Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất)_ đề 25
-
4016 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer.
At this time tomorrow, we _____ a video conference with New York branch.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
“at this time tomorrow” là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn.
Dịch: Vào lúc này, ngày mai, chúng tôi sẽ có một cuộc họp video với chi nhánh New York.
Câu 2:
If I were you, I _____ something to prevent him from littering.
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Câu điều kiện loại 2:
Tobe: If + S + were + adj/N...., S + would/could/might + Vbare.
Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm gì đó để ngăn anh ta xả rác.
Câu 3:
By the time we _____ to the cinema, the film had started.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
By the time/Before + S + Ved/2, S + had + Ved/3
Dịch: Khi chúng tôi đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu.
Câu 4:
Don’t drink that water. It’s _____.
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
A. damaged (a): thiệt hại
B. dumped (a): ngu ngốc
C. contaminated (a): ô nhiễm
D. clear (a): sạch sẽ
Dịch: Đừng uống nước đó. Nó bị ô nhiễm.
Câu 5:
Alexander Graham Bell was a great _____, who invented the telephone.
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
A. developer (n): nhà phát triển
B. conservationist (n): nhà bảo tồn
C. scientist (n): nhà khoa học
D. explorer (n): nhà thám hiểm
Dịch: Alexander Graham Bell là một nhà khoa học vĩ đại, người đã phát minh ra điện thoại.
Câu 6:
Astronauts use _____ to move around when they are on the Moon’s surface.
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
A. spaceship (n): tàu không gian
B. moon buggy (n): xe đẩy mặt trăng
C. space car (n): ô tô không gian
D. flying saucer (n): đĩa bay
Dịch: Các phi hành gia sử dụng xe đẩy mặt trăng để di chuyển khi họ ở trên bề mặt Mặt trăng.
Câu 7:
Linh: Mai has won the first prize. – Ha: __________!
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
A. That’s awesome: điều đó thật tuyệt vời
B. Oh dear: ôi trời
C. How terrible: thật khủng khiếp
D. That’s shocking: thật là sốc
Dịch: Linh: Mai đã dành giải nhất – Hà: Điều đó thật tuyệt vời!
Câu 8:
In some English speaking countries are _____ food at Christmas.
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
traditional food: món ăn truyền thống
Dịch: Ở một số quốc gia nói tiếng Anh, món ăn truyền thống trong lễ Giáng sinh.
Câu 9:
Write the correct forms of the verbs.
Most people (leave) _____ before the volcano erupted.
Đáp án đúng: had left
Hướng dẫn giải:
Before + S + Ved/2, S + had+ Ved/3
Dịch: Hầu hết mọi người đã rời đi trước khi núi lửa phun trào.
Câu 10:
If Lan weren’t ill, she (join) _____ tree planting activity.
Đáp án đúng: would join
Hướng dẫn giải:
Câu điều kiện loại 2:
Tobe: If + S + were + adj/N...., S + would/could/might + Vbare.
Dịch: Nếu Lan không bị ốm, cô ấy sẽ tham gia hoạt động trồng cây.
Câu 11:
Đáp án đúng: sending
Hướng dẫn giải:
forget + Ving: quên làm gì
Dịch: Đừng quên gửi anh ấy email của bạn.
Câu 12:
Give the correct form of the words.
Thomas Edison was a wonderful _____ (invent).
Đáp án đúng: inventor
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một danh từ chỉ người.
inventor (n): nhà phát minh
Dịch: Thomas Edison là một nhà phát minh tuyệt vời.
Câu 13:
If we use water _____, more people will have fresh water. (care)
Đáp án đúng: carefully
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là một trạng từ.
carefully (adv): một cách cẩn thận
Dịch: Nếu chúng ta sử dụng nước cẩn thận, nhiều người sẽ có nước sạchCâu 14:
Read the passage and tick True (T) or Fasle (F).
It is estimated that about three billion people use the Internet around the world. Most people use the Internet to get information or for entertainment. A new study, however, shows us that almost 10% of Internet users are using it so often that it is seriously harming their lives. The study says that these people may find it difficult to stop using the Internet because they have become addicted. Someone who is addicted finds it extremely difficult to stop doing that activity. According to a psychologist in the field, 30% of Internet users claim that they use the Internet to escape from their problems. The study also shows that having a chat, or discussion, with strangers on the Internet is one of the most addictive activities.
There are three million people use the Internet around the world.
Đáp án đúng: F
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: It is estimated that about three billion people use the Internet around the world.
(Người ta ước tính rằng có khoảng ba tỷ người sử dụng Internet trên khắp thế giới.)
Dịch: Có ba triệu người sử dụng Internet trên khắp thế giới.
Câu 15:
Most people use the Internet to study English.
Đáp án đúng: F
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Most people use the Internet to get information or for entertainment.
(Hầu hết mọi người sử dụng Internet để lấy thông tin hoặc để giải trí.)
Dịch: Hầu hết mọi người sử dụng Internet để học Tiếng Anh.
Câu 16:
People who are addictive to the Internet may find it difficult to stop using the Internet.
Đáp án đúng: T
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: A new study, however, shows us that almost 10% of Internet users are using it so often that it is seriously harming their lives. The study says that these people may find it difficult to stop using the Internet because they have become addicted.
(Tuy nhiên, một nghiên cứu mới cho chúng ta thấy rằng gần 10% người dùng Internet đang sử dụng nó thường xuyên đến mức nó đang gây hại nghiêm trọng cho cuộc sống của họ. Nghiên cứu nói rằng những người này có thể cảm thấy khó khăn khi ngừng sử dụng Internet vì họ đã trở nên nghiện.)
Dịch: Những người nghiện Internet có thể cảm thấy khó khăn khi ngừng sử dụng Internet.
Câu 17:
Thirty percent of Internet users use the Internet to escape from their problems.
Đáp án đúng: T
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: According to a psychologist in the field, 30% of Internet users claim that they use the Internet to escape from their problems.
(Theo một nhà tâm lý học trong lĩnh vực này, 30% người dùng Internet cho rằng họ sử dụng Internet để thoát khỏi các vấn đề của họ.)
Dịch: Ba mươi phần trăm người dùng Internet sử dụng Internet để thoát khỏi các vấn đề của họ.
Câu 18:
Read the passage and answer the questions.
Environmental pollution is a term that refers to all the ways by which man pollutes his surroundings. Man dirties the air with exhaust gases and smoke, poisons the water with chemicals and other substances, and damages the soil with too many fertilizers and pesticides. Man also pollutes his surroundings in various other ways. For example, people ruin natural beauty by scattering junk and litter on the land and in the water.
Environmental pollution is one of the most serious problems facing mankind today. Air, water and soil are necessary to the survival of all living things. Badly polluted air can cause illness, and even death. Polluted water kills fish and other marine life. Pollution of soil reduces the amount of land that is available for growing food. Environmental pollution also brings ugliness to man’s natural beautiful world.
What does man poison the water with?
Đáp án đúng: Man poisons the water with chemicals and other substances.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Man dirties the air with exhaust gases and smoke, poisons the water with chemicals and other substances, and damages the soil with too many fertilizers and pesticides.
(Con người làm bẩn không khí bằng khí thải và khói, đầu độc nước bằng hóa chất và các chất khác, và làm hỏng đất bằng quá nhiều phân bón và thuốc trừ sâu.)
Dịch: Con người đầu độc nước bằng hóa chất và các chất khác.
Câu 19:
What does man damage the soil with?
Đáp án đúng: Man damages the soil with too many fertilizers and pesticides.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Man dirties the air with exhaust gases and smoke, poisons the water with chemicals and other substances, and damages the soil with too many fertilizers and pesticides.
(Con người làm bẩn không khí bằng khí thải và khói, đầu độc nước bằng hóa chất và các chất khác, và làm hỏng đất bằng quá nhiều phân bón và thuốc trừ sâu.)
Dịch: Con người làm hỏng đất bằng quá nhiều phân bón và thuốc trừ sâu.
Câu 20:
Can badly polluted air illness and even death?
Đáp án đúng: Yes, it can
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Badly polluted air can cause illness, and even death.
(Không khí bị ô nhiễm nặng có thể gây ra bệnh tật, thậm chí tử vong.)
Câu 21:
Rewrite the following sentences.
“Where do you live now?”, he asked me
→ He asked ………………………………………………………………………
Đáp án đúng: He asked where I lived then.
Hướng dẫn giải:
Câu trần thuật dạng Wh-Question:
S + asked + me + Wh-Question + S + V(lùi thì).
Trong câu trần thuật, “now” được chuyển thành “then”.
Dịch: Anh ấy hỏi bây giờ tôi sống ở đâu.
Câu 22:
“I have lived in Kim Son for ten years”, she said
→ She said ………………………………………………………………………..Đáp án đúng: She said she had lived in Kim Son for ten years.
Hướng dẫn giải:
Câu trần thuật:
S + said/ said to me/ told me + (that) + S + V(lùi thì).
Dịch: Cô nói rằng cô ấy đã sống ở Kim Sơn được mười năm.
Câu 23:
Rearrange the words or phrases to make a meaningful sentences.
you/ I/ If/ were/ a super car/ could/ I/ buy/.
→ …………………………………………………………………………………
Đáp án đúng: If I were you, I could buy a super car.
Hướng dẫn giải:
Câu điều kiện loại 2:
Tobe: If + S + were + adj/N...., S + would/could/might + Vbare.
Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi có thể mua được siêu xe.
Câu 24:
his room/ Because/ untidy/ is/, /his/ unhappy/ mother/ is/.
→ …………………………………………………………………………………Đáp án đúng: Because his room is untidy, his mother is unhappy.
Hướng dẫn giải:
Because + S + V, S + V: bởi vì....
Dịch: Bởi vì căn phòng của anh ấy bừa bộn, mẹ anh ấy không hài lòng.
Câu 25:
Quang Hai/ given/ is/ awards/ a lot of/.
→ …………………………………………………………………………………Đáp án đúng: Quang Hai is given a lot of awards.
Hướng dẫn giải:
Câu bị động ở thì hiện tại đơn:
S + is/are/am + Ved/3 + (by sb) + ....
Dịch: Quang Hải được nhận rất nhiều giải thưởng.