IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý 13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết

13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết

13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 9)

  • 10815 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là

Xem đáp án

đáp án A

+ Các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng làm cản trở chuyển động có hướng electron


Câu 3:

Điện trở suất của vật dn phụ thuộc vào

Xem đáp án

đáp án D

+ Nhiệt độ khác nhau và bản chất của vật dẫn khác nhau thì điện trở khác nhau


Câu 4:

Phát biểu nào dưới đây không đủng với kim loại?

Xem đáp án

đáp án B

+ Hạt tải điện trong kim loại là electron


Câu 5:

Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kỳ (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn) thì nó sẽ?

Xem đáp án

đáp án C

+ Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

+ Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao


Câu 6:

Hạt tải điện trong kim loại là

Xem đáp án

đáp án D

+ Hạt tải trong kim loại là electron mang điện âm chuyển động tự do trong mạng tinh thể


Câu 7:

Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do

Xem đáp án

đáp án C

+  Khi nhiệt độ tăng mức độ chuyển động hỗn độn của ion và electron tăng nên điện trở tăng


Câu 8:

Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của

Xem đáp án

đáp án C

+ Hạt tải trong kim loại là electron mang điện âm nên nó chuyển động ngược hướng điện trường.


Câu 9:

Biết hiệu điện thế UMN = 3 V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

Xem đáp án

đáp án C

+ Theo định nghĩa:

UMN=VM-VN


Câu 10:

Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích?

Xem đáp án

đáp án A

+ Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và diêm cuối của đường đi


Câu 11:

Hiệu điện thé giữa hai điểm M. N là UMN= 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng

Xem đáp án

đáp án D

+ Theo định nghĩa: UMN = VM− VN


Câu 12:

Bắn một êlectron với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bán kim loại. Electron sẽ

Xem đáp án

đáp án B

+ Điện tích dương sẽ bị hút về ban âm với quỹ đạo là đường parabol.

+ Điện tích âm sẽ bị hút về bản dương với quỹ đạo là đường parabol


Câu 13:

Bắn một positron với vặn tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Positron sẽ

Xem đáp án

đáp án D

+ Điện tích dương sẽ bị hút về bản âm với quỹ đạo là đường parabol.

+ Điện tích âm sẽ bị hút về bản dương với quỹ đạo là đường parabol


Câu 15:

Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện sẽ càng lớn nếu

Xem đáp án

đáp án C

+ AMN = QuMn


Câu 16:

Hai hạt bụi trong không khí, mi hạt chứa 5.108 electron. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng

Xem đáp án

đáp án D

+ Độ lớn điện tích mỗi hạt bụi:

5.108.1,6.10-19 = 8.10-11C

+ Lực tương tác Cu – long:

F=kq1q2r2=9.109.8.10-1120,012=5,76.10-7N


Câu 25:

Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện tr trong 2 Ω, các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω và R3 = 3 Ω. Chọn phương án đúng.

Xem đáp án

đáp án D

R=R1+R2+R3=18ΩI=ξR+r=618+2=0,3AU=IR=5,4VU1=IR1=1,5V


Câu 26:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện trở trong không đáng k. Các điện trở R1 = R2 = 30 Ω; R3 = 7,5 Ω. Chọn phương án đúng.

Xem đáp án

đáp án D

+ Phân tích đoạn mạch: (R1 // R3 // R2)

1R=1R1+1R2+1R3R=5m


Câu 27:

Một mạch điện cỏ sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4 Ω ; bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi số 12 V - 6 W, bóng đèn dây tócĐ2 loại 6 V – 4,5W. Rb là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì

Xem đáp án

đáp án D

Pd=UdIdId=PdUdId1=612=0,5ARd1=Ud1Id1=120,5=24ΩId2=4,56=0,75ARd2=Ud2Id2=60,75=8Ω

Rb=UbId2=Ud1-Ud2Id2=12-60,75=8Ω

+ Thử lại định luật Ôm

ξ=U+Ir=Ud1+Id1+Id2r=12+0,5+0,75.0,4=12,5V


Câu 30:

Cho một nguồn điện cỏ suất điện động 24 V và điện trở trong 6 . Có một số bóng đèn loại 6V−3W được mắc thành y dãy song song trên mỗi dãy có x bóng đèn, rồi mắc vào nguồn điện đà chọ thì tất cả các đèn sáng bình thường. Giá trị lớn nhất cua xy là

Xem đáp án

đáp án A

Pd=UdIdId=PdUd=36=0,5A

+ Khi các đèn sáng bình thường

U=xUd=6xI=yId=0,5y

+ Định luật Ôm cho toàn mạch:

ξ=U+Ir24=6x+0,5y.6

8=2x+y22xyxy8xymax=82x=yx=2y=4


Câu 31:

Cho 1 hột nguồn điện có suất điện động 24 V và điện tr trong 6 . Có 6 bóng đèn dây tóc loại 6 V - 3 W, được mắc thành y dãy song song trên mỗi dây có x bóng đèn rồi vào nguồn điện đã cho thì các đèn đều sáng bình thường và hiệu suất của nguồn khi đó là H. Chọn phương án đúng.

Xem đáp án

đáp án C

Pd=UdIdId=PdUd=36=0,5(A)

+ Khi các đèn sáng bình thường:

U=xUd=6xI=yId=0,5y

+ Định luật Ôm cho toàn mạch:

ξ=U+Ir24=6x+0,5y.6

x=3y=2H=Uξ=6.324=0,75x=1y=6H=Uξ=6.124=0,25

 


Câu 33:

Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD và một hiệu điện thế UCD = 40V và ampe kế chỉ 1A.Nếu đặt vào CD một hiệu điệnt hế 60V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điệnt hế UAB = 15V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Giá trị của (R1 + R2 + R3) là

Xem đáp án

đáp án D

+ Đặt vào A và B hiệu điện thế 100V thì đoạn mạch: R3ntR2//R1,I3=I2=IA=1A

R2=UCDI2=40ΩR3=U3I3=UAB-UCDI3=60Ω

+ Đặt vào C và D hiệu điện thế 60V thì đoạn mạch có R3ntR1//R2

I1=I3=U3R3=UCD-UABR3=60-1560=0,75AR1=UABI1=150,75=20Ω


Câu 34:

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 2,4Ω, R2 = 14Ω; R3 = 4 Ω; R4 = R5 = 6 Ω, I3 = 3A.Hiệu điện thế giữa hai đầu AB, hai đầu R1 và hai đầu R4 lần lượt là UAB, UR1UR4. Tổng (UAB+UR1+UR4) gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

đáp án A

+ Phân tích đoạn

R1ntR2//R4ntR3//R5

+ Tính

R24=R2R4R2+R4=4,2R35=R3.R5R3+R5=2,4R=R1+R24+R35=9Ω

U35=UR3=I3R3=12VI=U35R35=5AUAB=I.R=45VUR1=I.R1=12VUR4=I.R24=21V


Câu 35:

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có điện trở trong 2 Ω. Đèn dây tóc Đ có kí hiệu 7 V - 7 W; R1 = 18 Ω: R2 = 2 Ω và Rx là biến trở thay đổi từ 0 đến 100 Ω. Điều chỉnh giá trị của biến trở để đèn sáng bình thường; đồng thời lúc này cộng suất tiêu thụ trẽn đèn là cực đại. Suất điện động cua ngu giá trị cua biến trở khi đó lần lượt là

Xem đáp án

đáp án A

+ Vẽ lại mạch điện

+ Tính {P_d} = {U_d}{I_d} \Rightarrow {I_d} = \frac{{P{ & _d}}}{{{U_d}}} = 1\left( A \right) \Rightarrow {R_d} = \frac{{{U_d}}}{{{I_d}}} = 7\left( \Omega  \right) 

+ Tính 

R1x=R1RxR1+RX=18x18+xR1xd=R1x+Rd=25x+12618+xR=R1xdR2R1xd+R2=2.25x+12627x+162

I=ξ+rRN=0,5ξ27x+16252x+288Id=UR1xd=IRR1xd=ξx+1852x+288=ξ521+64852x+288

+ Hàm số nghịch biến trong đoạn 0;100 nên giá trị cực đại khi x = 0 và Idmax=ξ16 đèn sáng bình thường nên Idmax=ξ16=1Aξ=16V


Câu 36:

Cho mạch điện như hình v. Nguồn điện có suất điện động 8 V, điện trở trong 2 Ω. Điện trở của đèn dây tóc Đ là 3 Ω; R1 = 3 Ω; ampe kế có điện trở không đáng kể. Khi điện trở phần CB bàng 6 Ω thì ampe ke chỉ 5/3 A. Điện trở toàn phần của biến trở là

Xem đáp án

đáp án B

+ Vẽ lại mạch điện (chập A với B)

+ Tính

RABC=RCARCBRCA+RCB=R-66RRABC1=RABC+R1=9R-36RRN=RABC1RdRABC1+Rd=9R-364R-12

I=ERN+r=84R-1217R-60IAC=UABCRAC=IABC1.RABCRAC=URABC1.RABCRAC=IRNRABC1RABCRAC

IAC=4817R-6053=32R-14417R-60R=12Ω


Câu 37:

Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn dây tóc Đ ghi 12V – 6 W. Nguồn điện có suất điện động 15V, có điện trở trong 1 Ω và R1 = 4,8 Ω. Biến trở Rb có giá trị trong khoảng từ 0 đến 144 Ω. Các tụ điện có điện dung C1 = 2µF; C2 = 3µF. Coi điện trở của đền D không thay đổi. Cho N di chuyển đều từ đầu A đến đầu B của biến trở trong thời gian t = 5s. Trong khoảng thời gian đó, cường độ dòng điện tức thời qua am pe kế là:

Xem đáp án

đáp án D

+ Tính Pd=Ud2RdRd=Ud2Pd=1226=24Ω

+ Tính 

R1d=R1+R=28,8R=R1dRbR1d+Rb=24I=ξR+r=1524+1=0,6AIb=IRR=0,6.24144=0,1A

+ Đặt

RAN=xRNB=Rb-xQ1=C1U1=C1UAN=C1IbRAN=C1IbxQ2=C2U2=C2UNB=C1IbRNB=C2IbRb-x

+ Điện tích tại M:

RAN=xRNB=Rb-xQ1=C1U1=C1UAN=C1IbRAN=C1IbxQ2=C2U2=C2UNB=C1IbRNB=C2IbRb-x

ΔQ=QMx=Rb-QMx=0=-IBC1+C2Rb<0

 Điện tích tại M giảm  Dòng điện chạy qua ampe kế theo chiều từ M đến N với cường độ:

IA=ΔQt=IbC1+C2Rbt=0,1.5.10-6.1445=14,4.10-6A


Câu 38:

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 18 V, có điện trở trong 4 Ω, R1 = 12 Ω; R2 = 4 Ω; R3 = 21 Ω; R4 = 18 Ω; R5 = 6 Ω; RĐ = 3 Ω; C = 3µF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Điện tích của tụ điện và số chỉ ampe kế A lần lượt là?

Xem đáp án

đáp án A

+ Vẽ lại mạch điện

+ Tính

Rd3=Rd+R3=24R45=R4+R5Rd13=Rd3R1Rd3+R1=8Rd123=Rd13+R=12R=Rd123R45Rd123+R45=8

I=ξR+r=188+4=1,5AI1=U1R1=Id123Rd13R1=URd123Rd13R1=IRRd123Rd13R1=23I3=Ud13Rd3=Id123Rd3Rd3=URd123Rd13Rd3=IRRd123Rd13Rd3=13I5=UR45=IRR45=12

IA=I-I1=1,5-23=56AUDE=UDA+UAE=-I5R5+I3R3=4V=UCQ=CUC=8.10-6C


Câu 39:

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó , điện trở trong r = 0,12Ω; bóng đèn Đ1 loại 6V – 3W; bóng đèn Đ2 loại 2,5V – 1,25W. Cọi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Điều chỉnh R1R2 cho các bóng đền Đ1 và Đ2 sáng bình thường. Giá trị của (5R1 + R2) là

Xem đáp án

đáp án B

+ Tính

Pd=Ud2RdRd=Ud2PdRd1=623=12ΩId1=Ud1Rd1=0,5ARd2=2,521,25=5ΩId2=Ud2Rd2=0,5A

+ Vì Id1Rd1=Id2Rd2+R2R2=Rd1-Rd2=7Ω

+ Điện trở toàn mạch:

R=R1+Rd1Rd2+R2Rd1+Rd2+R2=R1+6R=ξI-r=ξI1+I2-r=6,60,5+0,5-0,12=6,48R=0,48Ω


Câu 40:

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó  r = 0,5Ω, R1 = 1Ω, R2 = R3 = 4 Ω,R4 = 6 Ω. Chọn phương án đúng?

Xem đáp án

đáp án B

+ Chập N với A thì mạch ngoài có dạng

R2//R3ntR1//R4

R23=R2R3R2+R3=2R123=R1+R23=3R=R123R4R123+R4=2

I=ξR+r=4,8Aξng=ξI=57,6WUR4=UAB=I.R=9,6V

I123=UR123R123=UR4R123=3,2AUR3=UR23=I123R23=6,4V


Bắt đầu thi ngay