câu 1055:
Quan điểm “Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội,
vì vậy nó không có vai trò gì đối với tồn tại xã hội” biểu hiện lập
trường triết học nào dưới đây:
Chọn đáp án C
Câu 1056:
Hãy xác định câu trả lời đúng theo quan điểm Chủ nghĩa
duy vật biên chứng về vai trò của Ý thức:
không có tác dụng gì đối với thực tiễn.
đồng thời có tác động trở lại mạnh mẽ thực tại đó thông qua hoạt
động thực tiễn của con người.
chất mới là cái năng động, tích cực.
Chọn đáp án B
Câu 1057:
Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về Mối
liên hệ giữa các sự vật , hiện tượng trong thế giới hiện thực khách
quan:
khách quan, phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá trình của sự vật,
hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng.
các sự vật với nhau trong thực tế khách quan không có mối liên hệ
nào cả.
liên hệ còn có quan điểm về tính phong phú của mối liên hệ.
có thể chuyển hoá cho nhau.
Chọn đáp án B
Câu 1058:
Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về Sự
phát triển:
giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn theo những quy luật nhất định
giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của các sự
vật hiện tượng
tăng lên chỉ về khối lượng, thể tích, quy mô, trọng lượng, kích thước
Chọn đáp án D
Câu 1059:
Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về ý
nghĩa phương pháp luận của Mối quan hệ biện chứng giữa Bản chất
và Hiện tượng:
nghiên cứu những biểu hiện bên ngoài của sự vật.
từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện
tượng với bản chất.
hiện tượng của nó.
và nắm lấy bản chất sẽ tránh được sai lầm.
Chọn đáp án D
Câu 1060:
Hãy chỉ ra luận điểm sai về ý nghĩa phương pháp luận của
mối quan hệ giữa Nội dung và Hình thức:
hoá một mặt nội dung hay hình thức.
một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò
quyết định của hình thức đồng thời coi trọng nội dung.
một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò
quyết định của nội dung, nhưng phải chú trọng tới hình thức.
nội dung hay hình thức.
Chọn đáp án B
Câu 1061:
Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Siêu hình về quan
hệ giữa Nguyên nhân và Kết quả:
một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và
kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
nguyên nhân chỉ sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và
kết quả không thể chuyển hoá cho nhau.
nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân
và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết
quả có thể chuyển hoá cho nhau trong quá trình vận động.
Chọn đáp án B
Câu 1062:
Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Duy tâm về quan hệ
Nguyên nhân – Kết quả:
các nguyên nhân, khắc phục những nguyên nhân ngược chiều, tạo
điều kiện cho nguyên nhân cùng chiều hướng tới kết quả.
thể đổi chỗ, chuyển hóa cho nhau.
cho nên trong nhận thức và hành động con người chắc chắn nhận
được kết quả do mình tạo ra.
kết quả sẽ tới.
Chọn đáp án C
Câu 1063:
Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Bất khả tri về mối
quan hệ giữa cái Tất nhiên và Ngẫu nhiên:
nhiên. Nắm lấy cái tất nhiên để hành động đồng thời dự phòng xử lý
kịp thời với cái ngẫu nhiên.
tự do. Nhưng cái tất nhiên tồn tại như vật tự nó nên con người chỉ có
thể nắm được cái ngẫu nhiên
nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động của con người
trong khi giải quyết mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
hại của ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động
không phải bằng cách đi từ phân tích ngẫu nhiên mà đi thẳng vào cái
tất nhiên.
Chọn đáp án B
Câu 1064:
Tìm câu trả lời theo quan điểm Duy tâm về Thực tiễn
trong các câu dưới đây:
xã hội - lịch sử của con người làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo
xã hội- lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến
bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
vật chất, làm biến đổi tự nhiên-xã hội theo hướng tích cực, trong đó
sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
vật chất, tính lịch sử - xã hội, trong đó sản xuất tinh thần là thực tiễn
cơ bản nhất.
Chọn đáp án D
Câu 1065:
Vận dụng quan điểm Duy vật biện chứng để tìm câu trả
lời đúng nhất trong các câu dưới đây:
lao động là họ sẽ hăng hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt.
giáo dục ý thức, tư tưởng cho người lao động là họ sẽ tự giác hăng
hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt.
động phải vừa khuyến khích vật chất vừa giáo dục chính trị tư tưởng.
mà tăng thêm khuyến khích vật chất hoặc tăng cường giáo dục chính
trị tư tưởng.
Chọn đáp án D
Câu 1066:
Chọn luận điểm đúng nhất trong các luận điểm sau:
phủ định hai lần
sự phát triển do mâu thuẫn bên trong.
phát triển theo chu kỳ.
tính kế thừa, tính lặp lại và tính chất tiến lên của sự phát triển.
Chọn đáp án D
Câu 1067:
Câu nào dưới đây đúng và có nội dung đầy đủ nhất về nội
dung quy luật Phủ định của phủ định:
định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
mới như là kết quả tổng hợp của những yếu tố tích cực trong cái
khẳng định ban đầu và trong cái phủ định lần thứ nhất.
mới có nội dung toàn diện, phong phú và cao hơn cái khẳng định ban
đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
Chọn đáp án D
Câu 1068:
Câu nào dưới đây trả lời đúng, đầy đủ nhất về Vận động:
tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự
thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy.
đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn
giản đến vận động tư duy.
mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong hành tinh của chúng ta
kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn đến tư duy.
mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong trái đất của chúng ta,
kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn đến tư duy.
Chọn đáp án A
Câu 1069:
Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện
chứng giữa Đứng im và Vận động của vật chất:
nhằm bảo đảm các dạng cụ thể của vật chất phân hoá trong tồn tại.
Đứng im và vận động là một mâu thuẫn biện chứng.
trưng của những dạng vật chất cụ thể, còn sự vận động của vật chất là
tuyệt đối nói chung, nó chỉ khác nhau mà không có mâu thuẫn.
ngược lại gây ra sự đứng im là tương đối, sự vận động là một mâu
thuẫn biện chứng.
hiện sự phân hoá của vật chất về lượng mà không thay đổi về chất.
Chọn đáp án A
Câu 1070:
Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về nguồn gốc tự nhiên
của Ý thức:
và ngôn ngữ.
trong đó nguồn gốc xã hội là gián tiếp còn nguồn gốc tự nhiên là trực
tiếp hình thành.
chứng tỏ ý thức con người giống động vật cũng có hệ thần kinh trung
ương - não người.
các cảm giác.
Chọn đáp án A
Câu 1071:
Xác định câu trả lời đúng nhất về bản chất của Ý thức
trong các câu dưới đây:
sinh ra ý thức cũng như mọi sản phẩm vật chất khác do con người tạo
ra.
ánh hiện thực khách quan một cách thụ động hoàn toàn giống cái
gương soi.
bằng não người.
Chọn đáp án B,D
Câu 1072:
Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ giữa Vật chất và
Ý thức trong các câu sau:
và phụ thuộc hoàn toàn vào vật chất.
nó tác động tích cực trở lại vật chất thông qua nhận thức và hoạt động
thực tiễn.
tồn tại ngoài con người đều trở thành không xác định. Vì thế sự tồn
tại con người có trước tất cả và quyết định tất cả.
phát triển theo các quy luật biện chứng thành thế giới vật chất và con
người. Con người trở lại tự nhận thức mình cũng là cái tinh thần có
đầu tiên trở lại tự nhận thức mình.
Chọn đáp án B
Câu 1073:
Tìm câu trả lời đúng nhất về những điều kiện đảm bảo
cho Ý thức có tính năng động, sáng tạo trong những câu sau:
đã hình thành thì nó không còn phụ thuộc vào vật chất nữa, nó có đời
sống riêng. Chỉ khi đó ý thức mới phát huy được tính năng động,
sáng tạo.
đề vật chất và hoạt động thực tiễn của con người.
hoạt động độc lập, năng động, chủ quan.
theo quy luật riêng của chúng.
Chọn đáp án B
Câu 1074:
Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa
Lượng và Chất của sự vật trong các câu sau:
lượng có mâu thuẫn. Sự biến đổi về lượng tích luỹ lại dẫn đến sự biến
đổi về chất. Sự biến đổi căn bản về chất tạo ra bước nhảy và chuyển
sự vật cũ sang sự vật mới.
khác nhau là lượng biến đổi nhanh hơn chất. Bước nhảy chỉ xảy ra
khi chất biến đổi căn bản.
thay đổi căn bản về chất. Chất cũ mất đi, sự vật cũ bị phá vỡ, sự vật
mới sinh ra.
Còn sự thay đổi từ chất đến lượng là không thể diễn ra.
Chọn đáp án A
Câu 1075:
Tìm câu trả lời đúng nhất về nội dung quy luật Phủ định
của phủ định trong các câu sau:
định thứ nhất, làm cho sự vận động diễn ra theo đường xoáy ốc, sự
vật hình như lặp lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
đường thẳng, đường xoáy ốc hay đường sin.
nhiều vẻ như đường tròn, đường xoáy ốc hoặc đường thẳng theo xu
hướng tiến lên đến vô cùng.
nhiều giai đoạn phong phú và được lặp lại theo đường tròn khép kín,
đường dích dắc, đường xoáy ốc.
Chọn đáp án A
Câu 1076:
Tìm câu trả lời đúng nhất theo quan điểm mác-xít về
những nguyên tắc cơ bản của Lý luận nhận thức trong các câu sau:
khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan vào ý thức con người, là
con người, là khả năng nhận thức của con người, đối với con người
có nhiều điều không thể biết.
quan, khả năng nhận thức của con người là có hạn.?
nhận thức là con người có thể nhận thức đúng, quá trình nhận thức
diễn ra trực tiếp một lần là hoàn thiện.
Chọn đáp án A
Câu 1077:
Tìm câu trả lời đúng nhất về khả năng nhận thức thế giới
hiện thực khách quan của con người trong các câu sau:
đối với con người không có điều gì là không thể biết, mà chỉ có cái
chưa biết. Sự hiểu biết là một quá trình tuân theo các quy luật biện
chứng như mâu thuẫn, lượng chất, phủ định của phủ định và những
quy luật khác của tư duy.
đối với con người không phải là cái gì cũng biết mà có những cái
không thể biết. Sự hiểu biết của con người là quá trình cộng dần
những hiểu biết có hạn lại thành cái vô hạn.
đối với con người không có gì là không thể biết chỉ có những cái
chưa biết. Sự hiểu biết đó diễn ra bằng con đường tích luỹ dần của
từng người cộng lại nhiều lần tạo thành.
quan, đối với con người có phần nhận thức đúng, có phần không thể
hiểu biết đúng được thế giới. Vì thế giới là mênh mông vô hạn. Còn
mỗi con người chỉ là có hạn mà thôi.
Chọn đáp án A
Câu 1078:
Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về những tính chất của
Chân lý:
đối, vừa có tính tương đối.
dung khách quan, không có tính tương đối vì chân lý luôn luôn đúng
trong mọi hoàn cảnh.
tính trừu tượng cao siêu, chân lý còn có tính tuyệt đối và tính tương
đối.
bao giờ cũng cụ thể, chỉ có chân lý tương đối, không có chân lý tuyệt
đối vì thực tiễn luôn luôn biến đổi và nhận thức con người là có hạn.
Chọn đáp án A
Câu 1079:
Tìm câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận
của quy luật Phủ định của phủ định trong các câu sau:
luật ra đời. Cần có thái độ tích cực ủng hộ, giúp đỡ, bảo vệ cái mới và
kiên quyết từ bỏ cái cũ lỗi thời. Cái mới ra đời thường gặp nhiều khó
khăn, trở ngại.
giúp đỡ, ủng hộ, bảo vệ cái mới. Vì khi nó ra đời thường gặp nhiều
khó khăn.
hợp quy luật. Cần phải xây dựng thái độ ủng hộ, giúp đỡ, phê phán
cái mới.
hợp quy luật. Cần có nhận thức đúng về vai trò tích cực, tiến bộ của
cái mới.
Chọn đáp án A
Câu 1080:
Tìm câu trả lời đúng nhất về quan hệ biện chứng giữa
Lượng và Chất trong các câu sau:
mới có sự thay đổi về chất, tạo ra bước ngoặt. Không được nóng vội,
chủ quan, duy ý chí, đốt cháy giai đoạn. Ngược lại, chỉ có thay đổi
căn bản về chất mới chuyển được cái cũ sang cái mới.
quan, duy ý chí khi chưa tích luỹ được lượng cần thiết. Nhưng đôi khi
chưa tích luỹ đủ lượng cũng phải thay đổi về chất.
quan, duy ý chí khi lượng đã được tích luỹ đầy đủ.
lượng đã được tích luỹ đủ.
Chọn đáp án A
Câu 1081:
Xác định quan niệm siêu hình về Chân lý trong các câu
sau:
chân lý thì mang tính chủ quan.
Chọn đáp án C
Câu 1082:
Hãy xác định nhận định về chủ trương có tính Duy tâm
chủ quan trong các nhận định sau:
cho công nghiệp hoá đã cơ bản hoàn thành, cho phép chuyển sang
thời kì mới đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
lực lượng sản xuất, rồi tuỳ theo trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất mà quan hệ sản xuất từng bước được cải tiến theo cho phù hợp.
ở nước ta hiện nay, chúng ta chủ trương thực hiện nhiều loại hình sở
hữu, do đó tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
đạo nước ta thường xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh, không
tính tới điều kiện và khả năng thực tế của đất nước.
Chọn đáp án D
Câu 1083:
Hãy xác định đáp án đúng về cấu trúc của cơ sở hạ tầng
trong các đáp án sau:
hệ sản xuất mầm mống. Trong đó quan hệ sản xuất thống trị là đặc
trưng cho cơ sở hạ tầng của xã hội đó.
hệ sản xuất mầm mống. Trong đó quan hệ sản xuất mầm mống đặc
trưng cho cơ sở hạ tầng của xã hội đó.
tự nhiên
Chọn đáp án A
Câu 1084:
Luận điểm: «Cơ sở kinh tế thay đổi thì toàn bộ cái kiến
trúc thượng tầng đồ sộ cũng bị đảo lộn ít nhiều nhanh chóng" thuộc
lập trường triết học nào?
Chọn đáp án A
Câu 1085:
Xác định lập trường duy vật lịch sử về mối quan hệ giữa
cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong các đáp án sau:
trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng
đắn mối quan hệ giữa văn hóa và xã hội.
trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng
đắn mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị.
trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng
đắn mối quan hệ giữa tôn giáo và nghệ thuật.
trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng
đắn mối quan hệ giữa đạo đức và pháp quyền.
Chọn đáp án B
Câu 1086:
Tìm luận điểm viết sai về đặc trưng cơ bản của giai cấp
trong các luận điểm sau:
nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.
các mối quan hệ kinh tế - vật chất giữa các tập đoàn người trong
phương thức sản xuất.
lột, là tập đoàn người này chiếm đoạt lao động của tập đoàn người
khác do đối lập về địa vị trong một chế độ kinh tế - xã hội nhất định.
nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.
Chọn đáp án D
Câu 1087:
Tìm đáp án thiếu chính xác về đặc trưng của dân tộc trong
các đáp án sau:
nhất.
Chọn đáp án D
Câu 1088:
Luận điểm:“Sự phát triển của chính trị, pháp luật, triết
học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, v.v. đều dựa trên cơ sở phát triển
kinh tế. Nhưng tất cả chúng cũng có ảnh hưởng lẫn nhau và ảnh
hưởng đến cơ sở kinh tế” thuộc lập trường triết học nào?
Chọn đáp án A
Câu 1089:
Phát hiện đáp án sai về con người theo quan điểm của chủ
nghĩa Mác Lênin?
người
Chọn đáp án D
Câu 1090:
Phát hiện đáp án sai về sự phát triển?
đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
hoàn, lặp đi, lặp lại mà không có sự thay đổi về chất.
triển.
ốc, có kế thừa, có sự d¬ường như lặp lại sự vật, hiện tượng cũ nhưng
trên cơ sở cao hơn.
Chọn đáp án B
Câu 1091:
Phát hiện đáp án sai về nhận thức trong các đáp án sau:
tạo thành tri thức về thế giới khách quan trong bộ óc con người
và khách thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người.
tích cực, chủ động, sáng tạo bởi con người trên cơ sở thực tiễn mang
tính lịch sử cụ thể.
thụ động của con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể.
Chọn đáp án D
Câu 1092:
Câu nào dưới đây thể hiện quan điểm Duy tâm về vai trò
của Ý thức:
không có tác dụng gì đối với thực tiễn.
tác động trở lại mạnh mẽ thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn
của con người.
chất mới là cái năng động, tích cực
thuộc về ý thức.
Chọn đáp án D
Câu 1093:
Câu nào dưới đây trả lời đúng, ngắn gọn và rõ nhất về Sự
phát triển theo Phép biện chứng duy vật:
tạp, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn theo
những quy luật nhất định.
khối lượng, thể tích, quy mô, trọng lượng, kích thước.
Chọn đáp án A
Câu 1094:
Xác định câu trả lời đúng và đầy đủ nhất về Thực tiễn:
mục đích, tính xã hội - lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo
hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản
nhất.
xã hội - lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến
bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
vật chất, làm biến đổi tự nhiên - xã hội theo hướng tích cực, trong đó
sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
vật chất, tính lịch sử - xã hội, trong đó sản xuất tinh thần là thực tiễn
cơ bản nhất.
Chọn đáp án A
Câu 1096:
Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa
Bản chất và Hiện tượng:
lệch bản chất nên tốt nhất là nhận thức, hành động đi thẳng vào bản
chất sẽ tránh được sai lầm.
từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện
tượng với bản chất.
của sự vật vì nó bị vô số hiện tượng bao bọc bên ngoài, trong đó lại
có những hiện tượng làm sai lạc, xuyên tạc bản chất.
mối quan hệ chủ quan do tác động tiêu cực của con người tạo ra làm
sai lạc bản chất. Nên muốn nhận thức đúng bản chất, con người đi
thẳng vào tìm hiểu và nắm lấy bản chất sẽ tránh được sai lầm.
Chọn đáp án B
Câu 1097:
Tìm câu thể hiện đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận
của mối quan hệ giữa Nội dung và Hình thức trong các câu sau:
hoá một mặt nội dung hay hình thức. Phải coi trọng nội dung đồng
thời phải chú trọng thích đáng tới hình thức, bảo đảm cho nội dung
có một hình thức phù hợp nhất. Khi một trong chúng đã tỏ ra lỗi thời
thì phải thay đổi cho phù hợp.
một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò
quyết định của hình thức đồng thời coi trọng nội dung. Khi một trong
chúng đã lỗi thời thì phải thay đổi cho phù hợp, chống chủ nghĩa hình
thức.
một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò
quyết định của nội dung.
nội dung hay hình thức.
Chọn đáp án A
Câu 1098:
Tìm câu thể hiện quan điểm Siêu hình về quan hệ biện
chứng giữa Nguyên nhân -Kết quả trong các câu sau:
một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và
kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
nguyên nhân chỉ sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và
kết quả không thể chuyển hoá cho nhau.
nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân
nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết
quả có thể chuyển hoá cho nhau trong quá trình vận động.
Chọn đáp án B
Câu 1099:
Tìm câu thể hiện quan điểm Duy tâm về ý nghĩa phương
pháp luận rút ra từ quan hệ Nguyên nhân – Kết quả:
các nguyên nhân, khắc phục những nguyên nhân ngược chiều, tạo
điều kiện cho nguyên nhân cùng chiều hướng tới kết quả.
muốn thì chờ đợi ở nguyên nhân sẽ xảy ra. Sau đó lại sử dụng kết quả
đó tạo ra nguyên nhân tiếp sau để được hưởng kết quả cao hơn.
cho nên trong nhận thức và hành động con người chắc chắn nhận
được kết quả do mình tạo ra.
kết quả sẽ tới.
Chọn đáp án C
Câu 1100:
Tìm câu thể hiện đúng nhất về giá trị phương pháp luận
của mối quan hệ giữa cái Tất nhiên và Ngẫu nhiên trong các câu sau:
nhiên. Nắm lấy cái tất nhiên để hành động đồng thời dự phòng xử lý
kịp thời với cái ngẫu nhiên.
tự do. Nhưng cái tất nhiên tồn tại như vật tự nó nên con người chỉ có
thể nắm được cái ngẫu nhiên.
nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động của con người
trong khi giải quyết mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
hại của ngẫu nhiên. Nhận thức không phải bằng cách đi từ phân tích
ngẫu nhiên mà đi thẳng vào cái tất nhiên.
Chọn đáp án D
Câu 1101:
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật tầm thường
trong lịch sử trong những luận điểm sau:
của xã hội
dựa trên tính tất yếu kinh tế
trị là chuyển bién quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch
sử
Chọn đáp án D
Câu 1102:
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm chủ quan
trong 4 luận điểm sau:
của thế giới đó do ý thức con người tạo ra
yếu tố chân lí tuyệt đối
Chọn đáp án A
Câu 1103:
Xác định câu trả lời đúng vai trò của thực tiễn:
và là tiêu chuẩn của chân lý.
kinh nghiệm
nghiệm và của chân lý.
Chọn đáp án A
Câu 1104:
Xác định quan niệm sai về phủ định biện chứng. Phủ định
biện chứng là:
Chọn đáp án A
Câu 1105:
Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung trong các
tóm tắt sau đây:
giai cấp
thức sản xuất, tồn tại không thể tách rời
xuất vào sự phát triển của lực lượng sản xuất, đồng thời quan hệ sản
xuất cũng tác động trở lại lực lượng sản xuất
hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản
xuất
Chọn đáp án A
Câu 1106:
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật biện chứng
trong bốn luận điểm sau:
triển
do đó không có cảm giác cũng không có nhận thức
Chọn đáp án A
Câu 1107:
Xác định ý kiến đúng nhất trong các ý kiến sau?
người lao động là họ sẽ hăng hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt hơn
giáo dục ý thức, tư tưởng cho người lao động là họ sẽ tự giác hăng
hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt
động phả vừa khuyến khích vật chất vừa giáo dục chính trị tư tưởng
mà tăng thêm khuyến khích vật chất hoặc tăng cường giáo dục chính
trị tư tưởng hoặc đồng thời nhấn mạnh cả hai yếu tố đó, không nên
vận dụng theo một sơ đồ chu quan, cứng nhắc
Chọn đáp án D
Câu 1108:
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường duy tâm lịch sử
trong các luận điểm sau:
định mọi quan hệ xã hội khác
tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi
cực trong sưj phát triển lịch sử
Chọn đáp án B
Câu 1109:
Xác định câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng
giữa lượng và chất:
lượng có mâu thuẫn. Sự biến đổi về lượng tích lũy lại dẫn đến sự biến
đổi về chất. Sự biến đổi căn bản về chất tạo ra bước nhảy và chuyển
sự vật cũ sang sự vật mới
Còn sự thay đổi từ chất đến lượng là không thể diễn ra
bước thay đổi căn bản về chất. Chất cũ mất đi, sự vật cũ bị phá vỡ, sự
vật mới sinh ra
khác nhau là lượng biến đổi nhanh hơn chất. Bước nhảy chỉ xảy ra
khi chất biến đổi căn bản
Chọn đáp án A
Câu 1110:
Những nguyên tăc cơ bản của lý luận nhận thức là gì?
Xác định câu trả lời đúng nhất?
thừa nhận khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan vào ý thức
con người, đối với con người không có gì là không thể biết, là sự thừa
nhận nhận thức là quá trình biện chứng và cơ sở chủ yếu và trực tiếp
nhất của nhận thức là thực tiễn
con người, là khả năng nhận thức của con người, đối với con người
có nhiều điều không thể biết, là thừa nhận tính biện chứng của quá
trình nhận thức
quan, chủ thể nhận thức của con người là có hạn, do đó kết quả khả
năng nhận thức của con người là đáng nghi ngờ
hợp các cảm giác để đạt tới chân lý
Chọn đáp án A
Câu 1111:
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật biện chứng
trong những luận điểm sau:
triển
người, do đó không có cảm giác cũng không có nhận thức
Chọn đáp án A
Câu 1112:
Chân lý có tính chất gì, xác định câu trả lời đúng?
đối, vừa có tính tương đối
dung khách quan, không có tính tương đối vì chân lý luôn luôn đúng
trong mọi hoàn cảnh
tình trừu tượng cao siêu, chân lí còn có tính tuyệt đối và tính tương
đối
bao giờ cũng cụ thể, chỉ có chân lý tương đối, không có chân lý tuyệt
đối vì thực tế luôn luôn biến đổi và nhận thức con người là có hạn
Chọn đáp án A
Câu 1113:
Xác định câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa phương pháp
luận của mối quan hệ giữa lượng và chất:
lượng mới có sự thay đổi về chất, tạo ra bước ngoặt. Không được
nóng vội, chủ quan, duy ý chí, đốt cháy giai đoạn. Ngược lại, chỉ có
thay đổi căn bản về chất mới chuyển được cái cũ sang cái mới
quan. duy ý chí khi lượng đã được tích lũy đủ và ngược lại
quan, duy ý chí khi chưa tích lũy được lượng cần thiết. Nhưng đôi khi
chưa tích lũy đủ lượng cũng phải thay đổi về chất. Ngược lại, không
được trù trừ, do dự, bảo thủ khi lượng đã được tích lũy
dã được tích lũy
Chọn đáp án A
Câu 1114:
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường duy vật siêu hình
trong các luận điểm sau:
chung
xét đến cùng đều bắt nguồn từ thực tiễn
quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất
mất phương hướng. Do đó lí luận phải có trước và không phụ thuộc
vào thực tiễn
Chọn đáp án A
Câu 1115:
Nêu mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất của sự
vật. Xác định câu trả lời đúng nhất:
lượng có mâu thuẫn. Sự biến đổi về lượng tích lũy lại dẫn đến sự biến
đổi về chất. Sự biến đổi căn bản về chất tạo ra bước nhảy và chuyển
sự vật cũ sang sự vật mới
khác nhau là lượng biến đổi nhanh hơn chất. Bước nhảy chỉ xảy ra
khi chất biến đổi căn bản
thay đổi căn bản về chất. Chất cũ mất đi, sự vật cũ bị phá vỡ, sự vật
mới sinh ra
Còn sự thay đổi từ chất đến lượng là không thể diễn ra
Chọn đáp án A
Câu 1116:
Tính năng động, sáng tạo của ý thức dựa trên những điều
kiện nào? Xác định câu trả lời đúng nhất?
đã hình thành thì nó không phụ thuộc vào vật chất nữa, nó có đời
sống riêng. Chỉ khi đó ý thức mới phát huy được tính năng động,
sáng tạo
đề vật chất và hoạt động thực tiễn của con người
giờ cũng phải thông qua hoat động thực tiễn của con người, tức là
hoạt động có tính vật chất
ngang nhau, chúng tự thân vận động theo quy luật riêng
Chọn đáp án B
Câu 1117:
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường duy vật biện
chứng trong những luận điểm sau đây:
của chân lý là do chủ quan của con người tạo ra
quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất
được thực tiễn kiểm nghiệm, vì vậy, có thể áp dụng chân lí đó vào
mọi nơi, mọi lúc, mọi việc đều đúng
nguồn gốc chung
Chọn đáp án B
Câu 1118:
Phát hiện một câu trả lời sai về vai trò của cơ sở hạ tầng
đối với kiến trúc thượng tầng:
sẽ dẫn tới sự biến đổi căn bản trong kiến trúc thượng tầng
dẳng sau khi cơ sở kinh tế sinh ra nó không tồn tại
nó sẽ mất theo ngay lập tức
Chọn đáp án D
Câu 1119:
Xác định quan niệm sai về thực tiễn?
thuojc tính, mối liên hệ bản chất của đối tượng
cơ bản nhất
phải giải đáp những vấn đề đặt ra
được xác định chỉ trong nhận thức
Chọn đáp án B
Câu 1120:
Phát hiện một luận điểm sai trong các luận điểm sau đây:
tầng, phản ánh cơ sở hạ tầng
tác động qua lại lẫn nhau
những kết quả nhiều khi không thể giải thích được chỉ bằng những
nguyên nhân kinh tế
với cơ sở hạ tầng
Chọn đáp án D
Câu 1121:
Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung của phạm trù
quan hệ sản xuất:
gọi là quan hệ sản xuất
sống vật chất của xã hội
tại khách quan, phụ thuộc vào ý thúc con người
tế-xã hội
Chọn đáp án C
Câu 1122:
Phát hiện một điểm giải thích chưa chính xác về nguyên
tắc nhận thức " Tính toàn diện của sự xem xét":
biến
các mặt, các mối liên hệ của nó
điểm đều có thể bao quát được hết mọi mặt phong phú của sự vật
Chọn đáp án D
Câu 1124:
Hãy chỉ ra một nguyên tắc nhận thức và hành động để
khắc phục biện pháp chủ quan duy ý chí không phù hợp trong những
nguyên tắc sau:
kế hoạch công tác
Chọn đáp án A
Câu 1125:
Phát hiện luận điểm sai trong các luận điểm sau đây:
lực lượng sản xuất
kiến
lượng sản xuất
Chọn đáp án A
Câu 1126:
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường triết học duy vật
siêu hình trong lịch sử:
định mọi quan hệ xã hội khác
tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi
thượng tầng có vai trò tích cực trong sự phát triển lịch sử
Chọn đáp án C
Câu 1127:
Hãy chỉ ra một điểm viết không đúng về tính độc lập,
tương đối của ý thức:
Chọn đáp án B
Câu 1128:
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm trong bốn
luận điểm sau:
được thực tiễn kiểm nghiệm, vì vậy, có thể áp dụng chân lý đó vào
mọi nơi, mọi lúc, mọi việc đều đúng
gốc chung
quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất
của chân lý là do chủ quan của con người tạo ra
Chọn đáp án D
Câu 1130:
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm trong bốn
luận điểm sau:
mất phương hướng. Do đó lý luận phải có trước và không phụ thuộc
vào thực tiễn
quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ ở vật chất
chung
Chọn đáp án A
Câu 1131:
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trương triết học duy tâm
lịch sử trong các luận điểm sau:
đúng bất kỳ tư tưởng pháp quyền nào
thức của con người quyết định sự tồn tại của họ
phẩm của tình hình kinh tế lúc bấy giờ
đủ bất kỳ học thuyết chính trị nào
Chọn đáp án B
Câu 1132:
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật siêu hình
trong bốn luận điểm sau:
do đó không có cảm giác không có nhận thức
Chọn đáp án B
Câu 1133:
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật siêu hình
trong bốn luận điểm sau:
nhiên sâu sác, bên trong, ổn định còn cái ngẫu nhiên phong phú, bên
ngoài, biến đổi
chủ quan
hội và tư duy
Chọn đáp án B
Câu 1134:
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm lịch sử
trong bốn luận điểm sau:
phối luôn cả những tư liệu và điều kiện sản xuất vật chất
các hoạt động kinh tế
có các cá nhân khác nhau mà chỉ có xã hội với những con người hoàn
toàn khác nhau
đến tiến trình lịch sử nhưng quần chúng nhân dân mới có vai trò
quyết định
Chọn đáp án A
Câu 1135:
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường triết học duy vật
lịch sử trong các luận điểm sau:
mọi quan hệ xã hội khác
gia quyết định
tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi
Chọn đáp án A
Câu 1136:
Một sinh viên tóm tắt về " tồn tại xã hội" và " ý thúc xã
hội" như sau. Hãy phát hiện một tóm tắt đúng?
hội dựa vào để phát triển bao gồm phương thức sản xuất, hoàn cảnh
địa lý, dân số, Nhà nước và văn hóa
phản ánh hoàn cảnh sống rieng của con người đó. Vì vật, n nghèo
nadn hơn ý thức xã hội
Chọn đáp án C
Câu 1137:
Mâu thuẫn biện chứng là gì? Xác định câu trả lời sai
nhất?
hướng biến đổi trái ngược nhau, tồn tại khách quan trong sự vật tạo
thành mâu thuẫn biện chứng
động qua lại của các mặt do con người tạo ra
khách quan, phổ biến giữa các sự vật hiện tượng
tượng, trong sự thống nhất với nhau
Chọn đáp án A
Câu 1138:
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường triết học duy tâm
lịch sử trong những luận điểm sau:
chuyển biến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử
phương thức sản xuất của mình, đồng thời thay đổi tất cả những quan
hệ xã hội của mình
con người
Chọn đáp án D
Câu 1139:
Mối quan hệ giữa mâu thuẫn bên trong với mâu thuẫn bên
ngoài. Xác định câu trả lời đúng nhất?
nhau đối với sự phát triển, vì không có sự vật nào lại chỉ phát triển
nhờ mâu thuẫn bên trong
của sự phát triển, nhưng suy tới cùng mâu thuẫn bên trong giữ vai trò
quyết định nhất, còn mâu thuẫn bên ngoài là không thể thiếu, rất quan
trọng.
mâu thuẫn bên ngoài chỉ có tác động phụ đến sự phát triển
thuộc vào hoàn cảnh cụ thể, không thể khẳng định được
Chọn đáp án B
Câu 1140:
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường triết học duy vật
siêu hình trong lịch sử trong những luận điểm sau:
cách ngẫu nhiên
muốn của con người
óc của họ. Vì vậy phải tìm động lực sâu xa của lịch sử ở trong tư
tưởng và ý chí của con gười
kìm hãm hay thúc đẩy sự hoạt động của quy luật đó
Chọn đáp án A
Câu 1141:
Phát hiện luận điểm sai trong các luận điểm sau đây?
công nghiệp
hội
phục tự nhiên của loài người
Chọn đáp án C
Câu 1142:
Hãy phát hiện một điểm tóm tắt có nội dung sai trong
những tóm tắt sau:
dân số
phát triển
thần
Chọn đáp án D
Câu 1143:
Xác định quan niệm sai về mối quan hệ giữa cái chung và
cái riêng:
Chọn đáp án B
Câu 1144:
Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng
sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cacgs nào, với
những tư liệu lao động nào. Luận điểm trên đây thuộc lập trường triết
học nào? Chọn câu trả lời đúng:
Chọn đáp án C
Câu 1145:
Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung mối quan hệ
biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất:
sản xuất tồn tại không tách rời nhau
hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản
xuất
khàn giai cấp
xuất vào sự phát triển của lực lượng sản xuất, đồng thời quan hệ vật
chất cũng tác động trở lại lực lượng sản xuất
Chọn đáp án C
Câu 1146:
Xác định quan niệm sai về vai trò của mâu thuẫn và của
quy luật mâu thuẫn:
nhiên, xã hội và nhận thức
thuẫn trong phát triển mà còn biêt phân biệt các mâu thuẫn khác nhau
để có giải pháp goải quyết khác nhau
chỉ phương hướng của sự phát triển
nguồn gốc vận động của sự vật
Chọn đáp án C
Câu 1147:
Phương thức sản xuất đời sống vật chất........ toàn bộ đời
sống xã hội, đời sống chính trị và đời sống tinh thần của xã hội. Luận
điểm này viết thiếu hai từ. Hãy chọn cụm từ đúng nhất cho chỗ viết
thiếu đó:
Chọn đáp án A
Câu 1148:
Xác định quan niệm sai về quy luật phủ định của phủ
định:
hình như lặp lại giai đoạn đầu
tận, không có khởi đầu
duy là sự phản ánh phủ định trong hiện thực
Chọn đáp án D
Câu 1149:
Điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội bao gồm các yếu
tố: hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa và không đúng:
Chọn đáp án A
Câu 1150:
Lực lượng sản xuất vật chất bao gồm các yếu tố: Hãy chỉ
ra một yếu tố viết thừa:
Chọn đáp án B
Câu 1151:
Xác định câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa của phương
pháp luận của quy luật phủ định của phủ định:
luật ra đời. Cái mới ra đời thường gặp nhiều khó khăn, trở ngại. Cần
có thái độ tích cực ủng hộ, giúp đỡ, bảo vệ cái mới và kiên quyết từ
bỏ cái cũ lỗi thời
giúp đỡ, ủng hộ, bảo vệ cái mới. Vì khi nó ra đời thường gặp nhiều
khó khăn
hợp với quy luật. Cần phải xây dựng thái độ ủng hộ, giúp đỡ, phê
phán cái mới
hợp với quy luật. Cần có nhận thức đúng về vai trò tích cực, tiến bộ
của cái mới
Chọn đáp án A
Câu 1152:
Theo quan điểm duy vật lịch sử, nhân tố.......trong lịch sử,
xét đến cùng là sự sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực.
Luận điểm trên bị viết thiếu hai từ. Hãy chọn cụm từ đúng nhất cho
sự viết thiếu đó:
Chọn đáp án D
Câu 1153:
Hãy phát hiện một điểm tóm tắt trong đó có nội dung sai
về mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:
biệt những quan hệ vật chất tạo nên cơ sở hạ tầng xã hội, với những
quan hệ tư tưởng tinh thần tại lên kiến trúc thượng tầng của xã hội
kinh tế của một xã hội nhất định
thiết chế tương ứng và những quan hệ nội tại của thượng tầng, hignh
thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
chúng luôn luôn không có sự mâu thuẫn nào cả
Chọn đáp án D
Câu 1154:
Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ
và tính chất của lực lượng sản xuất là quy luật..........của sự phát triển.
Luận điểm này bị viết thiếu hai từ. hãy chon ra cụm từ đúng cho chỗ
viết thiếu đó:
Chọn đáp án A
Câu 1155:
Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung về mối quan
hệ giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất:
của phương thức sản xuất
hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản
xuất
xuất vào sự phát triển của lực lượng sản xuất đồng thời quan hệ sản
xuất cũng tác động lại lực lượng sản xuất
Chọn đáp án A
Câu 1156:
Ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ biện chững
giữa hiện tượng và bản chất:
lệch bản chất nên tốt nhất là nhận thức, hành động đi thẳng vào bản
chất sẽ tránh được sai lầm
từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện
tượng với bản chất
của sự vật vì nó bị vô số hiện tượng bao bọc bên ngoài, trong đó lại
có những hiện tượng làm sai lạc, xuyên tặc bản chất
mối quan hệ chủ quan do tác động tiêu cực của con người tạo ra làm
sai lạc bản chất. Do đó, muốn nhận thức đúng bản chất, con người đi
thẳng vào tìm hiểu và nắm lấy bản chất sẽ tránh được sai lầm c.
Chọn đáp án B
Câu 1157:
Ý thức xã hội là sự phản ánh tích cực xủa tồn tại xã hội.
