Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất)_ đề 1
-
4010 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose stress pattern is different from the others.
Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 2:
Choose the word whose stress pattern is different from the others.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Câu 3:
Find the word those underlined part is pronounced differently from the rest.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C phát âm là /i:/, ba đáp án còn lại phát âm là /e/.
Câu 4:
Find the word those underlined part is pronounced differently from the rest.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D phát âm là /s/, ba đáp án còn lại phát âm là /z/.
Câu 5:
I intended _____ to New York next month.
Hướng dẫn giải:
Intend to V: dự định làm gì.
Dịch: Tôi đã dự định bay đến New York vào tháng tới.
Câu 6:
Leo asked me _____ the difference between Mars and Earth were.
Hướng dẫn giải:
A. which: cái nào (đưa ra sự lựa chọn)
B. what: cái gì
C. how: như thế nào
D. why: tại sao
Dịch: Leo đã hỏi tôi sự khác biệt giữa Sao Hỏa và Trái Đất là như thế nào.
Câu 7:
Alexander Graham Bell was the _____ of the telephone.
Hướng dẫn giải:
A. inventor (n): nhà phát minh
D. developer (n): nhà phát triển
C. writer (n): nhà văn
D. composer (n): nhà soạn nhạc
Dịch: Alexander Graham Bell đã là nhà phát minh ra điện thoại.
Câu 8:
If Americans ate fewer foods with sugar and salt, their general health _____ better.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc câu điều kiện loại hai:
If + S + Ved/2, S + would/could/might + V
Dịch: Nếu người Mĩ ăn thức ăn có đường và muối ít hơn, sức khỏe chung của họ sẽ tốt hơn.
Câu 9:
According to the WHO, nearly 5,000 people _____ of the coronavirus in India.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ còn kéo dài đến hiện tại và có thể diễn ra trong tương lai.
Dịch: Theo như WHO, gần 5000 người đã chết vì virus corona tại Ấn Độ.
Câu 10:
Which TV programme _____ at 9 p.m tomorrow?
Hướng dẫn giải:
“at + giờ cụ thể + thời gian ở tương lai” là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn.
Dịch: Chương trình TV bạn sẽ đang xem vào 9h tối mai là cái nào?
Câu 11:
Read the passage and choose the correct answer A, B, C or D to complete the text.
We need energy to live and work. Our major source of (1) _____ is oil. Oil is one kind of fossil fuel. The amount of fossil fuels in the world is (2) _____. Therefore, we must save it and must find new sources of energy. Geothermal (3) _____ and nuclear power are alternative sources of energy. They can give us electricity. Other alternative sources are the sun, waves (4)_____ water. These sources are not only unlimited and available (5) _____ clean and safe for the environment. People should develop and use them more and more in the future.
Hướng dẫn giải:
A. oil (n): dầu mỏ
B. fuel (n): nhiên liệu
C. heat (n): hơi nóng
D. energy (n): năng lượng
Dịch: Nguồn năng lượng chính của chúng ta là dầu mỏ.
Câu 12:
Hướng dẫn giải:
A. renewable (a): có thể thay đổi
B. unlimited(a): không hạn chế
C. nonrenewable (a): không thể thay đổi
D. limited (a): hạn chế
Dịch: Lượng nhiên liệu hóa thạch trên thế giới là có hạn.
Câu 13:
Hướng dẫn giải:
Geothernal heat (n): năng lượng địa nhiệt.
Dịch: Năng lượng địa nhiệt và điện hạt nhân là những nguồn năng lượng thay thế.
Câu 14:
Hướng dẫn giải:
A. and: và
B. or: hoặc
C. both: cả hai
D. also: cũng
Dịch: Những nguồn năng lượng thay thế khác là mặt trời, sóng và nước.
Câu 15:
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc: “not only…. But also” :
S + tobe/V + not only + adj/adv + but also + adj/adv
Dịch: Các nguồn nhiên liệu này không chỉ có sẵn và không giới hạn mà còn sạch và an toàn cho môi trường.
Câu 16:
Read the text and choose the best answer A, B, C or D to each question below.
50 years back in time and even before that, in the absence of the Internet and various hi-tech toys, the entertainment world used to be so different from what it is nowadays. Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. They found small objects around them to make toys. Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants. In this way, children enjoyed themselves on the way to school, during school breaks, and even when they were herding buffaloes. At that time, tug of war, hide and seek, and skipping were popular games. Some have even made it through to today. The fact that those popular games were meant to be played in groups mand it easier and faster for children to make friends. Moreover, people rarely moved away from their hometown, so childhood bonds were even stronger as children grew up playing together all their life.
Which of the following things was NOT likely to be used as a toy by children in the past?
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. They found small objects around them to make toys.
(Chạy nhảy trên đồng cỏ và tắm sông, trẻ em hồi đó coi thiên nhiên là sân chơi của mình và tò mò muốn khám phá và tận hưởng nó theo những cách sáng tạo của riêng mình. Chúng tìm những đồ vật nhỏ xung quanh mình để làm đồ chơi.)
Dịch: Cái nào không được sử dụng như là đồ chơi cho trẻ em ở quá khứ: một cái thìa bạc đẹp.
Câu 17:
Which statement is NOT true about children’s games in the past?
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: At that time, tug of war, hide and seek, and skipping were popular games. Some have even made it through to today.
(Vào thời điểm đó, kéo co, trốn tìm và nhảy dây là những trò chơi phổ biến. Một số vẫn được chơi cho đến ngày nay.)
Dịch: Câu nào không đúng về những trod chơi của trẻ con trong quá khứ? – Không có trò chơi nào trong quá khứ được biết đến bởi trẻ em hiện nay.
Câu 18:
The word “explore” could be replaced by _____.
Hướng dẫn giải:
Explore (v) = discover (v): khám phá
Câu 19:
The word “them” refers to _____.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants.
(Các bé trai dùng cành cây làm thanh kiếm cho các trận đánh giả trong khi các bé gái dùng làm đũa để chơi nhà hàng tưởng tượng.)
Dịch: Từ “them” được suy ra từ: cành cây.
Câu 20:
Children in the past saw nature as _____.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways.
(Chạy nhảy trên đồng cỏ và tắm sông, trẻ em hồi đó coi thiên nhiên là sân chơi của mình và tò mò muốn khám phá và tận hưởng nó theo những cách sáng tạo của riêng mình.)
Dịch: Trẻ em trong quá khứ xem thiên nhiên như một nơi giải trí.
D. WRITING
Ⅰ. Rewrite the following sentences in the way that has the same meaning with the first ones. Begin with the words/ phrases given.