IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý 13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết

13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết

13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 11)

  • 10820 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hiện tượng phân li các phân tử hòa tan trong dung dịch điện phân

Xem đáp án

đáp án D

+ Hiện tượng phân li các phân tử hòa tan trong dung dịch điện phân tạo ra hạt tải điện trong chất điện phân


Câu 2:

Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là

Xem đáp án

đáp án B

+ Sự phân li của các chất tan trong dung môi tạo ra các hạt tải điện trong chất điện phân


Câu 3:

Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bng đng là

Xem đáp án

đáp án D

+ Quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng kết quả cuối cùng đồng chạy từ anot sang catot


Câu 4:

Trong dung dịch điện phân, các hạt tải điện được tạo thành do

Xem đáp án

đáp án B

+ Sự phân li của các chất tan trong dung môi tạo ra các hạt tải điện trong chất điện phân


Câu 5:

Đ xác định số Fa−ra−day ta cần phi biết đương lượng gam của chất khảo sát, đồng thời phải đo khối lượng của chất đó bám vào?

Xem đáp án

đáp án D

m=kqk=mq


Câu 6:

Khối lượng khí clo sản xuất ra cực dương của các bình điện phân 1, 2 và 3 (xem hình vẽ) trong một khoảng thời gian nhất định sẽ

Xem đáp án

đáp án A

+ m = kIt.


Câu 7:

Đ tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương lượng điện hóa của môt kim loai nào đó, ta cần phải sử dụng các thiết bị?

Xem đáp án

đáp án A

m=kItk=mIt


Câu 9:

Bản chất dòng điện trong chất điện phân là:

Xem đáp án

đáp án D

+ Trong chất điện phân, ion dương chuyển động theo chiều điện trường và ion âm chuyển động ngược chiều điện trường


Câu 10:

Hiện tượng điện phân có dương cực tan là hiện tượng điện phân dung dịch

Xem đáp án

đáp án C

+ Hiện tượng điện phân dung dịch muối có chứa kim loại dùng làm anot. Kết quả là kim loại ta dần từ anot sang catot → Hiện tượng dương cực tan


Câu 11:

Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyền dời có hướng của

Xem đáp án

đáp án C

+ Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch là dòng điện trong chất điện phân


Câu 12:

Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất điện phân

Xem đáp án

đáp án B

+ Khi nhiệt động tăng thì điện trở của chất điện phân giảm


Câu 13:

Hạt mang tải điện trong chất điện phân là

Xem đáp án

đáp án A

+ Hạt mang tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm


Câu 14:

Khi nhiệt độ tăng điện trở của chất điện phân giảm là do?

Xem đáp án

đáp án B

+ Khi nhiệt độ tăng số ion dương và ion âm trnog bình điện phân tăng nên độ dẫn điện tăng, tức điện trở suất giảm


Câu 15:

Chọn phương án đúng. Khi nhiệt độ tăng điện trở chất điện phân giảm là do:

(1) Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng nên khả năng phân li thành các ion tăng do tác dụng của các va chạm. Kết quả là làm tăng nồng độ hạt tải điện.

(2) Độ nhớt của dung dichjg iarm làm cho ác ion chuyển động được dễ dàng hơn

Xem đáp án

đáp án C

+ Khi nhiệt độ tăng điện trở chất điện phân giảm là do: Chuyển động nhiệt của cá phân tử tăng nên khả năng phân  li thành các ion tăng do tác dụng của các va chạm. Kết quả là làm tăng nồng độ hạt tải điện. Độ nhớt của dung dịch giảm làm cho các ion chuyển động được dễ đang hơn


Câu 16:

Hiện tượng tạo ra hạt tải điện trong dung dịch điện phân?

Xem đáp án

đáp án D

+ Hiện tượng tạo ra hạt tải điện trong dung dịch điện phân cho phép dòng điện chạy qua chất điện phân


Câu 31:

Xác định độ lớn điện tích nguyên tố e bằng cách dựa vào định luật II Fa−ra− đây về điện phân. Biết số Fa−ra−đây F − 96500 C/mol, số Avo−ga−dro NA = 6,023.1023

Xem đáp án

đáp án D

m=1FAnq,

xét nguyên tố hóa trị n = 1 thì m=1FAq.

+ Khi có 1 mol chất (số hạt là NA) giải phóng ra ở điện cực tức m = A thì q = F = 96500C → Độ lớn điện tích của một hạt ion hóa trị 1 (bằng độ lớn điện tích nguyên tố):

q0=965006,023.1023=1,602.10-19C


Câu 32:

Khi điện phân dung dịch muối ăn NaCl trong bình điện phân có điện cực anot bằng graphit, người ta thu được khí clo ở anot và khí hidro ở caot. Thể tích của các khí H2 và khí Cl2 thu được ở điều kiện tiểu chuẩn khi điện phân trong khoảng thời gian 10 phút với cường độ dòng điện 10A lần lượt là

Xem đáp án

đáp án A

+ Vì H và Cl đều có n = 1 nên:

m=1FAnItm=1FAItmA=1FIt

đây là số mol nguyên tử giải phóng ra → Số nguyên tử (gồm 2 nguyên tử) giải phóng ra

n0=12mA=121FIt=12.196500.1.10.60=6193mol

+ Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn:

V=n0.22,4lit=6193.22,4=0,696lit


Câu 33:

Khi điện phân một dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hidro vào một bình có thể tích V = 1 lít. Biết hằng số khí R = 8,314 J/molK, hiệu điện thế đặt vào hai cực của bình là U = 50V, áp suất  của khí hidro trong bình bằng p = 1,3atm và nhiệt độ là 270C. Công thực hiện bởi dòng điện khi điện phân gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

đáp án C

+ Từ phương trình Clapeyron –Mendeleev:

pVT=n0R1,3.105.10-327+273=n0.8,314n0=65012471mol

→ Số nguyên tử hidro:

nH=2n0=130012471mol

+ Vì H có hóa trị n = 1:

m=1FAnqnH=mA=1Fq130012471=q96500q=10,0593.103C

+ Công của dòng điện:

A=Uq=50.10,064.103=5.105J


Câu 40:

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có a pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong 0,5Ω. Mạch ngoài gồm các điện trở R1 = 20 Ω, R2 = 9 Ω, R3 = 2 Ω, đèn Đ loại 3V – 3W, Rp là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A1 chỉ 0,6A, ampe kế A2 chỉ 0,4A. Coi điện trở của đèn không đổi. Đương lượng gam của bạc là 108. Chọn phương án đúng?

Xem đáp án

đáp án A

Id=PdUd=1ARd=UdId=3Ω

+ Phân tích mạch:

R1ntR2ntRd//R3ntRp

Ip=IA1-IA2=0,2A12.0,4=2+RP0,2RP=22

R=R1+R2+RdR3+RPR2+Rd+R3+RP=28Ω0,6=n.1,528+n.0,5n=14

+ Khối lượng bạc:

m=196500AnIPt=196500.108.0,2.1930=0,432g

+ Vì cường độ dòng điện qua đèn bằng IA2=0,4A<Id nên đèn sáng yếu


Bắt đầu thi ngay