Luận điểm này thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng
nhất:
Chọn đáp án D
Câu 1158:
Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tai xã hội, vì vậy nó
không có vai trò gì đối với tồn tại xã hội. Quan điểm này thuộc lập
trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng nhất:
Chọn đáp án C
Câu 1159:
Ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa nội dung
và hình thức là gì? Xác định câu trả lời đúng và đầy đủ nhất?
hóa một mặt nội dung hay hình thức. Phải coi trọng nội dung đồng
thời phải chú trọng thích đáng tới hình thức, bảo đảm cho nội dung
có một hình thức phù hợp nhất. Khi một trong chúng đã tỏ ra lỗi thời
thì phải thay đổi cho phù hợp
một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò
quyết định của hình thức, đồng thời coi trọng nội dung. Khi một
trong chúng đã lỗi thời phải thay đổi cho phù hợp, chống chủ nghĩa
hình thức
một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò
quyết định của nội dung, nhưng phải chú trọng tới hình thức
nội dung hay hình thức
Chọn đáp án A
Câu 1160:
Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả thể hiện
như nào? Xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình:
nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân
và kết quả có thể chuyển hóa cho nhau
nguyên nhân chi sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và
kết quả không thê chuyển hóa cho nhau
một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và
kết quả có thể chuyển hóa cho nhau
nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết
quả có thể chuyển hóa cho nhau trong quá trình vận động
Chọn đáp án B
Câu 1161:
Trong mọi thời đại, những tư tưởng của giai cấp thóng trị
là những tư tưởng thống nhất xã hội. Luận điểm này thể hiện lập
trường triết học nào. Chọn câu trả lời đúng nhất:
Chọn đáp án D
Câu 1162:
Một sinh viên giải thích nguyên tắc thống nhất giữa lý
luận và thực tiễn trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn
như sau. Phát hiện một giải thích không chính xác?
quáng
Chọn đáp án C
Câu 1163:
Mọi thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng, đều
là sản phẩm của tình hình kinh tế lúc bấy giờ. Quan điểm này thuộc
lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng nhất:
Chọn đáp án B
Câu 1164:
Muốn phân tích một hình thái ý thức xã hội nào đó thì
phải làm gì? Một sinh viên đã trả lời như sau, hãy chỉ ra một trả lời
sai?
của các thời đai trước
ý thức xã hội khác
tại xã hội là tuyệt đối
Chọn đáp án D
Câu 1165:
Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức,
vì thế ý thức của con người quyết định sự tồn tại của họ. Luận điểm
này thể hiện lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng nhất:
Chọn đáp án B
Câu 1166:
Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật phủ định của phủ
định. Xác định câu trả lời đúng nhất?
luậy ra đời. Cái mới ra đời thường gặp nhiều khó khăn, trở ngại. Cần
có thái độ tích cực ủng hộ, giúp đỡ, bảo vệ cái mới và kiên quyết từ
bỏ cái cũ lỗi thời
giúp đỡ, ủng hộ, bảo vệ cái mới. Vì khi nó ra đời thường xuyên gặp
nhiều khó khăn
với quy luật.Cần phải xây dựng thái độ ủng hộ, giúp đỡ, phê phán cái
mới
hợp với quy luật. Cần có nhận thức đúng về vai trò của quy luật. cần
có nhận thức đúng về vai trò tích cực, tiến bộ của cái mới
Chọn đáp án A
Câu 1167:
Phương thức sản xuất đời sống vật chất phụ thuộc vào đời
sống chính trị, đời sống xã hội và đời sống tinh thần ní chung. Luận
điểm ày đã viết sai cụm từ nào? chọn câu trả lời đúng nhất:
Chọn đáp án A
Câu 1168:
Có thể tóm tắt mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng với kiến
trúc thượng tầng theo mấy điểm sau. Hãy phát hiện một điểm tóm tát
trong đó có nội dung sai?
những quan hệ vật chất tạo nên cơ sở hạ tầng của xã hội, với những
quan hệ tư tưởng tinh thần tạo nên kiến trúc thượng tầng của xã hội
kinh tế của một xã hội nhất định
thiết chế tương ứng và những quan hệ nội tại của thượng tầng, hình
thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng. Bất cứ sự biến
đổi nào trong kiến trúc thượng tầng cũng được giải thích chỉ bằng
những nguyên nhân kinh tế
Chọn đáp án D
Câu 1169:
Có thể tóm tắt nội dung mối quan hệ biện chứng giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất theo các điểm sau đây: Hãy phát
hiện một điểm tóm tắt sai nội dung?
thức sản xuất, tồn tai tách rời nhau
hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản
xuất
xuất vào sự phát triển của lực lượng sản xuất đồng thời quan hệ sản
xuất cũng tác động trở lại lực lượng sản xuất
Chọn đáp án A
Câu 1170:
Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến
đổi một cách ngẫu nhiên. quan điểm này thuộc lập trường triết học
nào? chọn câu trả lời đúng nhất:
Chọn đáp án D
Câu 1171:
Phủ định biện chứng là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất và
khái quát nhất:
bên ngoài vào sự vật
thời là sự khẳng định
dẫn đến sự ra đời cái mới tiến bộ hơn
của sự phát triển
Chọn đáp án D
Câu 1172:
xã hội là một tổng số các bộ phận được cấu thành và biến
đổi tùy theo ý muốn của con người. Quan niệm này thuộc lập trường
triết học nào? Chọn câu trra lời đúng nhất:
Chọn đáp án D
Câu 1173:
Một sinh viên tóm tắt nội dung quy luật về sự phù hợp
giữa QHSX với trình độ của LLXH như sau. Phát hiện câu tóm tắt
đúng?
QHSX
luật cơ bản của sự phát triểm xã hội loài người
Chọn đáp án D
Câu 1174:
Kiến trúc thượng tầng pháp lí và chính trị quyết định cơ
cấu kinh tế của xã hội. Quan điểm này thuộc lập trường triết học nào?
Chọn câu trra lời đúng nhất:
Chọn đáp án B
Câu 1175:
Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải
thích đầy đủ bất kỳ học thuyết chính trị nào. Luận điểm này thuộc lập
trường triết học nào? chọn câu trả lời đúng:
Chọn đáp án B
Câu 1176:
Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải
thích đầy đủ bất kỳ tư tưởng pháp quyền nào. Luận điểm này thuộc
lập trường triết học nào? chọn câu trả lời đúng:
Chọn đáp án B