Thứ năm, 16/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất)_ đề 22

  • 3172 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word that has different stress pattern from the others.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

Đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ nhất, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.


Câu 2:

Choose the word that has different stress pattern from the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải:

Đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ ba, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.


Câu 3:

Choose the word that has different stress pattern from the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

Đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ ba, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.


Câu 4:

Choose the word that has different stress pattern from the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn giải:

Đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ ba.


Câu 5:

Choose the best option to fill in the sentences. Circle your answer.

It took firefighters five days to put out the _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

A. hurricane (n): cơn bão

B. forest fire (n): cháy rừng

C. tsunami (n): sóng thần

D. drought (n): hạn hán

Dịch: Lực lượng cứu hỏa đã mất 5 ngày để dập cháy rừng.


Câu 6:

Factories won’t dump waste into rivers if the government _____ them heavily.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc câu điều kiện loại 1:

If + S + V(s/es), S + will/can/shall + Vbare.

Dịch: Các nhà máy sẽ không đổ chất thải xuống sông nếu chính phủ phạt nặng.


Câu 7:

What had you done before you _____ school yesterday?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

Before + S + Ved/2, S + had + Ved/3

Dịch: Bạn đã làm gì trước khi tan học ngày hôm qua?


Câu 8:

. Every day we hear about new _____ in science and technology.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần một danh từ.

Adj + N

development (n): sự phát triển.

Dịch: Mỗi ngày chúng ta đều nghe về sự phát triển mới trong khoa học và công nghệ.


Câu 9:

Ten new houses _____ in the town every year.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn giải:

“every year” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.

Câu bị động ở thì hiện tại đơn:

S + is/are/am + Ved/3 + (by sb) + .....

“Ten new houses” là số nhiều nên tobe chia theo danh từ số nhiều.

Dịch: Mười ngôi nhà mới được xây dựng trong thị trấn mỗi năm.


Câu 10:

Olive said to Chau that she would leave Viet Nam _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

Câu trần thuật đang có dạng ở thì tương lai đơn (would leave).

Trong câu trần thuật, “tomorrow” sẽ được chuyển thành “the day after/ the following day”.

Dịch: Olive nói với Châu rằng cô ấy sẽ rời Việt Nam vào ngày hôm sau.


Câu 11:

I chose _____ by plane because it’s more convenient.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải:

S + choose + to V: ai đó lựa chọn làm gì

Dịch: Tôi chọn di chuyển bằng máy bay vì nó thuận tiện hơn.


Câu 12:

At three o’clock tomorrow, we _____ a video conference in our office.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

“at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai” là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn.

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn:

S + will/shall + be + Ving

Dịch: Vào lúc 3 giờ sáng ngày mai, chúng tôi sẽ có một cuộc họp video tại văn phòng của mình.


Câu 13:

_____ in Japan have found that human ageing may be able to be delayed or even reversed.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền là danh từ chỉ người ở dạng số nhiều.

Researcher (n): nhà nghiên cứu

Dịch: Các nhà nghiên cứu ở Nhật Bản đã phát hiện ra rằng quá trình lão hóa của con người có thể bị trì hoãn hoặc thậm chí đảo ngược.


Câu 14:

They said that they _____ a special TV which could perform two different channels at the same time.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải:

Câu trần thuật:

S + said/said to me/told me + (that) + S + V(lùi thì).

Dịch: Họ nói rằng họ đã mua một chiếc TV đặc biệt có thể phát hai kênh khác nhau cùng một lúc.


Câu 15:

Choose the most suitable response to complete each of following exchanges.

“The forest fire was put out this morning. No one was killed.” – “____________!”.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải:

A. That’s a relief: thật là nhẹ cả người

B. That’s shocking: điều đó thật sốc

C. Oh dear!: ôi chao!

D. How terrible: thật tồi tệ

Dịch: “Ngọn lửa rừng đã được dập tắt vào sáng nay. Không ai bị giết cả ”. – “Thật là nhẹ cả người!”


Câu 16:

“Would you like to go for a drink this weekend?” – “___________”

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Hướng dẫn giải:

A. Certainly not: chắc chắn không

B. Unfortunately, not: thật không may, không phải

C. I hope not: tôi hy vọng là không

D. I’m afraid. I can’t: tôi ngại là tôi không thể

Dịch: “Bạn có muốn đi uống nước vào cuối tuần này không?” – “Tôi ngại là tôi không thể.”


Câu 17:

Choose the word OPPOSITE in meaning with the underlined word(s) in each of the following questions.

In America, it’s not polite to ask questions about age, marriage and income.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

polite (a): lịch sự >< impolite (a): bất lịch sự

Dịch: Ở Mỹ, thật là không lịch sự khi hỏi những câu hỏi về tuổi tác, hôn nhân và thu nhập.


Câu 18:

Be quick! We must speed up if we don’t want to miss the flight.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

speed up : tăng tốc >< slow down : chậm lại


Câu 19:

Read the passage and choose the correct answer.

          Scientists have discovered that the ozone layer is getting thinner. Some predict that the sun’s rays will cause a sharp increase in deaths from skin cancer over the next fifty years. These harmful rays can also damage the eyes, create wrinkles, and cause other health problems.

          The stratosphere contains a form of oxygen called ozone. Ozone is a molecule composed of three oxygen atoms. The chemical formula of ozone is 03. Oxygen molecules make up about 21% of all gases in the Earth’s atmosphere. They consist of two atoms of oxygen and are labeled 02. Most ozone found in our atmosphere is formed by an interaction between oxygen molecules and ultraviolet radiation (UV) from the sun. When ultraviolet radiation hits an oxygen molecule, it may cause the molecule to break apart into single atoms of oxygen. These single atoms are very reactive, and a single oxygen atom can combine with a molecule of oxygen to form ozone.

What do people say about the rate of deaths from skin cancer in the future?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Some predict that the sun’s rays will cause a sharp increase in deaths from skin cancer over the next fifty years.

(Một số dự đoán rằng tia nắng mặt trời sẽ khiến số ca tử vong do ung thư da tăng mạnh trong 50 năm tới.)

Dịch: Nó sẽ gia tăng mạnh mẽ.


Câu 20:

How many oxygen atoms are there in an ozone molecule?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Ozone is a molecule composed of three oxygen atoms.

(Ozone là một phân tử bao gồm ba nguyên tử oxy.)

Dịch: Có ba nguyên tử oxy.


Câu 21:

How is ozone formed in our atmosphere?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Most ozone found in our atmosphere is formed by an interaction between oxygen molecules and ultraviolet radiation (UV) from the sun.

(Hầu hết ôzôn được tìm thấy trong bầu khí quyển của chúng ta được hình thành do sự tương tác giữa các phân tử oxy và bức xạ tia cực tím (UV) từ mặt trời.)

Dịch: Hai phân tử oxy tương tác với nhau.


Câu 22:

What does the word “they” in the sencond parapraph refer to?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Oxygen molecules make up about 21% of all gases in the Earth’s atmosphere. They consist of two atoms of oxygen and are labeled 02.

(Các phân tử oxy tạo nên khoảng 21% tất cả các loại khí trong bầu khí quyển của Trái Đất. Chúng bao gồm hai nguyên tử oxy và được đánh dấu là 02.)

Dịch: Từ “they” đề cập đến các phân tử oxy.


Câu 23:

The word “increase” in the first parapraph means …..

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

increase (v): tăng lên = go up: đi lên


Câu 24:

Choose the word CLOSET in meaning with the underlined word(s) in each of the following questions.

 This river will soon become contaminated if people here keep dumping waste into it.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Hướng dẫn giải:

contaminated (a) = polluted (a): ô nhiễm

Dịch: Con sông này sẽ sớm bị ô nhiễm nếu người dân ở đây tiếp tục đổ chất thải vào đó.


Câu 25:

The factory is fined for discharging dangerous chmicals into the river.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

discharge (v): thải ra = dump (v): đổ ra, vứt ra

Dịch: Nhà máy bị phạt vì xả hóa chất nguy hiểm ra sông.


Câu 26:

Find a mistake in the four underlined parts of each of sentence.

Nam said to Maria that he had visited his parents yesterday.

           A                          B                          C       D

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Hướng dẫn giải:

Sửa “yesterday” – thành “the day before/ the previous day”.

Trong câu trần thuật, “yesterday” sẽ được chuyển thành “the day before/ the previous day”.

Dịch: Nam nói với Maria rằng anh đã đến thăm bố mẹ anh ấy vào ngày hôm trước.


