Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Thái Bình năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Thái Bình năm 2023 - 2024 có đáp án
-
47 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: D
Đáp án D phần gạch chân được phát âm là /k/, các đáp án khác là âm câm
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: C
Đáp án C phần gạch chân được phát âm là /id/, các đáp án khác phát âm là /d/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: B
Đáp án B phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án khác phát âm là /ɪ/
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: D
Đáp án D phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án khác phát âm là /z/
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: C
Đáp án C phần gạch chân được phát âm là /k/, các đáp án khác phát âm là /tʃ/
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer a following questions.
You have lunch with your family on Sundays, _______?
Đáp án đúng: A
Cấu trúc câu hỏi đuôi với động từ thường ở thì HTĐ: S + V(s/es) + O, don’t/ doesn’t + S?
Dịch nghĩa: Bạn ăn trưa với gia đình vào ngày chủ nhật phải không?
Câu 7:
Where is the money_______ I gave you yesterday?
Đáp án đúng: A
Mệnh đề quan hệ: “that” thay thế cho “the money” phía trước
Dịch nghĩa: Số tiền mẹ đưa cho con ngày hôm qua đâu rồi?
Câu 8:
A new sports complex_______ in our area next year.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc câu bị động ở thì tương lai đơn: S + will + be + V3/ed + (by …)
Dịch nghĩa: Một khu liên hợp thể thao mới sẽ được xây dựng trong khu vực của chúng tôi vào năm tới.
Câu 9:
The Dien Bien Phu Campaign ended _______7th May, 1954.
Đáp án đúng: A
Trong câu có cả ngày, tháng, năm => dùng “on”
Dịch nghĩa: Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc vào ngày 7 tháng 5 năm 1954.
Câu 10:
After changing trains three times, we arrived at our_______in the end.
Đáp án đúng: C
Destination: điểm đến
Dịch nghĩa: Sau khi đổi tàu ba lần, cuối cùng chúng tôi cũng đến nơi.
Câu 11:
This job requines people to work_______ together.
Đáp án đúng: B
Cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “work”
Dịch nghĩa: Công việc này đòi hỏi mọi người phải làm việc hài hòa với nhau.
Câu 12:
Lily's mother bought her a/an _______ watch as a birthday gift.
Đáp án đúng: D
Trật tự tính từ trong tiếng Anh được sắp xếp theo quy tắc: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose. (Ý kiến → kích cỡ → hình dạng → độ tuổi → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → mục đích).
Dịch nghĩa: Mẹ của Lily đã mua cho cô ấy một chiếc đồng hồ Ý màu xanh đắt tiền làm quà sinh nhật.
Câu 13:
We were_______ by the twenty-hour train journey to the beach.
Đáp án đúng: B
Thiếu 1 tính từ để mô tả cho chủ ngữ là “we” => dùng “exhausted: bị làm cho mệt mỏi”, trong khi đó “exhausting - làm cho mệt mỏi”
Dịch nghĩa: Chúng tôi kiệt sức sau chuyến tàu kéo dài hai mươi tiếng đồng hồ tới bãi biển.
Câu 14:
If she knew Japanese, they _______her a good position in the company, In fact, she doesn’t know.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved, S + would/ could/ should + Vinf
Dịch nghĩa: Nếu cô ấy biết tiếng Nhật họ sẽ đề nghị cho cô ấy một vị trí tốt trong công ty. Thực tế thì cô ấy không biết.
Câu 15:
Nam wishes there _______ a swimming pool in his area so that he can go swimming in the summer.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc câu ước loại 2: S + wish(es) + S + would/ could + Vinf.
Dịch nghĩa: Nam ước có một bể bơi ở khu vực anh ấy ở để anh ấy có thể đi bơi vào mùa hè.
Câu 16:
Talking to _______ speakers is a great way to improve your listening and speaking skills.
Đáp án đúng: D
Native speakers: người bản xứ
Dịch nghĩa: Nói chuyện với người bản xứ là một cách tuyệt vời để cải thiện kỹ năng nghe và nói của bạn.
Câu 17:
He denied _______ contact with the suspect.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: deny + V-ing: phủ nhận làm gì
Dịch nghĩa: Anh ta phủ nhận việc có liên hệ tại địa phương với nghi phạm.
Câu 18:
_______, Joe stays in bed and reads magazines
Đáp án đúng: D
Mệnh đề thứ 2 đang được sử dụng ở thì HTĐ => cả câu nói về những việc thường xảy ra ở hiện tại
Dịch nghĩa: Bất cứ khi nào trời mưa, Joe đều nằm trên giường và đọc tạp chí.
Câu 19:
Singing English songs _______ a good way to learn English.
Đáp án đúng: B
Danh động từ làm chủ ngữ => động từ chia theo ngôi thứ ba số ít
Dịch nghĩa: Hát các bài hát tiếng Anh là một cách học tiếng Anh hiệu quả.
Câu 20:
I can't come now_______ the children are ill, and I have to look after them.
Đáp án đúng: D
Because + mệnh đề: bởi vì
Dịch nghĩa: Bây giờ tôi không thể đến vì bọn trẻ bị ốm và tôi phải chăm sóc chúng.
Câu 21:
Normally places_______ on time but today there are delays due to the foggy weather.
Đáp án đúng: D
Take off: cất cánh
Dịch nghĩa: Thông thường, máy bay cất cánh đúng giờ nhưng hôm nay có sự chậm trễ do thời tiết sương mù.
Câu 22:
Last month, I _______ back to my hometown after six years studying abroad.
Đáp án đúng: B
Last month: tháng trước => dùng thì QKĐ
Dịch nghĩa: Tháng trước tôi đã trở về quê hương sau sáu năm du học.
Câu 23:
Do you expect me _______ it to you a second time?
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: expect someone to + Vinf: mong đợi ai đó làm gì
Dịch nghĩa: Có phải cậu mong tôi giải thích cho cậu lần thứ hai không?
Câu 24:
Why don’t you_______ a break? You've been working so hard recently.
Đáp án đúng: B
Take a break: nghỉ ngơi
Dịch nghĩa: Tại sao bạn không nghỉ ngơi đi? Gần đây bạn đã làm việc rất chăm chỉ rồi.
Câu 25:
You _______ go out late at night. It may be dangerous.
Đáp án đúng: C
Should/ shouldn’t + Vinf: nên/ không nên làm gì
Dịch nghĩa: Bạn không nên ra ngoài vào đêm khuya. Điều đó có thể nguy hiểm.
Câu 26:
Ba wants to become _______ doctor, so he is focusing on studying Math Chemistry and Biology.
Đáp án đúng: D
Mạo từ “a” + danh từ chưa xác định bắt đầu bằng một phụ âm
Dịch nghĩa: Ba muốn trở thành bác sĩ nên đang tập trung học Toán Hóa và Sinh.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Many English words have been simplified over the centuries so that everyone can learn to use them.
Đáp án đúng: D
Simplify = make easier: đơn giản hóa
Dịch nghĩa: Nhiều từ tiếng Anh đã được đơn giản hóa qua nhiều thế kỷ để mọi người có thể học cách sử dụng chúng.
Câu 28:
She lives in a picturesque village in the North of the country with marvelous green mountains and borderless paddy fields.
Đáp án đúng: B
Picturesque = beautiful: đẹp
Dịch nghĩa: Cô sống ở một ngôi làng đẹp như tranh vẽ ở phía Bắc đất nước với những ngọn núi xanh tuyệt vời và cánh đồng lúa không biên giới.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When preparing meals, you need to think about variety and taste as well as nutritional value.
Đáp án đúng: B
Variety (sự đa dạng) >< similarity (sự giống nhau)
Dịch nghĩa: Khi chuẩn bị bữa ăn, bạn cần nghĩ đến sự đa dạng, hương vị cũng như giá trị dinh dưỡng.
Câu 30:
I don't want to break the bank on this vacation, so I'm looking for affordable accommodation.
Đáp án đúng: D
Break the bank (hết tiền, phá sản) >< save money (tiết kiệm tiền)
Dịch nghĩa: Tôi không muốn phá sản trong kỳ nghỉ này nên tôi đang tìm chỗ ở giá cả phải chăng.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence the best completes each ofthe following exchanges.
Rosy and Mitchell are talking about online learning.
-Rosy: "Online learning seems to be the best solution now."
Mitchell:"_____. It helps students keep learning while schools are closed."
Đáp án đúng: A
You can say that again: đúng vậy
Dịch nghĩa: Rosy và Mitchell đang nói về việc học trực tuyến.
- Rosy: “Học trực tuyến có vẻ là giải pháp tốt nhất hiện nay.”
- Mitchell: “Đúng vậy. Nó giúp học sinh tiếp tục học tập trong khi trường học đóng cửa.”
Câu 32:
At the party, Maive is thanking Liam for his birthday present.
- Maive: "Thanks for the dress. I've been looking it for months."
-Liam: "_______"
Đáp án đúng: A
I’m glad you like it: Tớ vui vì cậu thích nó.
Dịch nghĩa: Tại bữa tiệc, Maive đang cảm ơn Liam về món quà sinh nhật của anh ấy.
- Maive: "Cảm ơn vì chiếc váy. Tớ đã tìm nó mấy tháng nay rồi."
