IMG-LOGO

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 11

  • 7993 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi điều trị bệnh sởi, thầy thuốc tuyệt đối không được quên loại thuốc nào sau đây: 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 2:

Mục đích nào không hợp lý khi chăm sóc 1 trong 3 cơ quan: Mắt - Mũi - Miệng. 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 4:

Đường lây truyền của vi khuẩn ho gà là: 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 6:

Trong giai đoạn kịch phát của bệnh ho gà, trẻ sơ sinh thường bị co giật do: 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 7:

Những yếu tố nào sau đây giúp chẩn đoán được trẻ bị mắc bệnh ho gà. 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 9:

Vi khuẩn ho gà có tên gọi như sau: 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 10:

Muốn dự phòng bệnh ho gà cho trẻ em, nên thực hiện biện pháp nào sau đây: 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 11:

Cường độ lây truyền mạnh nhất trong giai đoạn nào của bệnh ho gà: 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 12:

Không neen cách ly 1 trẻ bị ho gà vào thời điểm nào là phù hợp: 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 13:

Kháng sinh dùng để điều trị bệnh ho gà nhằm mục đích nào sau đây: 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 15:

Hạ đường huyết trong bệnh ho gà gặp ở trẻ nhỏ do yếu tố nào: 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 16:

Biến chứng cơ học nào thường gặp trong bệnh ho gà ở trẻ trên 5 tuổi: 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 17:

Ở trẻ sơ sinh, biến chứng thần kinh thường gặp trong bệnh ho gà là: 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 18:

Một trẻ sơ sinh tiếp xúc với nguồn lây ho gà thì có khả năng mắc bệnh, vì: 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 19:

Điểm nào không phù hợp khi nói đến vai trò dịch tễ về sự lây truyền bệnh ho gà: 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 20:

Khi tiêm vac xin ho gà, tính miễn dịch có được là: 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 21:

Sau đây là các yếu tố nguy cơ của bệnh ho gà, ngoại trừ: 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 22:

Loại kháng sinh nào sau đây không nên dùng để điều trị bệnh ho gà: 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 23:

Cơn ho gà ở trẻ lớn có đặc điểm như sau: 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 24:

Một trẻ chẩn đoán ho gà tuần thứ 5, nên chọn cách điều trị nào sau đây: 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 25:

Muốn chẩn đoán chính xác bệnh ho gà, người ta dựa vào: 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 26:

Biến chứng tetanie xuất hiện trong bệnh ho gà ở trẻ em là do: 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 27:

Biến chứng nào sau đây là nguy hiểm nhất trong bệnh ho gà ở trẻ em: 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 29:

Một trẻ < 2 tháng bị ho gà giai đoạn ho cơn, nên khuyên bà mẹ thực hiện điều gì? 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 30:

Cách chăm sóc nào sau đây là không phù hợp ở trẻ bú mẹ đang bị ho gà. 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 31:

Hôn mê ở trẻ em là: 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 32:

Thống kê các trường hợp hôn mê vào điều trị tại phòng cấp cứu nhi BVTW Huế cho thấy hôn mê ở trẻ em: 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 33:

Trong các thống kê lâm sàng về hôn mê ở trẻ em. Nguyên nhân làm cho số trẻ ở nông thôn bị hôn mê nhiều hơn so với số trẻ ở thành phố là: 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 34:

Theo các thống kê lâm sàng thì hôn mê ở trẻ em xảy ra vào mùa nắng nóng nhiều hơn là vào mùa mưa. Lý do là: 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 36:

Hôn mê là một tình trạng trong đó người bệnh: 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 37:

Khi nói về cơ chế bệnh sinh của hôn mê, thì phát biểu nào dưới đây là sai: 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 38:

Theo cơ chế bệnh sinh, nguyên nhân gây hôn mê được xếp vào các nhóm sau, ngoại trừ: 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 41:

Về mặt thực hành, ta cần nghi nghờ là trẻ có thể đang bị hôn mê khi nhìn thấy trẻ có triệu chứng nào sao đây, ngoại trừ: 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 42:

Về mặt thực hành, khi nghi ngờ là trẻ có thể đang bị hôn mê, thì nên xác định ngay bằng cách: 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 43:

Về mặt thực hành, ta có thể kết luận là trẻ hôn mê trong tình huống nào sau đây: 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 45:

Việc cần làm đầu tiên trong sơ cứu 1 trẻ đang bị hôn mê là: 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 46:

Ở trẻ em, liều thuốc đưa vào theo đường hậu môn phải cao gấp: 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 47:

Sở dĩ vị trí chọn để tiêm trong da và dưới da là 1/3 giữa của phía ngoài cánh tay, vùng bụng, và 1/3 giữa của mặt trước đùi là vì: 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 48:

Đường tiêm bắp là đường đưa thuốc: 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 49:

Lợi ích của đường tiêm tĩnh mạch là: 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 50:

Cách chuẩn bị thuốc uống cho trẻ phải tuân thủ các nguyên tắc sau, ngoại trừ: 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương