Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

650 câu trắc nghiệm Luật dân sự có đáp án - Phần 20

  • 6140 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điều kiện trong hợp đồng tặng cho có điều kiện không phải là kết quả thỏa thuận mà là ý chí đơn phương của bên tặng cho.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bởi vì: Tuy 2 bên có thể thỏa thuận nhưng quyền quyết định cuối cùng về Điều kiện là do bên tặng cho đưa ra nên nó được xác định là ý chí đơn phương của bên tặng cho.

Câu 2:

Hợp đồng tặng cho có Điều kiện chỉ có hiệu lực sau khi bên được tặng cho đã thực hiện xong Điều kiện mà bên tặng cho đưa ra.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Hiệu lực có từ khi bên tặng chuyển giao tài sản cho bên được tặng.

Câu 3:

Bên tặng cho phải chịu trách nhiệm về các rủi ro mà tài sản tặng cho đã gây ra cho bên được tặng cho.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Ví dụ trong trường hợp có thỏa thuận khác, ví dụ 2 bên đã thỏa thuân sau khi đã tặng cho bên tặng cho không có bất kì trách nhiệm gì về tài sản.

Câu 4:

Khi lãi suất vượt quá 150% lãi suất của Ngân hàng nhà nước tương ứng thì hợp đồng vay có lại trở thành hợp đồng vay không lãi do vi phạm qui định về lãi suất trong hợp đồng vay tài sản.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Sẽ áp dụng quy định pháp luật , khi có tranh chấp tòa sẽ áp dụng theo lãi cơ bản mà nhà nước quy định.

Câu 5:

Đối tượng của hợp đồng trao đổi tài sản phải là vật cùng loại.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Có thể là nhiều loại vật miễn là phù hợp với điều kiện của tài sản theo quy định của pháp luật.

Câu 6:

Bên mua phải tiếp tục kế thừa các quyền và nghĩa vụ liên quan đến người thứ ba đối với tài sản mua.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Vì khi hợp đồng mua bán có hiệu lực nên bên mua trở thành chủ sở hữu của tài sản do đó có toàn quyền quyết định đối với tài sản.

Câu 7:

Mua trả chậm, trả dần là hình thức mua bán trả góp.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bởi vì: Xét về thực tế mua bán trả chậm, trả dần là hình thức trả góp. Mục đích nhằm hỗ trợ và mở rộng hình thức kinh doanh của bên bán; đồng thời tạo các Điều kiện được chiếm hữu, sử dụng, định đoat sớm hơn cho bên mua mà thời điểm thực hiện nghĩa vụ được xét chậm lại phù hợp với khả năng thực tế của ben mua.

Câu 8:

Bên mua tài sản sau khi dùng thử chỉ có thể trả lạ tài sản dùng thử khi tài sản đó có khuyết tật mà không thuộc lỗi của bên mua sau khi dùng thử.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Nếu không gây thiệt hại cho tài sản và cảm thấy mục đích không phù hợp thì có thể trả lại.

Câu 9:

Trong bán đấu giá, khi bên mua đấu giá cao hơn giá khởi điểm thì có quyền mua tài sản đấu giá đó.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Và phải là người trả giá cao nhất, khoản 2 Điều 458.

Câu 10:

Cũng giống như hợp đồng tặng cho, hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng thực tế.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Vì cả 2 loại hợp đồng này đều là hợp đồng ưng thuận.

Câu 11:

Hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng ưng thuận.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bởi vì: Thời điểm có hiệu lực do các bên thỏa thuận.

Câu 12:

Bởi vì: Thời điểm có hiệu lực do các bên thỏa thuận.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Là hợp đồng đơn vụ kể cả với tặng cho có Điều kiện vì bản chất của tặng cho là bên tặng cho không có bất kì lợi ích vật chất nào trong việc tặng cho.

Câu 13:

Hợp đồng mua bán là hợp đồng song vụ.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Vì trong nội dung của hợp đồng luôn xác định rõ nghĩa vụ của các bên.

Câu 14:

Hợp đồng mua bán là hợp đồng ưng thuận.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bởi vì: Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mua bán phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên.

Câu 15:

Hợp đồng mua bán là hợp đồng có đền bù.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bởi vì: Vì bản chất của mua bán là các bên phải mất 1 lợi ích vật chất để có được một lợi ích tương xứng.

Câu 16:

Bên nhận bảo đảm có quyền bán tài sản bảo đảm thông qua hình thức đấu giá trong trường hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Hình thức do các bên thỏa thuận, nếu đã thỏa thuận về phương thức xử lí trong đó không có quy định bên nhận bảo đảm được phép bán đấu giá thì bên nhận bảo đảm không được sử dụng hình thức bán đấu giá.

Câu 17:

Tất cả những người tham gia mua đấu giá đều phải đăng ký và nộp khoản tiền đặt trước.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bởi vì: Theo quy định về bán đấu giá tài sản.

Câu 18:

Trong bán đấu giá, bên bán tài sản đấu giá là chủ sở hữu tài sản bán
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Bên bán là trung tâm hoặc doanh nghiệp bán đấu giá.

Câu 19:

Hợp đồng mua bán nhà ở chỉ có hiệu lực khi hình thức của hợp đồng được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Với hợp đồng mua bán với bên mua bán là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh không cần có công chứng chứng thức.

Câu 20:

Bên mua sau khi dùng thử mà làm hư hỏng hoặc làm suy giảm giá trị tài sản dùng thử thì phải mua tài sản dùng thử đó.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Không bắt buộc có thể phải bồi thường thiệt hại. Cơ sở pháp lý: Điều 460 BLDS 2015.

Câu 21:

Khi bên mua chưa trả tiền thì bên bán có quyền không chuyển giao tài sản bán cho bên mua.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Trong trường hợp 2 bên đã thỏa thuận trong hợp đồng rằng phải giao tài sản trước thì bên mua mới phải thực hiện nghĩa vụ trả tiền.

Câu 22:

Hợp đồng mua bán chỉ chấm dứt khi bên bán đã chuyển giao tài sản cho bên mua và bên mua đã chuyển giao tiền mua tài sản cho bên bán.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Ví dụ trong trường hợp các chủ thể có thỏa thuận về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Câu 23:

Hợp đồng mua bán tài sản đang là đối tượng của một giao dịch bảm đảo thì vô hiệu.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Hợp đồng mua bán không thể trở thành đối tượng của giao dịch dân sự.

Câu 24:

Trong trường hợp hợp đồng mua bán có hiệu lực, nhưng bên bán chưa chuyển giao tài sản bán cho bên mua, mà lại có rủi ro đối với tài sản bán thì hợp đồng mua bán sẽ bị hủy bỏ
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bởi vì: Hủy bỏ hay không phụ thuộc vào ý chí của các bên chủ thể, các chủ thể có thể thỏa thuận thay thế bằng tài sản khác nếu là vật cùng loại.

Câu 25:

Hợp đồng mua bán trên lãnh thổ Việt Nam phải được thanh toán bằng tiền Đồng Việt Nam.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bởi vì: Đó là tiền thông dụng trong phạm vi cả nước, các loại tiền khác bị hạn chế trong một số trường hợp trong giao lưu dân sự.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương