Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Ninh Bình năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Ninh Bình năm 2023 - 2024 có đáp án
-
53 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Luna is apologizing for making Sam wait for a long time.
- Luna: "I'm sorry for making you wait for a long time, Sam."
- Sam: "_____"
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Luna đang xin lỗi vì đã khiến Sam phải đợi lâu.
- Luna: "Tôi xin lỗi vì đã để bạn đợi lâu, Sam."
- Sam: Ồ. Nó không quan trọng.
Câu 2:
Anne is expressing her thanks to John for inviting her to his birthday party next week
- Anne: "Thanks for inviting me to your birthday party next week."
- John: "_____"
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Anne đang bày tỏ lời cảm ơn tới John vì đã mời cô ấy đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy vào tuần tới.
- Anne: "Cảm ơn vì đã mời tôi đến dự tiệc sinh nhật của bạn vào tuần tới."
- John: "Đó là niềm vinh hạnh của tôi."
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Let's have a picnic next Saturday.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: suggest Ving = let’s Vinf (gợi ý việc làm gì)
Dịch nghĩa: Thứ Bảy tới chúng ta hãy đi dã ngoại nhé.
C. Julia đề nghị đi dã ngoại vào thứ bảy tới.
Câu 4:
"Are you leaving for Da Lat tomorrow?", he said to me.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc câu gián tiếp với câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V lùi thì
Dịch nghĩa: “Ngày mai cậu đi Đà Lạt phải không?”, anh ấy nói với tôi.
C. Anh ấy hỏi tôi ngày hôm sau tôi có đi Đà Lạt không.
Câu 5:
You shouldn't eat a lot of fast food every morning.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch nghĩa: Bạn không nên ăn nhiều đồ ăn nhanh vào mỗi buổi sáng.
C. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không ăn nhiều đồ ăn nhanh mỗi sáng.
Câu 6:
People say that John is the smartest student in the class.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc bị động ý kiến: S + be + said/ believed/ thought … + to V.
Dịch nghĩa: Mọi người nói rằng John là học sinh thông minh nhất trong lớp.
D. John được cho là học sinh thông minh nhất lớp.
Câu 7:
Đáp án đúng: D
Dùng “which” thay thế danh từ chỉ vật “eco houseboat”
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học đã thiết kế nhà thuyền sinh thái là loại nhà nổi trên biển.
Câu 8:
Đáp án đúng: C
Dùng “the” vì danh từ “houseboat” đã được nhắc đến ở câu trước
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, nhà thuyền ổn định và không rung lắc mạnh khi có sóng lớn.
Câu 9:
Đáp án đúng: A
Be on the top of: trên đỉnh của …
Dịch nghĩa: Nó còn có các tấm pin mặt trời trên nóc nhà để tạo ra điện …
Câu 10:
and it can recycle (10) _____kinds of household waste.
Đáp án đúng: B
Many + danh từ đếm được số nhiều
Dịch nghĩa: Nó còn có các tấm pin mặt trời trên nóc nhà để tạo ra điện và có thể tái chế nhiều loại rác thải sinh hoạt.
Câu 11:
All these things and other (11) _____ will make our life much better.
Đáp án đúng: D
advances: sự tiến bộ
Dịch nghĩa: Tất cả những điều này và những tiến bộ khác sẽ làm cho cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn nhiều.
Dịch bài đọc:
Các nhà khoa học tin rằng ngôi nhà thông minh có thể là ngôi nhà của tương lai. Nhà thông minh có thể có hình dạng và kích cỡ khác nhau. Các nhà khoa học đã thiết kế nhà thuyền sinh thái là loại nhà nổi trên biển. Tuy nhiên, nhà thuyền ổn định và không rung lắc mạnh khi có sóng lớn. Nó sử dụng năng lượng sóng và mặt trời để di chuyển và cung cấp năng lượng. Nó còn có các tấm pin mặt trời trên nóc nhà để tạo ra điện và có thể tái chế nhiều loại rác thải sinh hoạt.
Robot điều khiển mọi thứ trong nhà và làm việc nhà. Trong nhà bếp, tủ lạnh thông minh và máy rửa bát có thể tự động hoạt động. Một chiếc lò nướng thông minh có thể nấu những món ăn bạn yêu thích. Tất cả những điều này và những tiến bộ khác sẽ làm cho cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn nhiều.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: C
Đáp án C phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: D
Đáp án D phát âm là /eə/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪə/
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: A
Đáp án A phát âm là /ð/, các đáp án còn lại phát âm là /θ/
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct order of the following sentences to make a meaningful letter/paragraph.
[a] Thanks to this, people may have a better living condition than those who know nothing about foreign languages.
[b] In conclusion, under no circumstances should we refuse to learn foreign languages thanks to the benefits mentioned above.
[c] Secondly, people can also broaden their mind by reading books or watching news in different languages to be well-informed about the world.
[d] Nowadays, learning foreign languages is extremely necessary for almost everyone in modern life.
[e] Firstly, being good at foreign languages, people can work and communicate with foreigners as well as having more job opportunities for themselves.
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa:
Ngày nay, việc học ngoại ngữ là điều vô cùng cần thiết đối với hầu hết mọi người trong cuộc sống hiện đại. Thứ nhất, giỏi ngoại ngữ thì người ta có thể làm việc và giao tiếp với người nước ngoài cũng như có thêm cơ hội việc làm cho mình. Nhờ đó, người dân có thể có điều kiện sống tốt hơn những người không biết gì về ngoại ngữ. Thứ hai, mọi người cũng có thể mở rộng đầu óc bằng cách đọc sách hoặc xem tin tức bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau để có thêm thông tin về thế giới. Tóm lại, trong mọi trường hợp chúng ta không nên từ chối học ngoại ngữ vì lợi ích đã đề cập ở trên.
Câu 16:
[a] I live in a suburb of Ninh Binh. Though it's a small community, there are enough places of interest. Near my house, there are two parks with a lot of trees and sport facilities where people often go to play many kinds of sports.
[b] Please, tell me about the places of interest in your area in the next email.
[c] Hi Elena,
How are you? Today, I'll tell you about the places of interest
[d] When you come here, I'll take you to these places so that you can enjoy the atmosphere and experience some outdoor activities.
[e] Cheers,
Nam
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa:
Chào Elena, Bạn khỏe không? Hôm nay tôi sẽ kể cho bạn nghe về những địa điểm thú vị ở đất nước tôi. Tôi sống ở ngoại ô Ninh Bình. Mặc dù đây là một cộng đồng nhỏ nhưng vẫn có đủ địa điểm thú vị. Gần nhà tôi có hai công viên với rất nhiều cây xanh và các cơ sở thể thao, nơi mọi người thường đến chơi nhiều môn thể thao. Khi bạn đến đây, tôi sẽ đưa bạn đến những nơi này để bạn có thể tận hưởng một số hoạt động ngoài trời. Vui lòng cho tôi biết về các địa điểm yêu thích trong khu vực của bạn trong email tiếp theo.
Vui vẻ,
Nam
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The application of technology in the school will _____ self-learning.
Đáp án đúng: B
Ô trống cần một động từ vì: will + Vinf
Dịch nghĩa: Việc ứng dụng công nghệ trong nhà trường sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc tự học.
Câu 18:
Students should have a dictionary to _____ the words that they don't know the meanings.
Đáp án đúng: D
Look up: tra từ điển
Dịch nghĩa: Học sinh nên có từ điển để tra cứu những từ mà họ không biết nghĩa.
Câu 19:
_____ means you always feel satisfied with your current life.
Đáp án đúng: D
Ô trống cần một danh từ làm chủ ngữ
Dịch nghĩa: Hạnh phúc có nghĩa là bạn luôn cảm thấy hài lòng với cuộc sống hiện tại.
Câu 20:
A lot of foreign _____ travel to Ninh Binh on their summer holiday with friends and family.
Đáp án đúng: A
foreign visitor: du khách nước ngoài
Dịch nghĩa: Rất nhiều du khách nước ngoài đến du lịch Ninh Bình vào dịp nghỉ hè cùng bạn bè và gia đình.
Câu 21:
Our car is very economical because it _____ uses any petrol at all.
Đáp án đúng: C
hardly: hầu như không
Dịch nghĩa: Xe của chúng tôi rất tiết kiệm vì nó hầu như không sử dụng xăng.
Câu 22:
It's better for you to stop worrying about the problem and _____ a great effort.
Đáp án đúng: B
make a great effort: nỗ lực rất nhiều
Dịch nghĩa: Tốt hơn là bạn nên ngừng lo lắng về vấn đề đó và nỗ lực thật nhiều.
Câu 23:
The guidelines in this book can help you become a _____ speaker.
Đáp án đúng: A
confident: tự tin
Dịch nghĩa: Những hướng dẫn trong cuốn sách này có thể giúp bạn trở thành một diễn giả tự tin.
Câu 24:
This year, the Tam Coc art field is renewed with the image of a buffalo herd boy playing the flute _____ by the folk painting "Flute Playing Shepherd".
Đáp án đúng: A
be inspired by: được truyền cảm hứng bởi
Dịch nghĩa: Năm nay, sân khấu nghệ thuật Tam Cốc được làm mới với hình ảnh cậu bé chăn trâu thổi sáo, lấy cảm hứng từ bức tranh dân gian “Người chăn cừu thổi sáo”.
Câu 25:
The famous singer has recently released a _____ of hits that are widely welcomed among teenagers.
Đáp án đúng: C
a string of hits: hàng loạt bản hit
Dịch nghĩa: Nữ ca sĩ nổi tiếng mới đây đã tung ra hàng loạt bản hit được đông đảo giới trẻ đón nhận.
Câu 26:
When obstacles arise, it is essential that a language learner put his best _____ achieve desirable results.
Đáp án đúng: A
put his best foot forward: cố gắng hết sức
Dịch nghĩa: Khi gặp trở ngại, điều cần thiết là người học ngôn ngữ phải cố gắng hết sức để đạt được kết quả mong muốn.
Câu 27:
Jenifer is reading an interesting book. You lent her that book last week.
Đáp án đúng: C
Dùng “which” thay thế danh từ chỉ vật “book”
Dịch nghĩa: Jenifer đang đọc một cuốn sách thú vị. Bạn đã cho cô ấy mượn cuốn sách đó vào tuần trước.
C. Jenifer đang đọc một cuốn sách thú vị mà bạn cho cô ấy mượn tuần trước.
Câu 28:
My father locked all the doors. He went to work after that.
Đáp án đúng: A
Thì quá khứ hoàn thành xảy ra trước thì quá khứ đơn
Dịch nghĩa: Bố tôi khóa tất cả các cửa lại. Ông ấy đi làm sau đó.
A. Trước khi bố tôi đi làm, ông ấy đã khóa tất cả các cửa.
Câu 29:
He was tired. He tried to finish his work.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: Although + S + V, S + V. (Mặc dù …)
Dịch nghĩa: Anh ấy mệt mỏi. Anh cố gắng hoàn thành công việc của mình.
D. Dù mệt mỏi nhưng anh ấy vẫn cố gắng hoàn thành công việc của mình.
Câu 30:
She is very pleased. She will meet her brother after a long holiday.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: to V = để làm gì (chỉ mục đích)
Dịch nghĩa: Câu 30: Cô ấy rất vui. Cô sẽ gặp anh trai mình sau một kỳ nghỉ dài.
B. Cô ấy rất vui mừng được gặp lại anh trai mình sau một kỳ nghỉ dài.
Câu 31:
What is the main idea of the passage?
Đáp án đúng: A
Trong bài đọc đưa ra nhiều vấn đề tuổi teen gặp phải – khiến cha mẹ và thanh thiếu niên tranh cãi. Từ đó, các lời khuyên dành cho cha mẹ được đưa ra nhằm giải quyết các vấn đề đó.
Câu 32:
According to paragraph 1, parents and teenagers commonly argue about _____.
Đáp án đúng: B
Thông tin: According to a recent survey, the most common arguments between parents and teenagers are those regarding untidiness and household chores. On the one hand, parents go mad over untidy rooms, clothes dropped on the floor and their children's refusal to help with the housework. (Theo một cuộc khảo sát gần đây, những tranh cãi phổ biến nhất giữa cha mẹ và thanh thiếu niên là về sự bừa bộn và việc nhà. Một mặt, các bậc cha mẹ phát điên vì căn phòng bừa bộn, quần áo rơi vãi trên sàn và việc con cái từ chối giúp đỡ việc nhà.)
Câu 33:
The word "them" in paragraph 1 refers to _____
Đáp án đúng: B
Thông tin: On the other hand, teenagers lose their patience continually when parents tell them off for dropping the towel in the bathroom, not cleaning up their room or refusing to do the shopping at the supermarket. (Mặt khác, thanh thiếu niên liên tục mất kiên nhẫn khi bị cha mẹ mắng vì làm rơi khăn tắm trong phòng tắm, không dọn phòng hoặc không chịu đi mua sắm ở siêu thị.)
Câu 34:
According to paragraph 2, parents stand a better chance of changing their children's behavior if teens _____
Đáp án đúng: A
Thông tin: On the contrary, those who let teenagers experience the consequences of their actions are more successful. (Ngược lại, những người để thanh thiếu niên trải nghiệm hậu quả hành động của mình thì thành công hơn.)
Câu 35:
The phrase "mull over" in paragraph 3 is closest in meaning to _____
Đáp án đúng: A
mull over = consider (cân nhắc)
Dịch bài đọc:
Cha mẹ phàn nàn rằng khó sống với thanh thiếu niên. Sau đó thì thanh thiếu niên lại nói chính xác điều tương tự về cha mẹ của họ! Theo một cuộc khảo sát gần đây, những tranh luận phổ biến nhất giữa cha mẹ và thanh thiếu niên là những tranh luận liên quan đến sự bừa bộn và công việc gia đình. Một mặt, cha mẹ phát điên vì những căn phòng bừa bộn, quần áo rơi trên sàn và con họ từ chối giúp đỡ việc nhà. Mặt khác, thanh thiếu niên liên tục mất kiên nhẫn khi cha mẹ quát chúng vì bỏ khăn tắm trong phòng tắm, không dọn phòng hoặc từ chối mua sắm ở siêu thị.
Cuộc khảo sát, được thực hiện bởi Đại học St George, cho thấy các bậc cha mẹ khác nhau có cách tiếp cận khác nhau đối với những vấn đề này. Tuy nhiên, một số cách tiếp cận thành công hơn nhiều so với những cách khác. Ví dụ, những bậc cha mẹ la mắng trẻ vị thành niên vì sự bừa bộn của chúng, nhưng sau đó lại dọn sạch đống bừa bộn cho chúng, có ít cơ hội thay đổi hành vi của thanh thiếu niên. Ngược lại, những người để thanh thiếu niên trải nghiệm hậu quả của hành động của chúng thì thành công hơn. Chẳng hạn, khi thanh thiếu niên những người mà không giúp đỡ cha mẹ mua sắm không tìm thấy thực phẩm yêu thích trong tủ lạnh, chúng buộc phải xem xét lại hành động của mình.
Các nhà tâm lý học nói rằng điều quan trọng nhất trong mối quan hệ cha mẹ - thanh thiếu niên là giao tiếp. Cha mẹ nên nói chuyện với con cái ở độ tuổi thanh thiếu niên của họ, nhưng đồng thời họ nên lắng nghe những gì con cái họ nói. Cha mẹ nên nói với con khi chúng không gọn gàng, nhưng họ cũng nên hiểu rằng phòng của chúng là không gian riêng tư của chúng. Giao tiếp là một quá trình hai chiều. Chỉ bằng cách lắng nghe và hiểu nhau, vấn đề giữa cha mẹ và thanh thiếu niên có thể được giải quyết.
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng: A
Đáp án A trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng: A
Đáp án A trọng âm số 3, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 38:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mike often goes fishing with his grandfather at weekends,_____?
Đáp án đúng: C
Câu hỏi đuôi của hiện tại đơn mang nghĩa khẳng định
Dịch nghĩa: Mike thường đi câu cá với ông nội vào cuối tuần phải không?
Câu 39:
She wishes she _____ her grandparents in New York next summer.
Đáp án đúng: B
Mệnh đề sau “wish” cần lùi thì (can => could)
Dịch nghĩa: Cô ấy ước mình có thể đến thăm ông bà ở New York vào mùa hè tới.
Câu 40:
Last night, when Jack phoned me, I _____ a letter.
Đáp án đúng: C
Hành động đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ tiếp diễn) thì hành động khác xen vào
Dịch nghĩa: Đêm qua, khi Jack gọi điện cho tôi, tôi đang viết thư.
Câu 41:
In order to avoid _____ accidents, you should drive more carefully.
Đáp án đúng: A
avoid Ving: tránh việc gì
Dịch nghĩa: Để tránh gây ra tai nạn, bạn nên lái xe cẩn thận hơn.
Câu 42:
Several people suppose that life in the countryside is _____ than the city life.
Đáp án đúng: Dùng so sánh hơn của tính từ dài (more +adj) vì đằng sau có “than”
Dịch nghĩa: Một số người cho rằng cuộc sống ở nông thôn yên bình hơn cuộc sống thành phố.
Câu 43:
A number of students _____ to Cuc Phuong National Park for biology lessons every month.
Đáp án đúng: C
A number of + N đếm được số nhiều + V (chia theo chủ ngữ số nhiều)
Dịch nghĩa: Một số học sinh đến Vườn quốc gia Cúc Phương để học sinh học hàng tháng.
Câu 44:
He studied hard _____ he could pass the exam with flying colors.
Đáp án đúng: B
so: vì thế, vì vậy
Dịch nghĩa: Anh ấy học tập chăm chỉ nên có thể vượt qua kỳ thi với thành tích xuất sắc.
Câu 45:
The 2024 Pan lympics is one of the world's _____ sports festivals attracting lots of athletes from all countries.
Đáp án đúng: A
One of the + so sánh nhất + N (một trong những … nhất)
Dịch nghĩa: Thế vận hội Pans 2024 là một trong những lễ hội thể thao lớn nhất thế giới thu hút rất nhiều vận động viên đến từ mọi quốc gia.
Câu 46:
Which can be the best title for the passage?
Đáp án đúng: D
Bài viết chủ yếu nói về năng lượng mặt trời nên đáp án đúng là D.
Câu 47:
Which of the following is TRUE to describe solar energy?
Đáp án đúng: B
Thông tin: The sun is an almost endless source of energy. (Mặt trời là nguồn năng lượng gần như vô tận.)
Câu 48:
The word "it" in paragraph 2 refers to _____
Đáp án đúng: B
Thông tin: To use this energy, we need to change it into electricity. (Để sử dụng năng lượng này, chúng ta cần biến nó thành điện năng.)
Câu 49:
According to the passage, making larger solar cells is _____
Đáp án đúng: D
Thông tin: Unfortunately, solar cells only produce a small amount of electricity. We can make larger solar cells, but it is very expensive. (Thật không may, pin mặt trời chỉ tạo ra một lượng điện nhỏ. Chúng ta có thể tạo ra pin mặt trời lớn hơn nhưng rất tốn kém.)
Câu 50:
According to the passage, what do solar power plants use to create?
Đáp án đúng: D
Thông tin: These power plants would use thousands of huge mirrors to focus the light of the sun on a small place, where it would create a lot of heat. (Những nhà máy điện này sẽ sử dụng hàng nghìn tấm gương khổng lồ để tập trung ánh sáng mặt trời vào một nơi nhỏ, nơi nó sẽ tạo ra rất nhiều nhiệt.)
Dịch bài đọc:
Ngày nay, quyền lực là mối quan tâm lớn của nhiều quốc gia. Mọi người đang sử dụng ngày càng nhiều điện, nhưng các nguồn điện, than và dầu truyền thống của chúng ta đang ngày càng nhỏ đi. Ngoài ra, cả nhà máy điện than và dầu đều tạo ra nhiều ô nhiễm. Làm thế nào chúng ta sẽ có đủ điện trong tương lai? Một số nhà khoa học đang nhìn lên bầu trời để tìm câu trả lời.
Mặt trời là nguồn năng lượng gần như vô tận. Mỗi phút, Trái đất nhận đủ năng lượng từ mặt trời để cung cấp điện cho thế giới trong một năm. Vấn đề là năng lượng này ở dạng nhiệt và ánh sáng. Để sử dụng năng lượng này, chúng ta cần biến nó thành điện năng. Pin mặt trời đã làm được điều này cho máy tính và các thiết bị điện tử khác. Thật không may, pin mặt trời chỉ tạo ra một lượng điện nhỏ. Chúng ta có thể tạo ra pin mặt trời lớn hơn nhưng rất tốn kém.
Thay vào đó, các nhà khoa học hiện đang cố gắng xây dựng các nhà máy điện mặt trời. Những nhà máy điện này sẽ sử dụng hàng nghìn tấm gương khổng lồ để tập trung ánh sáng mặt trời vào một nơi nhỏ, nơi nó sẽ tạo ra rất nhiều nhiệt. Nhiệt sau đó sẽ được sử dụng để tạo ra điện. Điều này tạo ra nhiều điện hơn pin mặt trời, nhưng vẫn chưa đủ. Nhà máy điện mặt trời lớn nhất thế giới tạo ra 15 mega watt điện. Ngược lại, hầu hết các nhà máy điện hạt nhân tạo ra khoảng 1.000 mega watt điện.