Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

650 câu trắc nghiệm Luật dân sự có đáp án - Phần 19

  • 6136 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hành khách có quyền mang theo hành lý mà không bị tính cước.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bởi vì: Do thảo thuân và quy định của nhà xe.

Câu 3:

A thuê B vận chuyển tài sản cho mình, trên đường vận chuyển xe của B bị gãy trục và lao xuống vách núi, hậu quả là tài sản của A bị hư hỏng toàn bộ. Trong trường hợp này, B phải bồi thường cho A.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Nếu như xe của A gây thiệt hại trong trường hợp nguồn nguy hiểm cao độ gây ra và trách nhiệm về bảo dượng xe theo thỏa thuận do A đảm nhiệm.

Câu 4:

Ủy quyền cho người thứ ba thực hiện quyền yêu cầu không phải là căn cứ phát sinh nghĩa vụ?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bởi vì: Vì về bản chất không có sự thay đổi về nghĩa vụ phải thực hiện và chủ thể trong giao dịch.

Câu 6:

Bên vận chuyển tài sản phải trông coi tài sản trên đường vận chuyển.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bởi vì: Đó là nghĩa vụ của bên vận chuyển tài sản.

Câu 7:

Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng có điều kiện?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Là nghĩa vụ có Điều kiện, bởi vì hợp đồng bảo hiểm đã có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết nhưng sự kiện bảo hiểm phát sinh theo hợp đồng đã có hiệu lực pháp luật.

Câu 9:

Đối tượng của hợp đồng vận chuyển hành khách là hành khách
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Đó là công việc phải thực hiện: việc vân chuyển.

Câu 10:

Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền đều là hợp đồng dân sự?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Thông thường hợp đồng ủy quyền phải có sự thống nhất ý chỉ của 2 bên phát sinh theo quan hệ ds, còn giấy ủy quyền phát sinh theo quan hệ hành chính VD giám đốc ủy quyền cho phó giám đốc thực hiện các công việc của công ty.

Câu 11:

Hợp đồng mượn tài sản là hợp đồng thực tế.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bởi vì: Dựa vào bản chất của việc cho mượn ta thấy rằng bên cho mượn không được đáp ứng bất kì 1 lợi ích vật chất nào đối với bên mượn (hợp đồng không có đền bù), cho nên pháp luật cho phép bên cho mượn có những thời gian để cân nhắc, tính toán trong việc định đoạt tài sản của mình

Câu 12:

Giữa hợp đồng thuê và hợp đồng mượn chỉ có điểm khác nhau duy nhất là bên thuê phải trả tiền thuê, còn bên mượn không phải đáp ứng lại bất kỳ lợi ích vật chất nào.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Khác nhau về thời điểm phát sinh hiệu lực với hợp đồng mượn là hợp đồng thực tế, còn thuê là ưng thuận, hậu quả pháp lí cũng có nhiều điểm khác biệt

Câu 13:

Khi các bên thỏa thuận đối tượng của hợp đồng thuê tài sản là vật tiêu hao, thì bên cho thuê phải chịu rủi ro về đối tượng hợp đồng thuê.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Đối tượng của hợp đồng thuê phải là vật không tiêu hao, căn cứ theo bản chất của việc thuê là trả lại tài sản thuê.

Câu 14:

Biện pháp bảo đảm cho hợp đồng thuê chỉ có thể là ký cược.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Biện pháp kí cược chỉ áp dụng đối với hợp đồng thuê động sản, nhưng hợp đồng thuê có thể áp dụng nhiều biện pháp bảo đảm khác nhau phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên chủ thể.

Câu 15:

Khi hợp đồng thuê, mượn tài sản thiếu một trong các Điều khoản cơ bản thì hợp đồng không có hiệu lực.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bởi vì: Điều khoản cơ bán là Điều khoản bắt buộc với mọi hợp đồng, nếu thiếu một trong các Điều khoản cơ bản hợp đồng sẽ không phát sinh hiệu lực pháp luật.

Câu 16:

Bên thuê khoán chỉ có thể là pháp nhân.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Có thể là cá nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình.

Câu 17:

Chủ thể của hợp đồng thuê khoán bắt buộc một bên phải là người đang trực tiếp sản xuất, kinh doanh.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Tùy thuộc vào mục đích của các chủ thể khi tham gia giao dịch không bắt buộc phải là người đang trực tiếp sản xuất, kinh doanh.

Câu 18:

Quyền tài sản không thể là đối tượng của hợp đồng thuê hoặc mượn tài sản.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bởi vì: Quyền tài sản có tính chất gắn bó mật thiết với chủ sở hữu nên không trở thành đối tượng của hợp đồng thuê.

Câu 19:

Khi các bên trong hợp đồng thuê tài sản thỏa thuận bên thuê tài sản trả tiền thuê bằng tài sản cùng loại với tài sản thuê, thì hợp đồng đó trở thành hợp trao đổi tài sản.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Bản chất của hợp đồng trao đổi tài sản là vật đổi vật, nhưng sau khi trao đổi 2 bên sẽ trở thành chủ sở hữu của tài sản đã giao dịch, còn đối với hợp đồng thuê đó chỉ là thỏa thuận về phương thức thanh toán chứ bên thuê không trở thành chủ sở hữu của tài sản thuê.

Câu 20:

Khi bên thuê được bên cho thuê miễn thực hiện nghĩa vụ trả tiền thuê thì hợp đồng thuê được chuyển thành hợp đồng mượn tài sản.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Đó chỉ được coi là miễn nghĩa vụ, vì bản chất của hợp đồng thuê và mượn là khác nhau về thời điểm phát sinh hiệu lưc và hậu quả pháp lí….

Câu 21:

Bên cho thuê tài sản là chủ sở hữu tài sản thuê.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Bên cho thuê có thể là người được chủ sở hữu ủy quyền, hoặc trong trường hợp cho thuê lại.

Câu 23:

Hợp đồng thuê tài sản là hợp đồng thực tế.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Là hợp đồng ưng thuận theo thỏa thuận của các bên.

Câu 24:

Tài sản tặng cho phải là tài sản đặc định
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Đối tượng của hợp đồng tặng cho gồm nhiều loại tài sản nhưng phải đáp ứng theo Điều kiện mà pháp luật quy định.

Câu 25:

Khi tài sản tặng cho đã được chuyển cho bên được tặng cho, thì bên tặng cho không có quyền đòi lại tài sản tặng cho.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bởi vì: Vì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương