Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất)_ đề 6
-
4012 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án C phát âm là /d/, ba đáp án còn lại phát âm là /id/.
Câu 2:
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Đáp án A phát âm là /h/, ba đáp án còn lại là /w/.
Câu 3:
Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Choose the best answer. (A,B, C or D ).
Mi and Nick like ______________ back Mi’s home village on holiday.
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
Like Ving: yêu thích làm gì đó.
Dịch: Mi và Nick thích trở về ngôi làng quê của Mi vào kì nghỉ.
Câu 6:
. If the factory ________________ dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die.
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Câu điều kiện loại một điều kiện có thật hoặc có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.
If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V
Dịch: Nếu công ty tiếp tục thả chất độc xuống hồ, toàn bộ cá và những loài sinh vật biển khác sẽ chết.
Câu 7:
Water ________________ in the lake has made the fish die.
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Water pollution (n): sự ô nhiễm nguồn nước
Dịch: Ô nhiễm nguồn nước trong hồ đã dẫn đến đến việc cá chết.
Câu 8:
If the air were not dirty, I ________________ so much.
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Câu điều kiện loại hai diễn tả điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng ở hiện tại, tương lai.
If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V
Dịch: Nếu không khí không nhiễm bẩn, tôi sẽ không hắt hơi nhiều như thế.
Câu 9:
If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals ________________.
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
Câu điều kiện loại một điều kiện có thật hoặc có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.
If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V
Dịch: Nếu công ty tiếp tục thả chất độc xuống hồ, toàn bộ cá và những loài sinh vật biển khác sẽ chết.
Câu 10:
Water pollution is the ________________ in the lake has made the fish die.
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là một danh từ.
A. contaminating (dạng Ving)
B. contaminate (v): ô nhiễm
C. contaminated (a): bị ô nhiễm
D. contamination (a): sự ô nhiễm
Dịch: Ô nhiễm nguồn nước là sự ô nhiễm trong hồ đã dẫn đến đến việc cá chết.
Câu 11:
Put the verbs in brackets into the correct form
The Statue of Liberty in New York is a monument which (symbolize) __________ freedom.
Đáp án đúng: symbolizes
Hướng dẫn giải:
“The Statue of Liberty” là số ít nên động từ chia theo danh từ số ít.
Dịch: Tượng Nữ Thần Tự D tại New York là tượng đài tượng trưng cho sự tự do.
Câu 12:
There are about 750 million English speakers in the world, and this number ( increase) __________________fast.
Đáp án đúng: is increasing
Hướng dẫn giải:
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả sự phát triển của hiện tại.
Dịch: Có khoảng 750 triệu người nói Tiếng anh trên thế giới, và số lượng đó đang tăng lên nhanh chóng.
Câu 13:
Factories (not dump) _____________waste into rivers if the government fines them heavily.
Đáp án đúng: will not dump
Hướng dẫn giải:
Câu điều kiện loại một điều kiện có thật hoặc có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.
If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V
Dịch: Các nhà máy sẽ không đổ rác thải xuống sông nếu chính phủ phạt họ nghiêm khắc.
Câu 14:
Đáp án đúng: has become
Hướng dẫn giải:
“since + mốc thời gian” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
Dịch: Loài Căng-ga-ru đã trở thành biểu tượng của Nước Úc từ năm 1973.
Câu 15:
If there were more trees in this area, the air ( be) _____________ fresher.
Đáp án đúng: would be
Hướng dẫn giải:
Câu điều kiện loại hai diễn tả điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng ở hiện tại, tương lai.
If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V
Dịch: Nếu có nhiều cây hơn ở khu vực này, bầu không khí sẽ trong lành hơn.
Câu 16:
The earthquake occurred at midday when they (have) _____________lunch.
Đáp án đúng: were having
Hướng dẫn giải:
Hành động đang xảy ra trong quá khứ có hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Trận động đất đã xảy ra vào giữa ngày khi họ đang ăn trưa.
Câu 17:
Read the passage and do the tasks that follow.( 1.0 point)
Alaska is perhaps the most amazing state in the USA. It has coastlines facing both the Arctic Ocean and the Pacific Ocean. This state has an incredible three million lakes. That’s four lakes per person living there.
Many cities in Alaska cannot be reached by road, sea, or river. The only way to get in and out is by air, on foot, or by dogsled. That’s why Alaska has the busiest sea airport in the world, Lake Hood Seaplane Base. Nearly two hundred floatplanes take off and land on the water of this airport every day. It is a really fun scene to watch.
Alaska is called the land of Midnight Sun because in summer, the sun does not set for nearly three months. But in winter the sun stays almost unseen.
All Alaskans take special pride in their beautiful and unique state.
Alaska ___________.
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Alaska is perhaps the most amazing state in the USA. It has coastlines facing both the Arctic Ocean and the Pacific Ocean.
(Alaska có lẽ là bang tuyệt vời nhất ở Hoa Kỳ. Nó có đường bờ biển đối mặt với cả Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.)
Dịch: Alaska có đường bờ biển đối mặt với Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.
Câu 18:
Which statement below is NOT CORRECT?
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: This state has an incredible three million lakes. That’s four lakes per person living there.
( Tiểu bang này có ba triệu cái hồ đáng kinh ngạc. Có bốn cái hồ cho mỗi người sống ở đó.)
Dịch: Có một cái hồ cho mỗi người sống ở đó.
Câu 19:
Which method below can always be used to reach a place in Alaska?
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: The only way to get in and out is by air, on foot, or by dogsled.
( Cách duy nhất để vào và ra là bằng đường hàng không, đi bộ hoặc bằng xe chó kéo.)
Dịch: Phương thức có thể sử dụng để đến một nơi tại Alaska là bằng đường hàng khôngCâu 20:
In Alaska we can always see the sun ___________.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Alaska is called the land of Midnight Sun because in summer, the sun does not set for nearly three months.
(Alaska được gọi là vùng đất của Mặt trời lúc nửa đêm vì vào mùa hè, mặt trời không lặn trong gần ba tháng.)
Dịch: Tại Alaska chúng ta có thể luôn luôn thấy mặt trời vào mùa hè.
Câu 21:
Read the passage and answer the questions.
Visual pollution has a greater effect on people than you may think. I remember when I went to a big city, I was really scared because so much graffiti on the buildings' wall. Then I looked up, and I saw a lot of power lines over my head. Although they were not dangerous, I still felt unsafe since I thought they might fall down. These things prevented me from enjoying the beautiful sights of the city.
I also remember the time when I was a student at a university. Once I was so busy with my assignments that I did not tidy my room for two weeks. Looking at the messy room caused me so much stress that I did not want to study. Then I decided to clean the room and put my thing in their proper places. I also bought a small plants and placed it in a corner of the room. These simple actions increased my motivation and helped me to focus on my learning.
How did the author feel when she saw the power lines?
Đáp án đúng: She felt unsafe.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Then I looked up, and I saw a lot of power lines over my head. Although they were not dangerous, I still felt unsafe since I thought they might fall down.
(Sau đó, tôi nhìn lên, và tôi thấy rất nhiều đường dây điện trên đầu tôi. Mặc dù chúng không nguy hiểm nhưng tôi vẫn cảm thấy không an toàn vì tôi nghĩ chúng có thể rơi xuống.)
Dịch: Cô ấy đã thấy không an toàn
Câu 22:
Why did she have that feeling?
Đáp án đúng: Because she thought power lines might fall down.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Then I looked up, and I saw a lot of power lines over my head. Although they were not dangerous, I still felt unsafe since I thought they might fall down.
(Sau đó, tôi nhìn lên, và tôi thấy rất nhiều đường dây điện trên đầu tôi. Mặc dù chúng không nguy hiểm nhưng tôi vẫn cảm thấy không an toàn vì tôi nghĩ chúng có thể rơi xuống.)
Dịch: Bởi vì cô ấy đã nghĩ những cái dây điện có thể rơi xuống.
Câu 23:
What was she busy with?
Đáp án đúng: She was so busy with her assignments.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Once I was so busy with my assignments that I did not tidy my room for two weeks.
(Có lần tôi quá bận rộn với công việc của mình đến nỗi tôi đã không dọn dẹp phòng của mình trong hai tuần.)
Dịch: Cô ấy đã quá bận rộn với công việc của cô ấy.
Câu 24:
What happened when she looked the messy room?
Đáp án đúng: Looking at the messy room caused her so much stress that she did not want to study.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Looking at the messy room caused me so much stress that I did not want to study.
(Nhìn căn phòng bừa bộn khiến tôi căng thẳng đến mức không muốn học.)
Dịch: Nhìn căn phòng bừa bộn khiến cô ấy căng thằng đến mức cô ấy không muốn học.
Câu 25:
Water pollute in the lake has made the fish die.
A B C D.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Sửa “pollute” thành “pollution”.
Water pollution (n): sự ô nhiễm nguồn nước.
Dịch: Ô nhiễm nguồn nước trong hồ đã dẫn đến đến việc cá chết.
Câu 26:
Factories don’t dump waste into rivers if the government fines them heavily.
A B C D
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Sửa “don’t dump” thành “won’t dump”.
Câu điều kiện loại một điều kiện có thật hoặc có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.
If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V
Dịch: Các nhà máy sẽ không đổ rác thải xuống sông nếu chính phủ phạt họ nghiêm khắc.
Câu 27:
The earthquake occurred at midday when many people had had lunch.
A B C D
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
Sửa “had had” thành “were having”
Hành động đang xảy ra trong quá khứ có hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Trận động đất đã xảy ra vào giữa ngày khi nhiều người đang ăn trưa.
Câu 28:
Hundreds of houses destroyed after a tornado hit the small town of Texas.
A B C D
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Sửa “destroyed” thành “were destroyed”.
Cấu trúc câu bị động thể quá khứ:
S + was/were + Ved/3 + (by sb)....
Dịch: Hàng ngàn ngôi nhà bị phá hủy sau cơn bão đã đánh đổ ngôi làng nhỏ ở Texas.
Câu 29:
Students are more aware of protecting the environment. Teachers teach environmental issues at school.
If …………………………………………………………………………….........Đáp án đúng: If teachers teach environmental issues at school, students will be more aware of protecting the environment.
Hướng dẫn giải:
Câu điều kiện loại một điều kiện có thật hoặc có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.
If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V
Dịch: Nếu giáo viên dạy những vấn đề môi trường tại trường học, học sinh sẽ có nhận thức hơn về bảo vệ môi trường.
Câu 30:
People speak English all over the world.
English …………………………………………………………………………….........Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn:
S + is/are/am + Ved/3 + (by sb).
Dịch: Tiếng Anh được nói trên toàn thế giới.
Câu 31:
Many rivers and lakes are poisoned.Factories produce waste and pour it into rivers and lakes.
Because…………………………………………………………………………
Because + S + V, S + V: bởi vì....
Dịch: Bởi vì các nhà máy sản xuất rác thải và đổ nó xuống hồ và sông, nhiều sông và hộ bị ô nhiễm.
Câu 32:
They provided food then cleared up the debris.
After they …………………………….……………………………………………............
Đáp án đúng: After they had provided food, they cleared up the debris.
Hướng dẫn giải:
After + S + had + Ved/3, S + Ved/2
Dịch: Sau khi họ đã cung cấp thức ăn, họ đã dọn dẹp những mảnh vỡ.