Câu 27:

Tornadoes can be moved objects as big as a car.

    A                          B                 C                 D     

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

Sửa “be moved” – thành – “move”.

“Tornadoes” mang nghĩa chủ động, cho nên không cần dùng câu bị động ở trong câu.

Tornadoes (n): những cơn lốc xoáy.

Dịch: Những cơn lốc xoáy có thể di chuyển các vật thể lớn như một chiếc ô tô.


Câu 28:

Combine two sentences using the words in brackets.

 Plastic bags are a major source of waste. We should not throw plastic bags everywhere. (BECAUSE)

Xem đáp án

Đáp án đúng: Because plastic bags are a major source of waste, we should not throw plastic bags everywhere.

Hướng dẫn giải:

Because + S + V, S + V: bởi vì...

Dịch: Vì túi ni lông là nguồn chất thải chính, chúng ta không nên vứt túi ni lông khắp nơi.


Câu 29:

Try your best or you will never pass the examination. (IF)

…………………………………………………………………………………
Xem đáp án

Đáp án đúng: If you don’t try your best, you will never pass the examination.

Hướng dẫn giải:

Câu điều kiện loại một điều kiện có thật hoặc có thể xảy ra ở tương lai.

Cấu trúc:

If + S + V(s/es), S + will/can/shall + Vbare

Dịch: Nếu bạn không cố gắng hết sức, bạn sẽ không bao giờ vượt qua kỳ kiểm tra.


Câu 30:

“At weekends, the astronauts can have video-conferences with their families” Dr. Nelson said. (COULD)

…………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: Dr. Nelson said that at weekends, the astronauts could have video-conferences with their families.

Hướng dẫn giải:

Câu trần thuật:

S + said/said to me/told me + (that) + S + V(lùi thì).

Dịch: Tiến sĩ Nelson nói rằng vào cuối tuần, các phi hành gia có thể có các cuộc họp video với gia đình của họ.


Câu 31:

She drinks contaminated water. She suffers from a serious disease. (IF)

…………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: If she didn’t drink contaminated water, she would not suffer from a serious disease.

Hướng dẫn giải:

Câu điều kiện loại hai diễn tả điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng ở hiện tại, tương lai.

 Cấu trúc:

If + S + Ved/2, S + would/could/might + Vbare.

Dịch: Nếu cô ấy không uống nước bị ô nhiễm, cô ấy sẽ không mắc căn bệnh nguy hiểm.


Câu 32:

Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first one.

Volunteers have given out food and blankets to homeless people.

→ Food and blankets ……………………………………………………………………...
Xem đáp án

Đáp án đúng: Food and blankets have been given out to homeless people by volunteers.

Hướng dẫn giải:

Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành:

S + has/have + been + Ved/3 + (by sb) + ....

Dịch: Thực phẩm và chăn đã được các tình nguyện viên trao tận tay những người vô gia cư.


Câu 33:

“I didn’t say anything at the meeting last week.” He said

→ He said that …………………………………………………………………………….
Xem đáp án

Đáp án đúng: He said that he hadn’t said anything at the meeting the week before.

Hướng dẫn giải:

Câu trần thuật:

S + said/said to me/told me + (that) + S + V(lùi thì).

Trong câu trần thuật, “last week” được chuyển thành “the week before/the previous week”

Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy đã không nói bất cứ điều gì trong cuộc họp tuần trước.


Câu 34:

Some people will interview the new president on TV.

→ The new president ……………………………………………………………………..
Xem đáp án

Đáp án đúng: The new president will be interviewed on TV.

Hướng dẫn giải:

Câu bị động ở thì tương lai đơn:

S + will + be + Ved/3 + (by sb) + .....

Dịch: Tổng thống mới sẽ được phỏng vấn trên TV.


Câu 35:

“I have just received a birthday gift from my mother today.” Nick said to me.

→ Nick told me …………………………………………………………………………...
Xem đáp án

Đáp án đúng: Nick told me that he had just received a birthday gift from his mother thatday.

Hướng dẫn giải:

Câu trần thuật:

S + said/said to me/ told me + (that) + S + V(lùi thì).

Trong câu trần thuật. “today” được chuyển thành “thatday”.

Dịch: Nick nói với tôi rằng anh ấy vừa nhận được một món quà sinh nhật từ mẹ anh ấy vào ngày hôm đó.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương