IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất)_ đề 23

  • 4120 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

My father said we _____ to Ha Noi on vacation.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Hướng dẫn giải:

Câu trần thuật:

S + said/said to me/told me + (that) + S + V(lùi thì).

Dịch: Bố tôi nói chúng tôi sẽ đi nghỉ dưỡng ở Hà Nội.


Câu 2:

Two months from now, I _____ an exam for the second semester.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn giải:

“two months from now” là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn.

Cấu trúc:

S + will/shall + be + Ving

Dịch: Hai tháng nữa, tôi sẽ thi học kỳ hai.


Câu 3:

My brother who has invented a machine to cut onions and other vegetables is a/an _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền một danh từ chỉ người.

inventor (n): nhà phát minh

Dịch: Anh trai tôi, người đã phát minh ra máy cắt hành tây và các loại rau khác là một nhà phát minh.


Câu 4:

We all expect _____ our holiday in Nha Trang.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

expect to V: mong chờ làm gì

Dịch: Tất cả chúng tôi đều mong đợi sẽ dành kỳ nghỉ của mình ở Nha Trang.


Câu 5:

If tourists don’t know Japanese when staying in Japan, _____ may happen.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

communication breakdown (n): rào cản giao tiếp

Dịch: Nếu khách du lịch không biết tiếng Nhật khi lưu trú tại Nhật Bản, rảo cản giao tiếp có thể xảy ra.


Câu 6:

Using _____ including You Tobe, Facebook, ect… as a means of communication has become very popular nowadays.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải:

social media (n): phương tiện truyền thông xã hội

Dịch: Việc sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội bao gồm You Tobe, Facebook, v.v. như một phương tiện giao tiếp đã trở nên rất phổ biến hiện nay.


Câu 7:

If the drinking water _____, an outbreak of cholera _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Hướng dẫn giải:

Câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động có thật hoặc có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.

Cấu trúc:

If + S + V(s/es), S + will/can/shall + Vbare.

Dịch: Nếu nước uống không được xử lý, một đợt bùng phát dịch tả sẽ xảy ra.


Câu 8:

Choose the word which has different stress pattern from the others.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

Đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ ba, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.


Câu 9:

What _____ if you _____ a ghost?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

Câu điều kiện loại hai diễn tả hành động không có thật hoặc tưởng tượng ở hiện tại, tương lai.

Cấu trúc:

If + S + Ved/2, S + would/could/might + Vbare

Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn thấy một con ma?


Câu 10:

The villagers _____ about the storm before it _____ the area.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải:

Before + S + Ved/2, S + had + Ved/3

Dịch: Dân làng đã được cảnh báo về cơn bão trước khi nó đổ bộ vào khu vực này.


Câu 12:

Man dirties the air with gases and smoke, (2)_____ the water with chemicals
Xem đáp án

Đáp án đúng: poisons

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền là một động từ. Dựa vào đoạn văn, ta sử dụng từ “poisons”.

poison (v): gây độc

Dịch: Con người làm bẩn không khí bằng khí và khói, đầu độc nước bằng hóa chất và các chất khác, và làm hỏng đất bằng quá nhiều phân bón và thuốc trừ sâu.


Câu 13:

and damages the soil with (3) _____ many fertilizers and pesticides
Xem đáp án

Đáp án đúng: too

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền là một trạng từ. Dựa vào đoạn văn, ta sử dụng từ “too”.

too (adv): quá nhiều

Dịch: Con người làm bẩn không khí bằng khí và khói, đầu độc nước bằng hóa chất và các chất khác, và làm hỏng đất bằng quá nhiều phân bón và thuốc trừ sâu.


Câu 14:

Man also pollutes his (4) _____ in other way
Xem đáp án

Đáp án đúng: surroundings

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền là một danh từ. Dựa vào đoạn văn, ta sử dụng từ “surroundings”.

surrounding (n): môi trường xung quanh

Dịch: Con người cũng gây ô nhiễm môi trường xung quanh theo những cách khác.


Câu 15:

They operate machines and motor vehicles that fill the air with disturbing (5) _____ and smoke.

Xem đáp án

Đáp án đúng: noise

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền là một danh từ. Dựa vào đoạn văn, ta sử dụng từ “noise”.

noise (n): tiếng ồn

Dịch: Họ vận hành máy móc và phương tiện cơ giới khiến không khí đầy tiếng ồn và khói.


Câu 16:

Read the paragraph about Bill, a writer. Decide if these sentences are True or False.

Circle T for true or F for false

I was born in the United States but I have written several travel books about England. I lived there with my wife and four children for 20 years, but for the last three years we have lived in the United States. Our children are now learning about life in the United States. I am sure they will be happier because they have lived in two countries. I like Britain I want to return, but my daughter Felicity, is going to start college here soon, so it won’t be for another four years.

I have just been to England for six weeks to work on a radio programme about the English language and also to talk about the book I’ve just written. Most writers don’t like doing this, they don’t like travelling around the country, selling their book. I don’t mind it. I like visiting new places and meeting lots of people. It is very different from the life I have in the United States when I am writing. In England, people drove me around in big cars and I stayed in expensive hotels. It was good because I didn’t have to pay any bills. Everyone was kind to me and it was fun.

Bill returned to the United States after living in England for a long time.

Xem đáp án

Đáp án đúng: T

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: I was born in the United States but I have written several travel books about England. I lived there with my wife and four children for 20 years, but for the last three years we have lived in the United States.

(Tôi sinh ra ở Hoa Kỳ nhưng tôi đã viết một số cuốn sách du lịch về nước Anh. Tôi sống ở đó với vợ và bốn đứa con trong 20 năm, nhưng ba năm qua chúng tôi sống ở Hoa Kỳ.)

Dịch: Bill trở về Hoa Kỳ sau một thời gian dài sống ở Anh.


Câu 17:

Bill has just visited England to finish writing his new book.

Xem đáp án

Đáp án đúng: F

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: I have just been to England for six weeks to work on a radio programme about the English language and also to talk about the book I’ve just written.

(Tôi vừa đến Anh được sáu tuần để làm việc trên một chương trình radio về tiếng Anh và cũng để nói về cuốn sách tôi vừa viết.)

Dịch: Bill vừa đến nước Anh để viết xong cuốn sách mới của mình

Câu 18:

Bill thinks it will be good for his children to live in more than one country.

Xem đáp án

Đáp án đúng: T

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Our children are now learning about life in the United States. I am sure they will be happier because they have lived in two countries.

(Con cái của chúng tôi hiện đang học về cuộc sống ở Hoa Kỳ. Tôi chắc chắn rằng họ sẽ hạnh phúc hơn vì họ đã sống ở hai đất nước.)

Dịch: Bill cho rằng sẽ rất tốt cho các con của ông khi sống ở nhiều quốc gia.


Câu 19:

Bill doesn’t enjoy visiting new places.

Xem đáp án

Đáp án đúng: F

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Most writers don’t like doing this, they don’t like travelling around the country, selling their book. I don’t mind it. I like visiting new places and meeting lots of people.

(Hầu hết các nhà văn không thích làm điều này, họ không thích đi du lịch khắp đất nước, bán sách của họ. Tôi không bận tâm về điều đó. Tôi thích đến thăm những địa điểm mới và gặp gỡ nhiều người.)

Dịch: Bill không thích ghé thăm những địa điểm mới.


Câu 20:

It cost Bill a lot of money to travel around England for six weeks.

Xem đáp án

Đáp án đúng: F

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: In England, people drove me around in big cars and I stayed in expensive hotels. It was good because I didn’t have to pay any bills. Everyone was kind to me and it was fun.

(Ở Anh, mọi người chở tôi đi khắp nơi trên những chiếc xe lớn và tôi ở trong những khách sạn đắt tiền. Thật tốt vì tôi không phải trả bất kỳ hóa đơn nào. Mọi người đều tốt với tôi và điều đó rất vui.)

Dịch: Bill đã tiêu tốn rất nhiều tiền để đi du lịch vòng quanh nước Anh trong sáu tuần.


Câu 21:

Rewrite a new sentence using the word given so that it has a similar meaning to the original one.

Mary said to me, “I don’t know what to do now.”

→ Mary told me ……………………………………………………………….

Xem đáp án

Câu trần thuật:

S + said/said to me/told me + (that) + S + V(lùi thì).

Trong câu trần thuật, “now” sẽ được chuyển thành “then”.

Dịch: Mary nói với tôi rằng cô ấy không biết phải làm gì bây giờ.


Câu 22:

Ba has no intention of going abroad to study.

→ Ba does not …………………………………………………………………
Xem đáp án

Đáp án đúng: Ba does not intend to go abroad to study.

Hướng dẫn giải:

have (no) intention of + Ving = (not) intend + to V: (không) có dự định làm gì.

Dịch: Ba không có ý định đi du học.


Câu 23:

Because it rained heavily, the roads are flooded.                

→ Due to ………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: Due to raining heavily, the roads are flooded.

Hướng dẫn giải:

Due to/ Because of + Ving/N, S + V: bởi vì

Dịch: Do trời mưa to nên các tuyến đường đều bị ngập.


Câu 24:

His room is untidy, so his mother is unhappy.

→ If …………………………………………………………………………….
Xem đáp án

Đáp án đúng: If his room were tidy, his mother would be happy.

Hướng dẫn giải:

Câu điều kiện loại hai diễn tả hành động không có thật hoặc tưởng tượng ở hiện tại, tương lai.

Cấu trúc:

If + S + Ved/2, S + would/could/might + Vbare

Tobe: If + S + were + adj/N/..., S + would/could/might + Vbare

Dịch: Nếu căn phòng của anh ta ngăn nắp, mẹ anh sẽ rất vui.


Câu 25:

Make sentences from given words. You can change or add words.

Advances/ medical science/ help/ people/ live/ longer/ the future.

…………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: Advances in medical science will help people live longer in the future.

Hướng dẫn giải:

“in the future” là dấu hiệu thì tương lai đơn.

Cấu trúc: S + will/shall + V

Dịch: Những tiến bộ trong khoa học y tế sẽ giúp con người sống lâu hơn trong tương lai.


Câu 26:

Duong/ say/ yesterday/ he/ like/ study/ home/ the Internet

…………………………………………………………………………………
Xem đáp án

Đáp án đúng: Dương said that the day before, he liked to study at home with the Internet.

Hướng dẫn giải:

Câu trần thuật:

S + said/said to me/told me + (that) + S + V(lùi thì).

Trong câu trần thuật, “yesterday” sẽ được chuyển thành “the day before/ the previous day”.

like + to V: thích làm gì đó

Dịch: Dương nói rằng, ngày trước anh ấy thích tự học ở nhà với mạng Internet.


Câu 27:

Lam/ get/ lost/ because/ he/ not take/ a map/ him

…………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: Lam got lost because he hadn’t taken a map with him.

Hướng dẫn giải:

get lost: bị lạc

Sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành khi hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ.

Dịch: Lâm bị lạc vì không mang theo bản đồ.


Câu 28:

Reorder phrases or words to make meaning sentences.

protect the environment/ to help/ decided/ said/ Binh/ to become/ he/ had/ an conservationist/

…………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Câu trần thuật:

S + said/said to me/told me + (that) + S + V(lùi thì).

decide + to V: quyết định làm gì

Dịch: Bình cho biết anh đã quyết định trở thành một nhà bảo tồn để góp phần bảo vệ môi trường.


Câu 29:

from/ air pollution/ smoke and fumes/ said/ caused/ experts/ that/ factories

…………………………………………………………………………………
Xem đáp án

Đáp án đúng: Experts said that smoke and fumes from factories caused air pollution.

Hướng dẫn giải:

Câu trần thuật:

S + said/said to me/told me + (that) + S + V(lùi thì).

Dịch: Các chuyên gia cho rằng khói bụi từ các nhà máy gây ô nhiễm không khí.


Câu 30:

famous/ beauty/ mountains and forests/ New Zealand/ for/ the scenic/ is/ of/ its/

…………………………………………………………………………………
Xem đáp án

Đáp án đúng: New Zealand is famous for the scenic beauty of its mountains and forests.

Hướng dẫn giải:

famous for: nổi tiếng vì

Dịch: New Zealand nổi tiếng với danh lam thắng cảnh của núi rừng

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương