1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 9
-
11416 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biến chứng ngoài phổi nào hay gặp nhất trong viêm phổi tụ cầu?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 2:
Yếu tố nào ảnh hưởng đến tiên lượng viêm phổi tụ cầu, ngoại trừ:
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 3:
Đối với tụ cầu nhạy cảm Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào không thích hợp?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 4:
Điều kiện nào không phải là tiêu chuẩn để cắt kháng sinh trong điều trị viêm phổi tụ cầu?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 5:
Thời gian lưu ống dẫn lưu màng phổi trong TMMP do tụ cầu là bao lâu?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 7:
Đối với tụ cầu kháng Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào không thích hợp:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 8:
Liệu trình kháng sinh nào thích hợp trong điều trị viêm phổi tụ cầu?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 9:
Kháng sinh nào không nên dùng quá 2 tuần trong điều trị viêm phổi tụ cầu?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 11:
Hội chứng đặc phổi điển hình thường gặp trong viêm phổi do phế cầu ở trẻ bú mẹ?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 12:
Viêm phổi do phế cầu ở trẻ lớn thường có biểu hiện lâm sàng như sau, ngoại trừ?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 13:
Viêm phổi do phế cầu ở trẻ lớn thường nhầm với các bệnh lý nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 16:
Hình ảnh X.quang nào sau đây có thể có trong viêm phổi do HI, ngoại trừ?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 20:
Đối với tụ cầu kháng Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào sau đây là không thích hợp:
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 21:
Đối với tụ cầu nhạy cảm Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh không thích hợp nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 24:
Ở trẻ lớn, giữ gìn vêh sinh thân thể và điều trị sớm và tích cực các ổ nhiễm trùng ngoài da là biện pháp tốt nhất để phòng bệnh viêm phổi do tụ cầu.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 26:
Vi khuẩn nào sau đây đứng hàng đầu trong số các vi khuẩn gây viêm phổi ở trẻ em từ 2 tháng- 5 tuổi?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 28:
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ chính gây viêm phổi và tử vong của NKHHCT?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 29:
Nguyên nhân nào phổ biến gây viêm phổi ở trẻ nhỏ < 2 tháng tuổi?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 30:
Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính thường gặp ở lứa tuổi 3- 5 tuổi.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 31:
Vi khuẩn nào sau đây là phổ biến nhất gây viêm họng ở trẻ em?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 32:
Nguyên nhân chủ yếu gây NKHHCT ở nước đã phát triển và nước đang phát triển là virus:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 33:
Tỉ lệ tìm được vi khuẩn ở bệnh nhân bị viêm phổi chưa dùng kháng sinh trước đó là 45%:
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 34:
Gọi là sốt và hạ thân nhiệt khi nào ≥ 37o 5 C và <35o 5C ( nhiệt độ nách).
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 35:
Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu nguy cơ trong NKHHCT < 2 tháng:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 36:
Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu nguy cơ trong NKHHCT từ 2 tháng - 5 tuổi:
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 37:
Điều kiện nào sau đây là lý tưởng nhất để đếm tần số thở?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 41:
Một trẻ 2 tuổi đến khám tại trạm xá và được xếp loại là bệnh rất nặng dựa vào triệu chứng nào sau đây:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 42:
Bé Nam 12 tháng tuổi, được mẹ bồng đến trạm xá vì sốt cao 390C, co giật. Thăm khám nhận thấy trẻ tỉnh táo, không co giật, TST: 50 lần / phút, có rút lõm lồng ngực, phổi nghe có ran ẩm nhỏ hạt. Xếp loại đúng nhất theo ARI là:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 43:
Cháu Hương, 1 tháng tuổi, được mẹ bế đến trạm xá khám vì ho. Lúc khám trẻ có các dấu hiệu sau: cân nặng 3,5kg, nhiệt độ 350C, ho nhẹ, bú kém, TST 56 lần / phút, không có dấu rút lõm lồng ngực. Hãy xếp loại và xử trí:
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 44:
Dấu hiệu nào sau đây không được xếp vào dấu nguy cơ để xếp loại bệnh rất nặng ở trẻ nhỏ < 2 tháng tuổi theo chương trình NKHHCT.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 45:
Câu 45: Kháng sinh nào sau đây không được khuyến cáo xử dụng để điều trị viêm phổi ở trẻ em theo chương trình ARI?
Xem đáp án
Chọn đáp án A