- Liam: “Tớ rất vui vì cậu thích nó.”
Câu 33:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
I catch a cold in school a few days ago and have been ill ever since.
Đáp án đúng: B
A few days ago: vài ngày trước => chia động từ ở thì QKĐ (catch => caught)
Dịch nghĩa: Tôi bị cảm lạnh ở trường vài ngày và bị ốm kể từ đó.
Câu 34:
-books are becoming more and more popular nowadays because of its convenience.
Đáp án đúng: C
E-books: danh từ số nhiều => dùng “their”
Dịch nghĩa Sách điện tử ngày càng trở nên phổ biến hiện nay bởi tính tiện lợi của chúng.
Câu 35:
Her grandfather is forgettable and often repeats himself when he tells a story.
Đáp án đúng: C
Dựa vào nghĩa của câu nên không dùng “forgettable: đáng quên” => dùng 1 tính từ chỉ sự đãng trí “forgetful”
Dịch nghĩa: Ông của cô ấy là người hay quên và thường lặp lại những gì ông nói khi kể một câu chuyện.
Câu 36:
Đáp án đúng: A
Cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho động từ “occur” phía trước
Dịch nghĩa: Tài nguyên thiên nhiên là những thứ hữu ích xuất hiện một cách tự nhiên trong môi trường.
Câu 37:
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: divide into: chia thành …
Dịch nghĩa: Tài nguyên có thể được chia thành tài nguyên tái tạo và tài nguyên không tái tạo.
Câu 38:
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: It takes + thời gian + to V: tốn bao nhiêu thời gian để làm gì
Dịch nghĩa: Nhưng dầu mỏ là nguồn tài nguyên không tái tạo được vì phải mất hàng triệu năm mới hình thành lại được.
Câu 39:
Đáp án đúng: C
A lot of + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được
Dịch nghĩa: Họ có thể tạo ra rất nhiều của cải nhờ giàu tài nguyên Quốc gia.
Câu 40:
They (40) ______it to other countries and make good money.
Đáp án đúng: C
Export: xuất khẩu
Dịch nghĩa: Họ xuất khẩu nó sang các nước khác và kiếm được nhiều tiền.
Dịch bài đọc:
Tài nguyên thiên nhiên là những thứ hữu ích xuất hiện tự nhiên trong môi trường. Một số ví dụ là dầu, nước và cây cối. Con người sử dụng tài nguyên thiên nhiên cho mọi hoạt động của cuộc sống, vì vậy tất cả chúng ta phải cẩn thận sử dụng chúng một cách khôn ngoan.
Tài nguyên có thể được chia thành tài nguyên tái tạo và tài nguyên không tái tạo. Sự khác biệt là liệu tài nguyên có phục hồi tự nhiên theo thời gian hay không. Tài nguyên tái tạo thường là những sinh vật sống như động vật hoặc thực vật. Ví dụ, cây cối là nguồn tài nguyên có thể tái tạo vì chúng sẽ sớm mọc lại sau khi chúng ta chặt hạ. Nhưng dầu mỏ là nguồn tài nguyên không tái tạo được vì phải mất hàng triệu năm mới hình thành lại được.
Chúng ta phải cố gắng tiết kiệm những nguồn tài nguyên không tái tạo được vì một khi đã sử dụng hết, chúng ta không thể lấy thêm. Tài nguyên thiên nhiên có thể được trao đổi giữa các quốc gia. Họ có thể tạo ra rất nhiều của cải cho các nước giàu tài nguyên. Ví dụ, Ả Rập Saudi, Iran và Kuwait ở Trung Đông có trữ lượng dầu mỏ lớn. Họ xuất khẩu nó sang các nước khác và kiếm được nhiều tiền.
Câu 41:
Which can be the best for the passage?
Đáp án đúng: A
Travel Advice: lời khuyên du lịch
Dựa vào toàn bộ thông tin/ nội dung của bài đọc.
Câu 42:
Which one of these is NOT advisable according to the passage?
Đáp án đúng: A
Thông tin:
- Before your departure, make sure you get as much information about your destination as you can. (Trước khi khởi hành, hãy đảm bảo bạn có được càng nhiều thông tin về điểm đến càng tốt.)
- Find out if you require any special visas or permits to travel there. (Tìm hiểu xem bạn có cần bất kỳ thị thực hoặc giấy phép đặc biệt nào để đến đó không.)
- Make sure that you keep sufficient identification with you at all time. (Hãy đảm bảo rằng bạn luôn mang theo đầy đủ giấy tờ tùy thân bên mình.)
Câu 43:
According to the passage, your luggage should be _______
Đáp án đúng: A
Thông tin: Label your suitcases clearly so that they can be easily identified as yours. (Dán nhãn vali của bạn một cách rõ ràng để có thể dễ dàng xác định chúng là của bạn.)
Câu 44:
The word "delayed" in the paragraph is closest in meaning to _____
Đáp án đúng: D
Delay = put off: trì hoãn
Thông tin: If your flight is delayed, or your luggage is lost, these can be difficult to obtain in an airport or a foreign country. (Nếu chuyến bay của bạn bị hoãn hoặc hành lý của bạn bị thất lạc, những thứ này có thể khó lấy được ở sân bay hoặc nước ngoài.)
Câu 45:
It can be inferred from the passage that _____
Đáp án đúng: D
Thông tin: The price of holidays can fluctuate a great deal throughout the year, so you can save a lot if you are flexible with your travel dates and avoid peak holiday times. (Giá của những ngày nghỉ lễ có thể dao động rất nhiều trong suốt cả năm, vì vậy bạn có thể tiết kiệm rất nhiều nếu linh hoạt về ngày đi du lịch và tránh những thời điểm nghỉ lễ cao điểm.)
Dịch bài đọc: Giá của những ngày nghỉ lễ có thể dao động rất nhiều trong suốt cả năm, vì vậy bạn có thể tiết kiệm rất nhiều nếu linh hoạt về ngày đi du lịch và tránh những thời điểm nghỉ lễ cao điểm. Nó cũng có thể rẻ hơn nếu bạn đặt trước. Trước khi khởi hành, hãy đảm bảo bạn có được càng nhiều thông tin về điểm đến càng tốt. Tìm hiểu xem bạn có cần bất kỳ thị thực hoặc giấy phép đặc biệt nào để đến đó không. Hãy suy nghĩ về việc tiêu tiền nữa. Liệu bạn có thể tiếp cận tiền của mình đủ dễ dàng hay bạn sẽ cần mang theo tiền mặt? Hãy nghĩ đến việc ăn bữa trưa nhiều hơn và bữa tối nhỏ hơn để giúp bạn tiết kiệm tiền hơn vì bữa trưa thường rẻ hơn. Hãy đảm bảo rằng bạn luôn mang theo đầy đủ giấy tờ tùy thân bên mình. Việc gửi bản sao chi tiết hộ chiếu của bạn qua email cho chính bạn cũng có thể hữu ích trong trường hợp nó bị mất hoặc bị đánh cắp. Dán nhãn vali của bạn một cách rõ ràng để có thể dễ dàng xác định chúng là của bạn. Sẽ rất hữu ích nếu bạn cất giữ bản sao hành trình của mình ở một vị trí nổi bật trong vali để hãng hàng không biết nơi tìm bạn nếu hành lý của bạn bị thất lạc. Hãy nhớ đóng gói thuốc hoặc các vật dụng cần thiết khác trong hành lý xách tay của bạn. Nếu chuyến bay của bạn bị hoãn hoặc hành lý của bạn bị thất lạc, những thứ này có thể khó lấy được ở sân bay hoặc nước ngoài.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following ons.
Alfred said A. Alfred refused to John, "I didn't use your computer! Someone else did, not me."
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: deny + V-ing: phủ nhận làm gì (vì trong câu Alfred đã nói không dùng máy tính của John)
Dịch nghĩa: Alfred phủ nhận việc sử dụng máy tính của John và nói rằng người khác đã sử dụng nó.
Câu 47:
People say that the American women are used to living independently.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc câu chủ động sang bị động:
People (they; someone) + say (said) + that + S2 + V2 + O2
=> S2 + am/is/are (was/were) + said + to V (to have + V3/ed) + O2
Dịch nghĩa: Phụ nữ Mỹ được cho là đã quen với việc sống tự lập.
Câu 48:
Watching a movie at the cinema is much better than watching it on television.
Đáp án đúng: C
Câu đã cho dùng so sánh hơn => viết lại dùng so sánh bằng
… much better than … = … not as good as …
Dịch nghĩa: Xem phim trên tivi không hay bằng xem phim ở rạp.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The old man is working in this factory. I borrowed his bicycle yesterday.
Đáp án đúng: C
Dùng mệnh đề quan hệ với đại từ quan hệ sở hữu: … whose + N … .
Dich nghĩa: Ông già mà tôi mượn chiếc xe đạp ngày hôm qua đang làm việc ở nhà máy này.
Câu 50:
Try to work hard. Otherwise, you will fail the final exam.
Đáp án đúng: A
Cả “otherwise” và “unless” đều là biến thể của “If … not”: nếu không … thì
Dịch nghĩa: Trừ khi bạn cố gắng làm việc chăm chỉ, nếu không bạn sẽ trượt kỳ thi cuối kỳ.