Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất)_ đề 18
-
4122 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Find the word with different sound in the underlined part in each line.
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Đáp án C phát âm là /id/, ba đáp án còn lại phát âm là /t/.
Câu 2:
Find the word with different sound in the underlined part in each line.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Đáp án B phát âm là /ɒ/, ba đáp án còn lại phát âm là /əʊ/.
Câu 3:
Find the word which has a different stress pattern.
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhấtCâu 4:
Find the word which has a different stress pattern.
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
Đáp án D trọng âm rơi vào âm thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Câu 5:
Circle the best answer A, B, C or D.
We can use _____ for talking only, not for sending text messages.
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
A. landline phone (n): điện thoại cố định
B. mobile phone (n): điện thoại di động
C. smart phone (n): điện thoại thông minh
Dịch: Chúng ta chỉ có thể sử dụng điện thoại cố định để nói chuyện, không thể gửi tin nhắn.
Câu 6:
If people really cared about environment, they _____ waste into rivers.
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc câu điều kiện loại hai:
If + S + Ved/2, S + would/could/might + (not) +Vbare.
Dịch: Nếu mọi người thực sự quan tâm đến môi trường, họ sẽ không đổ chất thải xuống sông.
Câu 7:
The group of doctors has spent 8 months _____ the side – effects of this new vaccine.
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
spend + time + Ving: dành bao nhiêu thời gian để làm gì.
Dịch: Nhóm bác sĩ đã dành 8 tháng để kiểm tra tác dụng phụ của loại vắc xin mới này.
Câu 8:
The Statue of Liberty in Upper New York Bay of America _____ the freedom.
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
A. present (v): trình bày
B. show (v): trưng bày
C. symbolize (v): tượng trưng
D. reveal (v): tiết lộ
Dịch: Tượng Nữ thần Tự do ở Vịnh Thượng New York của Mỹ tượng trưng cho sự tự do.
Câu 9:
At three o’clock tomorrow, we _____ a video conference in our office.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
“at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai” là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn.
Cấu trúc:
S + will/shall + be + Ving
Dịch: Vào 3h ngày mai, chúng tôi sẽ đang có một hội nghị truyền hình tại văn phòng của chúng tôi.
Câu 10:
Give the correct form of the verbs in brackets.
There is no need to hurry. The correct (last) _____ 2 hours and we will still have a plenty of time to enjoy it.
Đáp án đúng: lasts
Hướng dẫn giải:
Thì hiện tại đơn diễn tả hành động diễn ra lâu dài.
Dịch: Không cần phải vội vàng. Sự chính xác kéo dài 2 giờ và chúng ta vẫn sẽ có nhiều thời gian để thưởng thức nó.
Câu 11:
Great! I (win) _____ a trip to Singapore.
Đáp án đúng: won
Hướng dẫn giải:
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ.
Dịch: Tuyệt quá! Tôi đã giành được một chuyến đi đến Singapore.
Câu 12:
Minh’s mother (finish) _____ her cooking before he went home.
Đáp án đúng: had finished
Hướng dẫn giải:
S + Ved/3 + before/ by the time + S + Ved/2
Dịch: Mẹ Minh đã hoàn tất việc nấu ăn trước khi anh ấy về nhà.
Câu 13:
Give the correct form of the words in brackets to complete these sentences.
Speech is the fastest method of (communicate) _____ between people.
Đáp án đúng: communication
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là một danh từ.
communication (n): sự giao tiếp
Dịch: Lời nói là phương thức giao tiếp nhanh nhất giữa mọi người.
Câu 14:
Could you tell that person was angry just by looking at his or her (face) _____ expression?
Đáp án đúng: facial
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là một tính từ.
facial (a): (thuộc) nét mặt
Dịch: Bạn có thể biết người đó đang tức giận chỉ bằng cách nhìn vào nét mặt của họ không?
Câu 15:
Read the text and choose one word from the list to fill each gap.
pollutants death contaminated poisonous pollution
l live on the outskirts of a city in viet nam. Three years ago , my neighbourhood was very clean anh beautiful , with paddy fields anh green trees. However, in the last two years, some factories have appeared in my neighbourhood. They have caused serious water (23) _____ by dumping industrial waste into the lake. The (24) _____ waste has led to the (25) _____ of aquatic animals anh plants. Also, tall residential buildings have replaced the paddy fields. More people result in more cars and motorcycles. (26) _____ fumes from these vehicles are serious air (27) _____.
Đáp án đúng: pollution
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta lựa chọn “pollution”.
Dịch: Tuy nhiên, trong hai năm gần đây, một số nhà máy đã xuất hiện trong khu phố của tôi. Họ đã gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng bằng cách đổ chất thải công nghiệp xuống hồ.
Câu 16:
Đáp án đúng: contaminated
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là một tính từ. Dựa vào nghĩa, ta lựa chọn “contaminated”.
Dịch: Họ đã gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng bằng cách đổ chất thải công nghiệp xuống hồ. Chất thải bị ô nhiễm đã dẫn đến cái chết của động vật thủy sinh và thực vật.
Câu 17:
Đáp án đúng: death
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta lựa chọn “death”.
Dịch: Chất thải bị ô nhiễm đã dẫn đến cái chết của động vật thủy sinh và thực vật.
Câu 18:
Đáp án đúng: poisonous
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là một tính từ. Dựa vào nghĩa, ta lựa chọn “poisonous”.
Dịch: Nhiều người hơn dẫn đến nhiều ô tô và xe máy hơn. Khói độc từ những phương tiện này là chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.
Câu 19:
these vehicles are serious air (27) _____.
Đáp án đúng: pollutants
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta lựa chọn “pollutants”.
Dịch: Nhiều người hơn dẫn đến nhiều ô tô và xe máy hơn. Khói độc từ những phương tiện này là chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.
Câu 20:
Read the passage and answer the questions.
INVENTIONS THAT CHANGED OUR WORLD.
People have been inventing things for years. Paper was invented about 2,000 years ago. The wheel was invented more than 5,000 years ago. What would life be like without paper to write on or bikes to ride? Those inventions have made life easier.
Airplane
The Wright Brothers invented the first airplane in December 1903. That makes 2003 the 100th anniversary! The airplane definitely helps people travel faster.
Telephone
Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876. Before the telephone was invented, people kept in touch by writing letters or talking in person. Today the telephone makes it easier for people to talk to one another.
Automobile
The first four-wheeled gas-powered car was invented by Karl Benz in 1891. Before people had cars, they couldn’t travel easily. They walked or rode horses for short trips. They took trains or boats for long trips. Today cars are one of the main ways people travel.
Computer
People worked for years to make the first computer. It was built in 1946. The first computer was called ENIAC. Today computers are an important part of many people’s lives. People use computers as tools to write, get information, and much more.
Which of the following are two inventions in the passage that were invented before 1900?
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876...... The first four-wheeled gas-powered car was invented by Karl Benz in 1891.
(Alexander Graham Bell đã phát minh ra điện thoại vào năm 1876 ...... Chiếc ô tô bốn bánh chạy bằng xăng đầu tiên được phát minh bởi Karl Benz vào năm 1891.)
Dịch: Hai phát minh được phát minh trước năm 1900 là điện thoại và ô tô.
Câu 21:
What do all the inventions described in this text have in common?
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu:
Airplane: The airplane definitely helps people travel faster.
(Máy bay: Máy bay chắc chắn giúp mọi người đi du lịch nhanh hơn.)
Telephone: Today the telephone makes it easier for people to talk to one another.
(Điện thoại: Ngày nay điện thoại giúp mọi người nói chuyện với nhau dễ dàng hơn.)
Automobile: Today cars are one of the main ways people travel.
(Ô tô: Ngày nay ô tô là một trong những phương tiện di chuyển chính của con người.)
Computer: People use computers as tools to write, get information, and much more.
(Máy tính: Mọi người sử dụng máy tính làm công cụ để viết, lấy thông tin và hơn thế nữa.)
Dịch: Điểm chung của tất cả phát minh: Tất cả phát minh khiến cuộc sống con người dễ dàng hơn.
Câu 22:
According to the passage, which statement is NOT true?
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876. Before the telephone was invented, people kept in touch by writing letters or talking in person.
(Alexander Graham Bell đã phát minh ra điện thoại vào năm 1876. Trước khi điện thoại được phát minh, mọi người giữ liên lạc bằng cách viết thư hoặc nói chuyện trực tiếp.)
Đáp án D không được đề cập đến trong đoạn văn.
Dịch: Câu không đúng: Alexander Graham Bell đã viết nhiều thư trong cuộc đời của ông ấy.
Câu 23:
What does the word anniversary in the second paragraph most nearly mean?
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
anniversary (n): lễ kỉ niệm = an event (n): một sự kiện
Câu 24:
The main idea of this passage is to describe ______________.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: People have been inventing things for years. Paper was invented about 2,000 years ago. The wheel was invented more than 5,000 years ago. What would life be like without paper to write on or bikes to ride? Those inventions have made life easier.
(Con người đã phát minh ra nhiều thứ trong nhiều năm. Giấy được phát minh cách đây khoảng 2.000 năm. Bánh xe được phát minh cách đây hơn 5.000 năm. Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có giấy để viết hoặc xe đạp để đi? Những phát minh đó đã làm cho cuộc sống dễ dàng hơn.)
Dịch: Một vài phát minh đã tạo ra sự khác biệt to lớn.
Câu 25:
Rewrite each sentence so that it has the same meaning as the first one.
We are going to organize a campaign to raise people’s awareness of environmet protection.
→ A campaign …………………………………………………………………………….
Đáp án đúng: A campaign are going to be organized to raise people’s awareness of environment protection.
Hướng dẫn giải:
Câu bị động ở thì tương lai gần:
S + is/are/am + going to be + Ved/3 + (by sb) + ....
Dịch: Một chiến dịch sẽ được tổ chức để nâng cao nhận thức của mọi người về bảo vệ môi trường.
Câu 26:
“There are 9 planets in the solar system” said David.
→ David said that …………………………………………………………………………Đáp án đúng: David said that there were 9 planets in the solar system.
Hướng dẫn giải:
Câu trần thuật:
S + said/said to me/ told me + (that) + S + V(lùi thì).
Dịch: David nói rằng có 9 hành tinh trong hệ mặt trờiCâu 27:
I don’t have any money, so I can not buy that book.
→ If I …………………………………………………………………………………Đáp án đúng: If I had money, I could buy that book.
Hướng dẫn giải:
Câu điều kiện loại hai diễn tả một điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại hai:
If + S + Ved/2, S + would/could/might + (not) +Vbare.
Dịch: Nếu tôi có tiền, tôi có thể mua quyển sách kia.
Câu 28:
This is the first time they have seen this film.
→ They …………………………………………………………………………………Đáp án đúng: They have never seen this film.
Hướng dẫn giải:
This is the first time + S + Ved/3 = S + have/has + never + Ved/3
Dịch: Họ chưa bao giờ xem bộ phim này.
Câu 29:
Combine two sentences into a new one, using the words in brackets. Do not change the given words in any way.
He walked slowly. His leg was painful. (BECAUSE OF)
→ …………………………………………………………………………………Đáp án đúng: Because of his painful leg, he walked slowly.
Hướng dẫn giải:
Because of + N/Ving, S + V: bởi vì
Dịch: Bởi vì cái chân đau, anh ấy đã đi rất chậmCâu 30:
The last time he met his family was 5 year ago. (HASN’T)
→ …………………………………………………………………………………Đáp án đúng: He hasn’t met his family for 5 years.
Hướng dẫn giải:
The last time + S + Ved/2 = S + has/have + not + Ved/3
Dịch: Anh ấy đã không gặp gia đình khôangr 5 năm.
Câu 31:
The family left the house. Then the house collapsed. (BEFORE)
→ …………………………………………………………………………………Đáp án đúng: The family had left the house before it collapsed.
Hướng dẫn giải:
S + Ved/3 + before/ by the time + S + Ved/2
Dịch: Gia đình đã rời khỏi ngôi nhà trước khi nó sụp đổ.
Câu 32:
Watching TV for a long time can cause bad eyesight. (CAUSED)
→ …………………………………………………………………………………
Đáp án đúng: The bad eyesight can be caused by watching TV for a long time.
Hướng dẫn giải:
Câu bị động ở dạng động từ khuyết thiếu:
S + modal verbs + be + Ved/3 + (by sb) +....
Dịch: Thị lực kém có thể do xem TV trong thời gian dài.