Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất)_ đề 13
-
4031 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose A, B, C or D which has different sound form the others.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Đáp án B phát âm là /e/, ba đáp án còn lại phát âm là /i:/.
Câu 2:
Choose A, B, C or D which has different sound form the others.
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
Đáp án D phát âm là /i/, ba đáp án còn lại là /ai/.
Câu 3:
Choose A, B, C or D which has different sound form the others.
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Đáp án A phát âm là /id/, ba đáp án còn lại phát âm là /t/.
Câu 4:
Choose A, B, C or D which has different sound form the others.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Đáp án B phát âm là /i:/, ba đáp án còn lại phát âm là /e/.
Câu 5:
Choose A, B, C or D which has different sound form the others.
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Đáp án C phát âm là /z/, ba đáp án còn lại phát âm là /s/.
Câu 6:
Choose the best answer.
Which TV programme _____ at 7 am tomorrow?
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
“at + giờ cụ thể + địa điểm tương lai” là dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn.
Dịch: Bạn sẽ xem chương trình truyền hình nào vào 7 giờ sáng mai?
Câu 7:
Too much carbon dioxide in the air can be _____ for humans to breathe.
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
A. poisonous (a): có độc
B. unfriendly (a): không thân thiện
C. healthy (a): lành mạnh
D. health (n): sức khỏe
Dịch: Quá nhiều carbon dioxide trong không khí có thể gây độc cho con người khi hít thở.
Câu 8:
The man told his friends that he saw a UFO _____.
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
“before” trong câu trần thuật chuyển thành “the day before”.
Dịch: Người đàn ông nói với bạn bè rằng anh ta đã nhìn thấy một UFO vào một ngày trước đó.
Câu 9:
I intended _____ to New York with my parents.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
intend to V: dự định làm gì.
Dịch: Tôi đã dự định sẽ đến New York với bố mẹ tôi.
Câu 10:
If I met her, I _____ tell her the truth.
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Câu điều kiện loại hai:
If S + Ved/2, S + would/could/might + Vbare
Dịch: Nếu tôi gặp cô ấy, tôi sẽ nói cô ấy sự thật.
Câu 11:
The heavy rain caused _____ in many parts of my country.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
A. drought (n): hạn hán
B. floods (n): lũ lụt
C. storms (n): bão
D. barren (n): rào cản
Dịch: Mưa to đã gây nên lũ lụt ở một số vùng nước tôi.
Câu 12:
Please tell me the difference _____ science and technology.
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
between A and B: giữa cái gì và cái gì.
Dịch: Làm ơn nói cho tôi sự khác biệt giữa khoa học và công nghệ.
Câu 13:
She said she _____ to the moon when she had enough money.
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Câu trần thuật:
S + said/ said to me/ told me + (that) + S + V(lùi thì).
Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đi du lịch lên mặt trăng khi cô ấy có đủ tiền.
Câu 14:
Don’t drink that water. It is _____.
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
A. damaged (a): nguy hiểm
B. dumped (a): ngu ngốc
C. comtaminated (a): ô nhiễm
D. clean (a): trong lành
Dịch: Đừng uống nước đó. Nó bị ô nhiễm rồi.
Câu 15:
Which country doesn’t speak English as the first language?
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
A. America (n): nước Mỹ
B. England (n): nước Anh
C. Australia (n): nước Úc
D. Thailand (n): Thái Lan
Dịch: Quốc gia nào không nói Tiếng Anh bằng ngôn ngữ đầu tiên? – Thái Lan.
Câu 16:
Choose A, B, C or D to indicate the most suitable answer.
“Mary and Tom are getting married soon.” – “__________”.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
A. Oh no!: ồ không
B. How wonderful!: thật tuyệt vời
C. That’s awful!: thật tồi tệ
D. How terrible!: thật kinh khủng
Dịch: “Mary và Tom dự định kết hôn sớm.” – “Thật tuyệt vời!”
Câu 17:
“They have invented a flying car.” – “____________”.
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
A. Oh dear!: ôi chao
B. Never mind: đừng bận tâm
C. Alright: ổn thôi
D. Wow!: ồ
Dịch: “Họ đã phát minh ra xe biết bay.” – “Ồ!”
Câu 18:
Choose A, B, C or D which has the closet meaning to the underlined words.
He is among wealthy members of the golf club.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
wealthy (a) = rich (a): giàu có
Câu 19:
We provided them temporary accommodation during the storm.
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
accommodation (n) = a place to live: nơi sinh sống
Câu 20:
Read the passage and choose the correct answer A, B, C for each blank.
Scientists say that in the future people will live (1) _____. Incurable diseases will be cured and ‘bad' genes will probably be (2) _____. With healthier lifestyles and better medical care the average person will live to be 100 instead of 70 (for men) or 75 (for women) like (3) ______. Anti-ageing pills will also be invented to (4) _____ people live longer.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
A. farther: xa hơn
B. longer: lâu hơn
C. shorter: ngắn hơn
D. higher: cao hơn
Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B.
Dịch: Các nhà khoa học nói rằng trong tương lai con người sẽ sống lâu hơn.
Câu 21:
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc câu bị động ở thì tương lai:
S + will + be + Ved/3 + (by sb) + ....
Dịch: Những căn bệnh không chữa được sẽ được chữa khỏi và những gen ‘xấu’ có thể sẽ được thay thế.
Câu 22:
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
A. today: hôm nay
B. before: trước đây
C. then: sau đó
D. tomorrow: ngày mai
Dựa theo nghĩa, ta chọn đáp án A.
Dịch: Với lối sống lành mạnh và chăm sóc y tế tốt hơn, người bình thường sẽ sống đến 100 tuổi thay vì 70 (đối với nam) hoặc 75 (đối với nữ) như hiện nay.
Câu 23:
Anti-ageing pills will also be invented to (4) _____ people live longer.
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
A. prevent: ngăn cản
B. cure: chữa trị
C. stop: dừng lại
D. help: giúp đỡ
Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D.
Câu 24:
Read the passage and choose the correct answer for each question.
Mars is called the Red Planet because of its reddish surface. There have been many explorations to Mars by humans since the mid-20th century. Scientists hope that we can find another planet to accommodate human life. There are major reasons why the climate on Mars is unsuitable for human life. Temperatures on Mars can be as low as -87 degrees Celsius and rarely get above 0 degrees Celsius.
The other name of Mars is also called _____
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Mars is called the Red Planet because of its reddish surface.
(Sao Hỏa được gọi là Hành tinh Đỏ vì bề mặt hơi đỏ của nó.)
Dịch: Một cái tên khác của Sao Hỏa được gọi là Hành tinh Đỏ.
Câu 25:
When did human explore Mars?
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: There have been many explorations to Mars by humans since the mid-20th century.
(Đã có rất nhiều cuộc thám hiểm sao Hỏa của con người kể từ giữa thế kỷ 20.)
Dịch: Vào giữa thế kỉ 20.
Câu 26:
What is the lowest temperature on Mars?
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Temperatures on Mars can be as low as -87 degrees Celsius and rarely get above 0 degrees Celsius.
(Nhiệt độ trên sao Hỏa có thể xuống tới -87 độ C và hiếm khi trên 0 độ C.)
Dịch: Nhiệt độ thấp nhất trên Sao Hỏa: -87 độ C.
Câu 27:
The word “climate” means _____
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
climate (n): khí hậu = weather comdition (n): điều kiện thời tiết.
Câu 28:
Rewrite the sentences in reported speech.
Lan said: “I have read books about science.”
→ Lan said _____________________________________________________________
Đáp án đúng: Lan said that she had read books about science.
Hướng dẫn giải:
Câu trần thuật:
S + said/ said to me/ told me + (that) + S + V(lùi thì).
Dịch: Lan đã nói rằng cô ấy đã được những cuốn sách về khoa học.
Câu 29:
“Will people communicate using telepathy?” Peter said
→ Peter asked me ________________________________________________________
Đáp án đúng: Peter asked me if people would communicate using telepathy.
Hướng dẫn giải:
Câu trần thuật dạng Yes/ No:
S + asked sb + if/whether + S + V(lùi thì).
Dịch: Peter hỏi tôi liệu mọi người có giao tiếp bằng thần giao cách cảm không.
Câu 30:
David asked: “Why can’t humans live on other planets?”
→ David asked me _______________________________________________________
Đáp án đúng: David asked me why human couldn’t live on other planets.
Hướng dẫn giải:
Câu trần thuật dạng Wh-Question:
S + asked sb + Wh-Question + S + V(lùi thì).
Dịch: David hỏi tôi tại sao con người không thể sống trên hành tinh khác.
Câu 31:
Write the sentences using given words.
If/ I/ be/ you/ I/ plant/ vegetables./ garden.
Đáp án đúng: If I were you, I would plant vegetables in the garden.
Hướng dẫn giải:
Câu điều kiện loại hai:
If + S + were + adj/N/O...., S + would/could/might + Vbare
Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ trồng nhiều rau ở vườn.
Câu 32:
She/ work/ 9 o’clock/ tomorrow morning.
Đáp án đúng: She will be working at 9 o’clock tomorrow morning.
Hướng dẫn giải:
“at + giờ cụ thể + thời gian ở tương lai” là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn.
Cấu trúc: S + will/shall + be + Ving
Dịch: Cô ấy sẽ đang làm việc lúc 9 giờ sáng mai.